Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 5

Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 5

I. Mục tiêu.

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định.

2. Kiểm tra.

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài: Bài ca về trái đất.

3. Bài mới: a. GTB: Giáo viên giới thiệu -ghi đầu bài .

 b. Nội dung bài

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 24 tháng năm 2012
Tập đọc
Tiết Số 9: Một chuyên gia máy xúc
I. Mục tiêu.
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định. 
2. Kiểm tra. 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài: Bài ca về trái đất.
3. Bài mới: a. GTB: Giáo viên giới thiệu -ghi đầu bài .
 b. Nội dung bài
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Giáo viên gọi một học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia đoạn .
- Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1. Giáo viên lu ý sửa lỗi phát âm cho học sinh .
? Trong bài có những từ nào cần chú ý khi đọc .
- Học sinh nêu - GV gọi học sinh đọc từ .
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 giáo viên kết hợp giải nghĩa các từ phần chú giải .
- HS luyện đọc theo cặp 
- Gv gọi 1đến 2 nhóm đọc .
- Lớp + Gv nhận xét .
- GV đọc mẫu bài , học sinh theo dõi .
? Anh Thuỷ gặp A-lêch-xây ở đâu ?
- HS nêu câu trả lời- lớp nhận xét.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
? Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
- HS trả lời - Lớp + GV nhận xét.
- HS đọc thầm đoạn cuối.
? Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? ( chân thành, hữu nghị)
? Chi tiết nào khiến em nhớ nhất ? Vì sao?
- GV tóm tắt nội dung bài.
? Nội dung bài này nói lên điều gì ?
- HS nêu nội dung bài - GV ghi bảng.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp các đoạn của bài.
- GV đa bảng phụ chép sẵn đoạn 4.
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- HS đọc nối tiếp theo cặp.
- GV cho học sinh thi đọc diễn cảm giữa các tổ.
- GV + HS nhận xét đánh giá.
1. Luyện đọc .
A. lếch xây , hoà sắc, buồng máy,...
2. Tìm hiểu bài.
- công trường
- mái tóc vàng óng, cao lớn
A- lếch - xây nhìn tôi ....... giữa tôi và A-lếch- xây.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc và chuẩn bị trước bài sau.
Toán
Tiết số 21: Bảng đơi vị đo độ dài
I. Mục tiêu.
- Giúp học sinh củng cố các đơn vị và bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn cho học sinh kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. 
- Các bài tập cần làm: 1, 2(a,c); 3.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu - ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động dạy học
Nội dung
- GV đưa bảng phụ chép sẵn bài tập 1.
? Bài tập yêu cầu gì ?
? 1m = ? dm = cm ?
- Học sinh nêu - GV điền vào bảng.
- Học sinh điền tiếp vào hoàn thành bảng.
? Hai đơn vị đo độ dài liền nhau đơn vi lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu lần?
- Gọi học sinh nêu lại nhận xét.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS + GV chữa bài làm.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3, GV ghi bảng.
? Muốn đổi số đo có 2 tên đơn vị ra dạng số đo có 1 tên đơn vị ta làm ntn?
- HS nêu cách làm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 1: 
a, Bảng đơn vị đo độ dài.
nh SGK
b, Nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau đơn vị lớn gấp đơn vị bé 10 lần, đơn vị bé kém đơn vị lớn 10 lần.
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a, 135m = 1350dm 
324dm = 3240 dm
15 cm = 150 mm
........
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
4 km 37 m = 4037 m
8 m12 cm = 812 cm
354 dm = 35 dm 4 dm
3040 m = 3 km 40 m.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết số 5: Có chí thì nên
I. Mục tiêu.
 Học xong bài này, học sinh biết:
- Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách nhưng nếu có ý chí, quyết tâm và sự nỗ lực cùng với sự hỗ trợ của những người tin cậy thì có thể vượt qua để vươn lên.
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình. Biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân
- Cảm phục những tấm gương vượt khó mhăn để trở thành người có ích.
II. Tài liệu, phương tiện.
	- Mẩu chuyện về tấm gương vượt khó mà em biết.
	- Thẻ màu dùng cho hoạt động 3.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Gọi học sinh nêu phần bài học của tiết trước.
3. Bài mới: a. GTB: 
 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng.
+ Mục tiêu: Học sinh biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
+ Cách tiến hành:
- GV cho học sinh đọc thông tin về Trần Bảo Đồng, Lớp đọc thầm.
? Trần Bảo Đồng đã gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập ntn ?
? Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên ntn?
? Em học tập được điều gì ở tấm gương đó ?
- Học sinh trả lời - Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
 GV KL: Từ tấm gương của Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh khó khăn nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn học tốt và vẫn giúp được gia đình.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
+ Mục tiêu: Học sinh chọn cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt khó vươn lên trong các tình huống.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận tình huống:
	TH 1: Đang học lớp 5 một tai nạn bất ngờ xảy ra cướp đi của Khôi đôi chân khiến không đi lại được. Trong hoàn cảnh đó Khôi sẽ làm ntn?
	TH 2: Nhà Thiên nghèo vừa qua lại bị lụt lội cuốn trôi nhà cửa, đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó Thiên có thể làm gì để tiếp tục đi học ?
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm đưa ra các phương án.
- Lớp + GV nhận xét.
 GV KL: Trong những tình huống như trên người ta có thể trán nản, tuyệt vọng bỏ học ... Biết vượt qua khó khăn để sống, tiếp tục đi học mới là người có chí.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 1- 2.
	+ Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện có ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài.
	+ Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận cặp đôi các tình huống trong bài tập 1-2.
- GV nêu lần lượt các trường hợp - HS đưa ra ý kiến bằng thẻ màu.
- GV nhận xét đánh giá.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS sưu tầm các mẩu chuyện nói về tấm gương HS " Có chí thì nên" trên sách báo, ở trường, ở địa phương.
Địa lí
Tiết số 5 : Vùng biển nước ta
I. Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh.
- Trình bày được 1 số đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Chỉ được trên bản dồ, lược đồ vùng biển nước ta và có thể chỉ 1 số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.
- Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
- ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển 1 cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học. 
- Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á; các hình minh hoạ trong SGK.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định.
2. Kiểm tra: - Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
 - Nêu và chỉ 1 số sông lớn ở nước ta trên bản đồ.
3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
1. Vùng biển nước ta.
* Hoạt động 1.
- GV treo hình 1 phóng to và chỉ vùng biển nước ta, nêu vị trí của vùng biển nước ta.
? Biển Đông bao bọc đất liền nước ta ở những phía nào? (Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền nước ta).
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên bản đồ.
 GV kết luận: Vùng biển nước ta là ...
2. Đặc điểm của vùng biển nước ta.
* Hoạt động 2.
- GV đọc yêu cầu bài tập 1 trong VBT.
- HS đọc SGK hoàn thành BT1 trong vở bài tập địa lí.
- GV giúp đỡ HS yếu khi làm bài tập.
- Một số HS trình bày về đặc điểm của vùng biển nước ta. ( Nước không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và miền Trung hay có bão).
- GV nhận xét và nêu về chế độ thuỷ triều.
3. Vai trò của biển
*Hoạt động 3. 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận về vai trò của biển với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân rồi trình bày trước lớp.
- GV theo sát giúp nhóm HS gặp khó khăn. Có thể gợi ý cho HS câu hỏi.VD :
+ Biển tác động như thế nào đến khí hậu của nước ta ? 
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận : Biển là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng, ...
4. Củng cố dặn dò.
 - GV tóm tắt ý chính của bài ; HS đọc bài học trong SGK 
- GVđánh giá nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 18 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2012
Toán
tiết số 22: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
 - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
- Các bài tập cần làm: 1, 2; 4.
II.Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: a. GTB: Giáo viên giới thiệu - ghi đầu bài .
 b. Nội dung bài
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 2 và yêu cầu HS đọc đề bài.
? 1kg bằng bao nhiêu hg ?
? 1kg bằng bao nhiêu yến ?
- GV viết bảng. 1 HS làm trên bảng lớp, HS làm tiếp các ý còn lại vào vở .
? Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ?
* GV củng cố bảng đơn vị đo khối lượng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 2 và tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vở, sau đó đổi vở kiểm tra cho nhau.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV yêu cầu HS nêu cách đổi của phần c, d.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc bài toán 4. 1 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lớp theo dõi chữa bài trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 1 (23). Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo KL sau.
Bài 2. Viết số thích hợp
c, 2kg326g = 2326g
 6kg3g = 6003g
d, 4008g = 4kg8g
 9050kg = 9tấn50kg.
Bài 4.
Ngày thứ hai cửa hàng bán là.
 300 x 2 = 600 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán là.
 1000 - 600 = 400 (kg).
 ĐS: 400kg.
4.Củng cố, dặn dò. 
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn lại bài.
Luyện từ và câu
tiết số 9: Mở rộng vốn từ : hoà bình
I. Mục đích, yêu cầu. 
- Hiểu nghĩa của từ Hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ Hoà bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học.
 - Một số  ... ác bài tập cần làm: 1, 2a cột 1; 3.
II. Đồ dùng dạy- học.
- GV chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- 1 bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
 - 3 HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Hãy nêu các đơn vị đo diện tích đã học?
- GV giới thiệu: để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi- li- mét vuông.
- GV hướng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để nêu được: “mm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”
- GV giới thiệu cách viết, đọc đơn vị mm2.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ (phóng to) biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm được chia thành các hình vuông nhỏ nh SGK tự rút ra nx.
- HS quan sát hình vẽ tự rút ra nhận xét.
- GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo diện tích đã học:
+ Nêu các đơn vị đo diện tích đã học?
+ Nhận xét những đơn vị bé hơn mét vuông, những đơn vị lớn hơn mét vuông.
+ Nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị đo tiếp liền nó.
+ GV giới thiệu thêm: 1 km2 = 100 hm2 . 
- GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lập, nêu nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. 
- HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích để ghi nhớ.
 - 1 HS nêu yêu cầu BT1. Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS nêu miệng mỗi em 1 ý
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
ý a)- GV nhận xét, củng cố cách đọc các đơn vị đo diện tích.
ý b)- GV nhận xét, củng cố cách viết các đơn vị đo diện tích.
- HS nêu y/c của BT 2.
 - 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
ý a) - GV nhận xét, củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích.
ý b) Tiến trình tương tự ý a.
 - 1 HS nêu yêu cầu BT 3. 
- Cả lớp làm bài vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra cho nhau. 4 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích.
1) Mi- li- mét vuông.
- Mi- li- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
- 1cm2= 100mm2
2) Bảng đơn vị đo diện tích.
- Như SGK.
* Nhận xét.
- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Mỗi đơn vị đo diẹn tích bằng 1/100 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
3. Luyện tập.
Bài 1.
b, 162mm2; 2310 mm2.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
5cm2 = 500 mm2
 37dam224m2 = 3724 m2 
Bài 3. Viết phân số thích hợp..
4.Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống nội dung bài, cho học sinh đọc lại bảng đơn vị đo diện tích.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài.
Tập làm văn
Tiết số 10: trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu. 
- Học sinh biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, cách dùng từ, đặt câu, ...); nhận biết được lỗi trong bài văn và tự sửa được lỗi.
- HS tự rút kinh nghiệm bản thân để làm những bài văn sau cho tốt hơn.
II. Đồ dùng dạy- học.
 - Bảng phụ ghi các đề bài của tiết kiểm tra viết văn tả cảnh cuối tuần 4 ; một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý cần chữa chung trước lớp .
III. Các hoạt động dạy học. 
1. ổn định.
2. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
* Nhận xét chung về kết quả bài làm của lớp.
- GV gọi HS đọc lại đề tập làm văn
- GV yêu câu HS xác định yêu cầu của mỗi đề bài.
- GV nhận xét chung về bài làm của HS.
* Ưu điểm : 
+ Đa số HS hiểu và viết đúng yêu cầu của đề bài. Cụ thể : 
- Biết tả một cơm mưa hoặc tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng.
- Bố cục bài văn rõ ràng từng phần ; trình bày khoa học, sạch sẽ.
- Diễn đạt câu, ý tương đối mạch lạc, trôi chảy.
- Nhiều bài viết thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng hình ảnh miêu tả :
Ví dụ về tả cơn mưa : Mưa đến rồi. Cơn mưa ào ào đổ xuống làm cho mọi hoạt động dường như ngừng lại. Mưa như trút nước. Chỉ một lúc mà nước ở sân đã lênh láng chảy ra cống. Mấy con gà trống ướt lướt thướt đang đi tìm chỗ chú. ...
+ Những bài văn viết đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thực, có sự liên kết giữa các đoạn trong phân thân bài.( Bài viết của : Thuỷ, Tú, Huệ, Hà, ...
* Nhược điểm : 
+ Một số bài viết bố cục chưa rõ ràng( giữa phần mở bài với phần thân bài ); ít chi tiết miêu tả; diễn đạt các ý chưa rõ ràng; dùng từ chưa sát; thiếu phần kết bài.
 * Hướng dẫn làm bài tập: GV trả bài hướng dẫn HS chữa một số lỗi.
Bài tập 1.
Loại lỗi
Các lỗi cụ thể
Sửa lỗi
- Dùng từ 
- Đặt câu 
- Chính tả
Mọi hoạt động tắt hản đi.
..thì một cơm mưa từ đâu kéo đến 
Mưa ngớt dần rồi tan hẳn
Cơm mưa ào ào đổ xuống dường như mọi hoạt động như ngừng lại.
Mấy con chim chui ra.
Mưa như chút nước ; dữ giội ; cống dãnh
Mọi hoạt động dường như ngừng lại.
 những đám mây đen từ đâu kéo đến
Mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
Cơm mưa ào ào đổ xuống làm cho mọi hoạt động như ngừng lại.
Mấy con chim từ trong các bụi cây bay ra hót véo von.
Mưa như trút nước ; dữ dội ; cống rãnh, 
- GV HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe. 
Bài tập 2.- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. GV gợi ý HS viết lại đoạn văn khi : 
+ Đoạn văn lủng củng , diễn đạt chưa rõ ý
+ Đoạn văn dùng từ chưa sát, có nhiều lỗi chính tả,...
- GV, HS khác nhận xét. 
3. Củng cố - dặn dò. GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Tiết Số 5: Phan bội châu và phong trào đông du
I. Mục tiêu.
 Học xong bài này học sinh biết:
- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
- Phong trào đông du là phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực đân Pháp.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoa.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra:
- Em hãy nêu những thay đổi của xã hội VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
- GV giới thiệu bối cảnh của xã hội VN trước phong trào Đông Du.
* Hoạt động 1: Vài nét về Phan Bội Châu.
- GV cho HS đọc đoạn " Từ đầu .............. giải phóng dân tộc " và trả lời câu hỏi:
? Phan Bội Châu là người như thế nào ?
- Học sinh nêu những nét tiêu biểu về PBC.
- Lớp + GV nhận xét và giới thiệu thêm những nét tiêu biểu về PBC.
- GV ghi bảng: PBC là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX.
* Hoạt động 2: Phong trào Đông Du.
- GV nêu vấn đề: Phong trào đông du diễn ra như thế nào ? Nhằm mục đích gì ? Kết quả ra sao ?
- GV cho học sinh quan sát bản đồ thế giới: Giới thiệu nội dung đoạn: " Cùng với những người chung trí hướng ........ Nhật Bản" Chỉ cho học sinh quan sát vị trí Nhật Bản
- GV giới thiệu nội dung học tập của thanh niên VN tại Nhật Bản và giải thích chủ trương của phong trào đông du.
- GV ghi bảng: PBC đưa thanh niên VN sang Nhật học tập.
- GV gọi 1 học sinh đọc đoạn " PBC về nước ...... trở về đất nước "
? Thanh niên VN học tập trong điều kiện ntn ?
? Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn như vậy nhóm thanh niên VN vẫn say xưa học tập ?
- Học sinh trả lời - Lớp nhận xét.
GV KL: Do tinh thần yêu nước muốn cứu nước, giải phóng dân tộc.
? Phong trào Đông Du có mục đích gì ? ( Nhằm đào tạo nhân tài cứu nước ).
- GV cho HS thảo luận câu hỏi: Tại sao phong trào Đông Du thất bại ?
- Đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thảo luận điền vào phiếu bài tập.
Thời gian diễn ra
Lãnh đạo
ND phong trào
Mục đích phong trào
Kết quả
.............................
...........................
...........................
.............
.............
.............
........................
........................
........................
.............................
..............................
.............................
...........
..........
...........
- Đai diện các nhóm trả lời.
- GV tổng kết.
 4. Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
	 - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết số 10: Thực hành: nói “không” đối với các chất
 gây nghiện (Tiết 2)
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có khả năng :
- Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II. Đồ dùng dạy - học.
 - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
- Vì sao ta phải nói "Không " với các chất gây nghiện ?
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”
+ Mục tiêu: HS nhận ra : Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
+ Cách tiến hành.
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: Dùng một chiếc ghế GV và thêm một khăn phủ lên và giới thiệu : Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế nêu ai chạm vào sẽ bị điện giật chết, ai tiếp xúc với người đó cũng bị điện giật..- HS chơi , đi từ hành lang vào lớp qua chiếc ghế.
Bước 2: Chiếc ghế được đặt giữa cửa, cho cả lớp từ hành lang đi vào.
Bước 3: GV đặt các câu hỏi phân tích:
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại rất thận trọng để không chạm vào ghế? Tại sao có người biết chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm bạn chạm vào ghế ?
- Tại sao khi bị xô đẩy, có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế?
- Tại sao lại có bạn lại tự mình thử chạm tay vào ghế.
- HS Thảo luận cả lớp trả lời câu hỏi của GV . HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận : SGV tr52
* Hoạt động 2: Đóng vai
+ Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không s/d các chất gây nghiện.
+ Cách tiến hành:
 Bước 1: cho HS thảo luận nhóm đôi.
? Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì, các em sẽ nói gì ?
Bước 2: Đưa ra 3 tình huống(SGV) vào 3 phiếu bài tập cho 3 nhóm.
Bước 3: Các nhóm đọc tình huống, phân vai, các vai hội ý cách thể hiện
Bước 4 : Trình diễn và thảo luận.
-Việc từ chối hút thuốc lá; uống rượu bia ; sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
- Trong trường hợp bị doạ dẫm ép buộc, chúng ta nên làm gì?
GV kết luận: (Mục bạn cần biết) tr20
4. Củng cố dặn dò. 
- GV tóm tắt nội dung chính của bài
- Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
Kí duyệt của ban giám hiệu
.....................................................................................................................
....................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 5.doc