Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 8

Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 8

I. Mục đích, yêu cầu.

1. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó : loanh quanh, lúp xúp, len lách, ẩm lạnh,.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài : ấm tích, lúp xúp, tân kì, vượn bạc má, .

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh ảnh về những con vật sống trong rừng.

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2012
 tập đọc
tiết số 15: Kì diệu rừng xanh
I. Mục đích, yêu cầu. 
1. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó : loanh quanh, lúp xúp, len lách, ẩm lạnh,...
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài : ấm tích, lúp xúp, tân kì, vượn bạc má, ... 
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh ảnh về những con vật sống trong rừng.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: 
- Đọc thuộc lòng bài thơ " Tiếng dàn ba-la-lai-ca trên sông Đà " và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS khá đọc toàn bài
- GVgọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài(2-3 lượt).GV chú ý sửa lỗi phát âm (loanh quanh, lúp xúp, len lách, ẩm lạnh,...)ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- GV gọi HS đọc phần chú giải.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi HS đọc toàn bài.
- GV + HS nhận xét.
- GV đọc mẫu. 
+ Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng ? 
- GV cho HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- HS trả lời, Lớp + GV nhận xét, bổ sung. 
+ Những muông thú trong rừng được miêu tả ntn? (Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. 
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? (làm cho cánh rừng trở nên sống động, ...) 
+ Vì sao rừng khộp lại được gọi là "giang sơn vàng rợi"? 
- GV giảng vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp và rất đẹp mắt.
+ Em hãy nêu cảm nghĩ của mình khi đọc bài văn này ? 
- GV hệ thống nội dung bài.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài ?
- GV ghi nội dung của bài lên bảng.
* Đọc diễn cảm : GV chọn đoạn 1 
- GV đọc mẫu 
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc đúng, đọc hay.
I. Luyện đọc.
- loanh quanh, lúp xúp, len lách, ẩm lạnh,...
- ấm tích, tân kì, vượn bạc má,
II. Tìm hiểu bài.
- thành phố nấm, lâu đài kiến trúc tân kì.
- vàng rợi
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Toán
Tiết số 36: Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu : Giúp HS nhận biết được : 
- Nếu viết thâm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
- Bài tập cần làm 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân : 
 ; ; ; 
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS tự giải quyết cách chuyển đổi : 9 dm = ... cm
 9 dm = ... m
 90 cm = ... m
- GV gợi ý để HS so sánh 0,90m và 0,9m
- GV hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90
- GV gợi ý để HS nêu nhận xét 1(SGK)
- GV : Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12
- GV nghe và viết bảng : 
 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0.9000
 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- GV lưu ý HS : Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt, có phần thập phân là 0 ; 00 ; 000
- GV hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9
- GV gọi HS đọc đề bài toán bài tập 1.
- GVlưu ý HS một số trường hợp dễ nhầm
35,020 = 35,02 ( không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười )
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cách tổ chức tương tự bài tập 1
- GV nhận xét, củng cố cho HS về số thập phân bằng nhau.
1. Giới thiệu về số thập phân bằng nhau.
 9 dm = 90 cm
 9 dm = 0,9 m
 90 cm = 0,90 m
 0,9 m = 0,90 m
- Khi viết thêm 1 chữ số 0 tận cùng vào bên phải phần thập phân của số 0,9 thì ta được số 0,90
 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0.9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- Khi xoá chữ số 0 tận cùng vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
2. Luyện tập.
Bài 1.
a) 7,800 = 7,8 ; 3,0400 = 3,04 
b) 2001,300 = 2001,3
Bài 2.
a) 17,2 = 17,200 ; 
 480,59 = 480,590
b) 24,5 = 24,500 ; 
 80,01 = 80,010
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết số 8: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2)
I. Mục tiêu. Học xong bài này học sinh biết:
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tô tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biét ơn tổ tiên, giữ gìn, phát huy truyền thống tôt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hộp với khả năng.
- Biết nhớ ơn tổ tiên, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Phương tiện dạy học.
	- Các tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: - GV kiểm tra phần ghi nhớ trong bài trước.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1. Tìm hiểu Ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
+ Mục tiêu: Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
+ Cách tiến hành:
- GV cho học sinh đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- GV cho học sinh thảo luận các câu hỏi:
+ Em nghĩ gì khi nghe đọc, xem các thông tin trên ?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng vương vao ngày mồng mười tháng ba hằng năm thể hiện điều gì ?
- Học sinh nêu ý kiến, Lớp + GV nhận xét.
- GV kết luận về ý nghĩa ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
* Hoạt động 2. Giới thiệu truyền thống của gia đình, dòng họ (BT 2).
+ Mục tiêu: Học sinh biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
+ Cách tiến hành.
- GV mời một số học sinh lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- GV chúc mừng và khen ngợi HS và hỏi thêm:
+ Em có tự hào về truyền thống đó không ?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thồng tốt đẹp đó ?
- HS nêu ý kiến.
- GV KL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp của riêng mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
* Hoạt động 3. Bài tập 3.
+ mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
+ Cách tiến hành.
- GV gọi HS lên đọc thơ, tục ngữ, ca dao, kể chuyện về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS đã chuẩn bị tốt.
- Gọi 1 -2 học sinh đọc lại phần bài học.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết số 8 : Dân số nước ta
I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có thể : 
- Biết dựa vào bảng số liệu , biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số của nước ta.
- Biết và nêu được : nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
- Nhớ và nêu được số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất. 
- Nêu được một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
- Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hoá gia đình.
II- Đồ dùng dạy học. 
+ Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004 ( SGK trang 83) 
+ GV và HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Nêu vai trò của đất, rừng, biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta ? 
3.Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài	
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1 : Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS q/s, đọc bảng số liệu và trả lời các câu hỏi của mục 1 - SGK trang 83.
+ Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam.
- GV kết luận : Năm 2004, nước ta là một trong những nước đông dân trên thế giới
* HĐ2 : Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc biểu đồ dân số, trả lời các câu hỏi : 
+ Cho biết số dân từng năm của nước ta ?
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta ? 
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
* HĐ3 : Làm việc theo bàn.
- GV y/c HS cùng bàn trao trả lời câu hỏi sau: 
+ Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân ta ? 
+ Tìm một số ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở địa phương em?
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung
- HS đọc phần bài học SGK trang 84.
1) Dân số Việt Nam
- Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người.
- Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 trong các nước Đông Nam á.
2) Gia tăng dân số ở Việt Nam
+ Năm 1979 là 52,7 triệu người
+ Năm 1989 là 64,4 triệu người
+ Năm 1999 là 73,6 triệu người
- Dân số nước ta tăng nhanh.
3. Hậu quả của dân số tăng nhanh
Dân số tăng nhanh gây hậu quả : 
+Thiếu thốn trong sinh hoạt hàng ngày
+ Trật tự xã hội có nguy cơ vi phạm cao, .
4. Củng cố dặn dò : - GV tóm tắt ý chính của bài 
	 - GVđánh giá, nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết Số 37: so sánh số thập phân
I. Mục tiêu. Học sinh biết: 
+ So sánh hai số thập phân bằng nhau.
+ Biết áp dụng hai số thập phân bằng nhau để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm 1, 2.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi cách so sánh hai số thập phân như SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Muốn có số thập phân bằng với số thập phân ban đầu ta làm ntn ?
3.Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động dạy học
Nội dung
- Giáo viên đưa ví dụ 1.
? Muốn so sánh ta làm như thế nào ?
- GV hướng dẫn học sinh cách đổi ra dm so sánh rồi rút ra cách so sánh hai số.
? Muốn so sáng 2 số thập phân ta làm như thế nào ?
- Học sinh nêu - Gv ghi bảng.
- Gọi học sinh đọc lại cách so sánh.
- GV đưa ví dụ 2.
? Em có nhận xét gì về hai số thập phân này ? ( có phần nguyên bằng nhau )
? Em hãy nêu phần thập phân của hai số đó ?
- GV hướng dẫn học sinh đổi ra mm để so sánh.
? 700 mm > 698 mm hãy nêu cách so sánh ?
- Học sinh nêu cách so sánh.
? Vậy 35,7 và 35,698 số nào lớn hơn số nào ? Vì sao ?
- Học sinh nêu.
- Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
? Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau ta làm ntn ?
- Học sinh nêu cách so sánh.
- GV nhận xét, ghi bảng, gọi hoc sinh đọc lại.
? Muốn so sánh hai số thập phân ta làm ntn ?
- HS nêu cách so sánh.
- Gọi học sinh đọc quy tắc.
- GV nêu ví dụ 3.
- Gọi học sinh so sánh và nêu cách làm.
- Lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Gv cho học sinh làm lần lượt các bài tập trong SGK. Sau đó GV cùng học sinh chữa bài.
1. Ví dụ 1.
So sánh: 8,1 m và ... nhắc nhở học sinh thực hiện đúng động tác.
* Chơi trò chơi: Dẫn bóng.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Phần kết thúc.
- GV tập chung lớp thành vòng tròn, cho học sinh hát 1 bài hát, GV hướng dẫn học sinh thực hiện động tác thả lỏng.
- GV nhận xét giờ học, tuyện dương những học sinh có ý thức học tập tốt.
- Dặn học sinh về nhà luyện tập hai động tác đã học.
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 19 tháng 10 năm 2012
Toán
Tiết Số 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu. Giúp cho học sinh:
+ Ôn về bảng đơn vị đo độ dài; mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề 
nhau và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
+ Luyện cách viết các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
+ Bài tập cần làm 1, 2, 3.
II. Đồ dung dạy học. 
- Kẻ sẵn bảng đơn vọ đo độ dài trống.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.	- GV nêu bài tập. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
 42,538; 41,835; 42,358; 41,538.
3.Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu Trong tiết học này các em cùng ôn lại về bảng đơn vị đo độ dài, quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài dưới dạng STP.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt dộng của thầy và trò
Nội dung
- GV đưa ví dụ 1.
? Bài tập này yêu cầu gì ?
? Muốn viết được số đo độ dài viết bởi hai tên đơn vị đo về dạng số đo độ dài viết bởi 1 tên đơn vị đo ta làm ntn ?
- Học sinh nêu cách làm.
- GV hướng dẫn học sinh các bước thực hiện đổi số đo về dạng số thập phân.
? Vậy 6m4dm =..... m ?
- GV ghi ví dụ 2 lên bảng.
? Bài tập trong ví dụ này yêu cầu gì ?
- GV nêu: Em hãy dựa vào ví dụ 1 tìm cách đổi 3m5cm thành số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị tính là mét.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của bài toán.
- HS nêu bài làm, GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm cho HS nắm chắc.
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu của bài1.
- Học sinh làm bài, gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
- Lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- GV nêu yêu cầu bài tập 2.
- Lưu ý học sinh cần nhớ rõ tên đơn vị cần đổi theo yêu cầu ở mỗi ý.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
- Bài tập 3 GV cũng các bước thực hiện như bài tập 1.
1. Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
 6m4dm = ..... m
Cách làm: 6m4dm = 6m = 6,4m
Vậy : 6m4dm = 6,4m
2. Ví dụ 2. Viết số thập phân thich hợp vào chỗ chấm.
 3m5cm = ....... m
Cách làm: 3m5cm = 3m = 3,05m.
3. Luyện tập.
Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a. 8m6dm = 8,6m
b. 2dm2cm = 2,2dm
c. 3m7cm = 3,07m
d. 23m13cm = 23,13m
Bài 2.
a. Có đơn vị đo là mét.
3m4dm = 3,4m
2m5cm = 2,05m
21m36cm = 21,36m
b. Có đơn vị đo là dm.
8dm7cm= 8,7dm
4dm32mm = 4,32dm
Bài 3.
5km302m = 5,302km
5km75m = 5,075km
302m = 0,302km
4. Củng cố - Dặn dò.? Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn.
Tiết số 16: Luyện tập tả cảnh 
(dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh.
- Biết cách viết các kiếu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
II. Đồ dùng dạy học.
	- VBT Tiếng Việt tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
 - HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu- Ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
? Nêu lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp).
- MB trực tiếp kể ngay vào việc (văn KC) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (văn miêu tả)
- MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện ( đối tượng) định kể hoặc định tả.
- HS đọc thầm đoạn văn và nêu nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
? HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu bài (không mở rộng, mở rộng).
+ Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục không bình luận gì thêm.
+ Kết bài mở rộng; sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu n/x hai cách kết bài.
? Em hãy cho biết điểm giống nhau và khác nhau giữa hai kiểu kết bài?
- HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- HS nêu ý kiến - HS nhận xét.
? Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn hơn với người đọc? (kết bài theo kiểu mở rộng).
- HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- GV cho học sinh tự làm bài.
- GV: Các em cần viết thêm đoạn mở đầu và kết bài cho bài văn miêu tả cảnh vật mà các em đã viết ở phần thân bài
- HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu.
- Gọi 1 số HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
- HS + GV nhận xét cho điểm những bài làm hay.
Bài 1.
a, Là kiểu mở bài trực tiếp.
b, Là kiểu mở bài gián tiếp.
Bài 2:
* Giống nhau: Đều nói về t/c yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
* Khác nhau:
- Kết bài không mở rộng. Khẳng định con đường rất thân thiết với HS.
- Kết bài mở rộng. Vừa nói về tình yêu quý của con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân VS giữ sạch con đường.
Bài 3: Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và
Ví dụ : Kết bài kiểu mở rộng :
Trăng đêm nay sáng quá ! Dưới ánh trăng, cảnh vật làng quê thật huyền ảo, nên thơ !
Trong lòng em, tình yêu quê hương lại càng thêm tha thiết.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV n/x giờ học. Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn tả cảnh và chuẩn bị bài sau. 
lịch sử
tiết số 8: Xô viết nghệ - tĩnh
I. Mục tiêu.
	Sau bài học, học sinh nêu được:
- Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ hành chính VN (THDL2009), phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Nêu những nét chính về hội nghị thành lập đảng cộng sản VN ?
	- Nêu ý nghĩa của việc đảng cộng sản VN ra đời ?
3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1.
- GV treo bản đồ hành chính VN, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí của 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
	GV: Đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng VN trong những năm 1930 - 1931. Nghệ Tĩnh là tên gọi tắt của 2 tỉnh Nghệ An và Hà tĩnh.
? Phong trào diễn ra vào ngày, tháng, năm nào ?
? Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12 - 9- 1930 ở Nghệ - Tĩnh ?
- Học sinh trình bày trước lớp, Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
? Cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào ?
- GVKL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng ở một số địa phương bùng lên. Trong đó, phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao.
* Hoạt động 2.
- GV cho học sinh quan sát hình minh học trong SGK.
? Em hãy nêu nội dung hình minh hoạ 2 ? ( Người nông dân được cày trên mảnh ruộng của chính mình).
? Khi sống dưới ách nô lệ của hực dân Pháp người nông dân có ruộng không ? 
? Họ phải cày ruộng cho ai ? ( Không có ruộng, cày thuê cho địa chủ, thực dân).
- GV: Thế nhưng vào những năm đó ở những nơi nhân dân giành được chính quyền, ruộng đất của địa chủ đã được tịch thu và chia cho nông dân..
- GV cho HS đọc SGK và ghi những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh đã giành được chính quyền.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp, GV + HS nhận xét, bổ sung.
? Khi sông dưới chính quyền Xô viết người dân đã có những suy nghĩ gì ?
- HS nêu, lớp + GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3.
? Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm chủ cách mạng của nhân dân ta ?
? Phong trào ở Nghệ - Tĩnh đã có tác động gì đối với phong trào cách mạng trong cả nước ?
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận về ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tinh.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh học bài, chuẩn bị trước bài sau.
Khoa học
Tiết số 16 : Phòng tránh HIV/ AIDS
I. Mục tiêu. Giúp HS : 
- Giải thích được một cách đơn giản các khái niệm HIV là gì ? AIDS là gì ? 
- Hiểu được sự nguy hiển của đại dịch HIV / AIDS.
- Nêu được các con đường lây nhiễm và cách phòng tránh nhiễm HIV.
- Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV.
II. Đồ dùng dạy - học. 	-Thông tin và hình trang 34, 35 SGK.
	 - Bảng nhóm, phấn và một lá cờ nhỏ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Nêu tác nhân gây bệnh viêm gan A? Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào ? Hãy nêu các cách đề phòng bệnh viêm gan A?
3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu- Ghi đầu bài.
* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm nói cho bạn biết những hiểu biết của mình về căn bệnh nguy hiểm này.
- HS thảo luận trong nhóm nêu những hiểu biết của mình về căn bệnh nguy hiểm rồi cử đại diện lên trình bày.
Chẳng hạn : Người nhiễm HIV giai đoạn cuối bị nở loét ...
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV/AIDS.
- GVtổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận tìm câu trả lời của bài tập trong SGK và ghi ra bảng nhóm, nhóm nào làm nhanh thì nhóm đó thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp về HIV/AIDS.
+ HIV/AIDS là gì? 
+ Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ?
+ HIV có thể lây truyền qua những con đường nào?
+ Làm thế nào để phát hiện người bị nhiễm HIV/AIDS?
+ ở lứa tuổi chúng mình phải làm gì để có thể tự bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV/AIDS?
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm rồi đính lên bảng.
- Giáo viên nhận xét, kết luận về HIV ...
* HĐ 3 : Cách phòng tránh HIV/AIDS. 
- Cho HS q/s tranh minh hoạ trang 35 và đọc các thông tin để trả lời câu hỏi: 
+ Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS ?
+ ở lứa tuổi các em có thể làm gì để tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS.
- HS tiếp nối nhau đọc thông tin rồi phát biểu ý kiến như: Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ. Không nghiện hút, tiêm trích ma tuý.
- HS lần lượt nêu các hình thức tuyên truyền và thảo luận trong nhóm rồi tham gia thi trước lớp.
4. Củng cố dặn dò.
- GV tóm tắt ý chính của bài, HS đọc mục " Bạn cần biết " trong SGK 
- Đánh giá nhận xét giờ học ; Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
Kí duyệt của ban giám hiệu
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 8.doc