Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 16

Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 16

TẬP ĐỌC tiết 31

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN.

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rại.

- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ong (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

· Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.

+ HS: SGK.

 

doc 28 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1635Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ
Tiết
Môn
Bài học
Điều chỉnh 
Hai
 7/12
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Chào cờ đầu tuần 
Thầy thuốc như mẹ hiền 
Luyện tập
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. 
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1).
Tranh minh họa
Phiếu học tập
Ba
8/12
1
2
3
4
5
Chính tả
LTừ & câu
Toán
Thể dục
Khoa học
Nghe-viết :Về ngôi nhà đang xây 
Tổng kết vốn từ 
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
Chất dẻo
Bài thể dục phát triển chung TC “lò cò tiếp sức”
Giấy khổ to
ĐD bằng nhựa
Sân trường,còi
Tư
9/12
1
2
3
4
Địa lí
Tập đọc
Âm nhạc
Toán
TLV
Oân tập
Thầy cúng đi bệnh viện 
Học bài hát do địa phương tự chọn
Luyện tập
Tả người (kiểm tra viết)
Bản đồ
Nhạc cụ
Tranh minh họa
Năm
10/12
1
2
3
4
5
Kể chuyện
L từ & câu
Toán
Kĩ thuật
Thể dục
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Tổng kết vốn từ
Giải toán về tỉ số phần trăm(tt)
Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta 
Bài thể dục phát triển chungTC”nhảy lướt sóng" 
Bảng phụ
Giấy khổ to
Sân trường ,còi
Sáu
11 /12
1
2
3
4
5
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
T L V
SHL
Tơ sợi
VTM:Vẽ mẫu có hai vật mẫu 
Làm biên bản một vụ việc
Luyện tập 
Sinh hoạt lớp
Phiếu học tập 
Hình gợi y,ùbài vẽ
Giấy khổ to
Thứ hai, ngày 7 tháng 12 năm 2009 
TẬP ĐỌC 	tiết 31	
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN. 
I. Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rại.
Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Oâng (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
6’
10’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Luyện đọc.
- Đọc cá nhân
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
HD giải nghĩa từ.
Giáo viên đọc mẫu.
v	Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm bài -TLCH
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
	+ Câu hỏi 1: Hai mẫu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên lòng nhân ái của ông như thế nào?
Giáo viên chốt= tranh vẽ phóng to.
	+ Câu hỏi 2: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Học sinh diễn nôm 2 câu thơ
	+ Câu hỏi 4: Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
Giáo viên chốt ý.
Giáo viên cho học sinh thảo luận rút ND chính
v	Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
1 học sinh khá đọc.-Cả lớp đọc thầm.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
Yêu cầu bạn đọc 2 mẫu chuyện về Hải Thượng Lãn Ông chữa bệnh: yêu thương con người, cho người nghèo gạo củi – chữa bệnh không lấy tiền – nhân từ – không ngại khó, ngại bẩn – hối hận buộc tội mình về cái chết của 1 người mà không phải do ông gây ra ® có lương tâm trách nhiệm.
	+ Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ:
“Công danh trước mắt trôi như nước.
 Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”
Tỏ rõ chí khí của mình.
Lãn Ông là một người không màng danh lợi.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Các nhóm nhận xét.
· Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Oâng 
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
TOÁN 	tiết 76	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm cuả hai số và ứng dụng trong giải toán 
Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
6’
7’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
 * Bài 1: 	
- Tìm hiểu mẫu : cách xếp – cách thực hiện.
· Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
 * Bài 2:
• Dự định trồng: 20 ha.
 Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm
 * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi 
Gv chấm điểm ,nhận xét và sửa bài .
v Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3/ 76.
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Lần lượt học sinh trình bày miệng kết quả.
a. 65,5% b. 14% c. 56,8% d.27%
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề.giải theo cặp 
a)Hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện:
: 20 = 0,9 = 90 %
b) Đến hết năm thôn Hòa An thực hiện :
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
 Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch :
 117,5 % - 100 % = 17,5 %
 Đáp số : 17,5 %
Số tiền bán so với số tiền vốn là :
52500 : 42000 = 1,25 = 125%
Người đó lãi là :
125% - 100 % = 25%
Đáp số : a. 125%
 b. 25%
_ Học sinh sửa bài và nhận xét .	 
LỊCH SỬ tiết 16	
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI 
I. Mục tiêu:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Dảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 – 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952)
+ HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
18’
7’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950.
Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới.
Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.
Lớp thảo luận theo nhóm bàn, nội dung sau:
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc .
+ Nhóm 3 : Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt : kinh tế, văn hóa, giáo dục
® Giáo viên nhận xét và chốt.
v	Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
- GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 
® Rút ra ghi nhớ.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh thảo luận theo nhóm.
+ Thời gian
+ Nhiệm vụ mà ĐH đề ra ,điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ .
+ Bối cảnh diễn ra đại hội 
+ Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu .
+ Dẫn chứng vế 1 trong 7 tấm gương được bầu .
+ Qua các mặt :Kinh tế,văn hóa ,giáo dục 
+ Nhận xét về tinh thần của hậu phương.
+ Sự tác động tới tie ...  viên chốt: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo.
v Hoạt động 2: thực hành
MT : Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 · Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt: Tơ sợi tự nhiên: Thấm nước, khi cháy có mùi khét.
Tơ sợi nhân tạo: Không thấm nước, khi cháy sợi sun lại, không có mùi khét.
v Hoạt động 3: làm việc với PHT
MT :Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
 · Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK.
	Phiếu học tập:
	Các loại tơ sợi:
1. Tơ sợi tự nhiên.
Sợi bông.
Sợi đay.
Tơ tằm.
2. Tơ sợi nhân tạo.
Các loại sợi ni-lông.
 · Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập.
Giáo viên chốt.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.Liên hệ nghề dệt ở địa phương.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh khác nhận xét.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK.
Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
	Câu 1:
Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
	Câu 2:
Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm.
	Câu 3:
Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tử nhiên.
	Câu 4:
Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học.
Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình.
Nhóm khác nhận xét.
	 Đặc điểm của sản phẩm dệt:
Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt,
Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
MĨ THUẬT tiết 16
Vẽ theo mẫu : MẪU CÓ HAI VẬT MẪU
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu hình dáng, đặc điểm của mẫu
- Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu
- Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên :
	- SGK , SGV .
	- Vài mẫu vẽ có hai vật mẫu .
	- Hình gợi ý cách vẽ ở bộ ĐDDH .
	- Một số bài vẽ mẫu .
	- Một số tranh tĩnh vật của họa sĩ .
 2. Học sinh :
	- SGK .
	- Vở Tập vẽ .
	- Bút chì , tẩy , màu vẽ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
8’
10’
10’
5’
3’
1’
1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Vẽ tranh đề tài : Quân đội .
	- Nhận xét bài vẽ kì trước .
 3. Bài mới : Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có hai vật mẫu .
 a) Giới thiệu bài : 
	Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho sinh động , hấp dẫn , phù hợp nội dung .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét .
- Giới thiệu mẫu đã chuẩn bị , hình gợi ý SGK để HS quan sát , nhận xét đặc điểm của mẫu .
- Gợi ý HS quan sát , so sánh tỉ lệ mẫu vẽ .
Hoạt động 2 : Cách vẽ .
- Vẽ lên bảng để hướng dẫn HS về bố cục bài vẽ .
- Nhắc HS cách vẽ như đã hướng dẫn trong các bài đã học :
+ Ước lượng và vẽ khung hình chung của mẫu .
+ Vẽ khung hình của từng vật mẫu .
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận .
+ Vẽ phác hình bằng các nét thẳng , sau đó vẽ hình chi tiết cho giống mẫu .
+ Có thể vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hay vẽ màu .
Hoạt động 3 : Thực hành 
- Quan sát lớp và nhắc HS :
+ Vẽ mẫu theo đúng vị trí quan sát của mỗi người .
+ Vẽ khung hình chung , khung hình từng vật mẫu .
+ Phác hình bằng các nét thẳng .
Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá .
- Chọn một số bài vẽ và hợi ý HS nhận xét , xếp loại về : bố cục , hình vẽ , độ đậm nhạt 
- Nhận xét , bổ sung .
 4. Củng cố : 
	- Đánh giá , nhận xét .
	- Giáo dục HS quan tâm , yêu quý mọi vật xung quanh .
 5. Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học .
	- Nhắc HS sưu tầm tranh của họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung .
- Nhận xét về :
+ Sự giống và khác nhau về đặc điểm của một số đồ vật .
+ Sự khác nhau về vị trí , tỉ lệ , độ đậm nhạt giữa các vật mẫu trong hình
Vẽ vào vở theo cảm nhận riêng .
- Tự nhận xét , xếp loại các bài đẹp , chưa đẹp .
TOÁN tiết 80
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm ba dạng bài toán dạng cơ bản về tỉ số phần trăm :
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con.. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’’
10’
10’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số .
Cho HS làm bảng .
vBài 2:
Học sinh làm theo nhóm
GV nhận xét,sửa bài .
Giáo viên chốt lại: cách tìm x% của 1 số .
vBài 3: 
b) Dành cho HS khá giỏi 
v	Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị bài sau.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà, chuẩn bị đem theo máy tính.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
HS đọc đề nêu lại cách làm .
2 HS lên bảng ,lớp làm vở .
b. 126 : 1200 = 0,105 = 10,5 %
HS đọc đề bài 
HS làm theo nhóm,mỗi nhóm 1phần của bài .
B Số tiền lãi của cửa hàng là:
6 000 000 : 100 x 15 = 900 000(đ)
HS đọc và nêu yêu cầu của bài
Làm bài vào vở :
 a. số đó là : 72 : 30 x 100 = 240 
 b. số gạo của cửa hàng có:
 420 : 10,5 x 100 = 4 000 (kg)
 4 000 kg = 4 tấn 
 Đáp số :4 tấn 
 (Thi đua giải nhanh)
Thi đua giải bài tập.
Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72.
TẬP LÀM VĂN	 tiết 32
LẬP BIÊN BẢN MỘT VIỆC 
I. Mục tiêu: 
Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm 1 biên bản về việc cụ Uùn trốn viện (BT2).
Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy.
+ HS: Bài soạn, biên bản bàn giao.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
18’
5’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh đọc bài tập 2.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài và biên bản vụ việc 
Cho Hs thảo luận theo nhóm :tìm ra điểm giống và khác nhau với biên bản cuộc họp . 
v	Bài 2:	
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên yêu cầu mỗi em lập biên bản với tư cách là bác sĩ trực: “Cụ Ún trốn viện”
Củng cố.
Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc đề bài 
2 HS đọc lại biên bản 
Các nhóm thảo luận ,trình bày bài :
* Giống : đầy đủ các phần 
* Khác :Biên bản cuộc họp có báo cáo,có phát biểu ; biên bản vụ việc có lời khai của những người có mặt . 
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc lại bài: Thầy cúng đi bệnh viện
Học sinh đọc phần gợi ý làm bài.
Cả lớp theo dõi.
1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Mun ăn hối lộ của nhà Chuột.
Học sinh lần lượt nêu thể thức.
Địa điểm, ngày  tháng  năm
 Vườn thú ngày  giờ 
Nêu tên biên bản.
Những người lập biên bản.
Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự.
Lời đề nghị.
Kết thúc.
Các thành viên có mặt ký tên
* Học sinh thực hành viết biên bản về việc cụ Ún trốn bệnh viên.
Học sinh lần lượt đọc biên bản.
Cả lớp nhận xét.
Nêu tác dụng của việc viết biên bản.
Nhận xét.
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 16
I,Mục tiêu:
Oån định tổ chức ,đánh giá kết quả hoạt động trong tuần .
Giúp HS nhận ra những ưu,khuyết điểm của bản thân tạo nề nếp ,thói quen .giúp HS ngày càng tiến bộ 
II, Nội dung sinh hoạt
 1,Nhận xét ,đánh giá hoạt động trong tuần 
 + Lớp trưởng thông báo kết quả thi đua 
Ưu điểm :
Khuyết điểm:
 + GV nhận xét ,khen thưởng cho tổ nhóm ,cá nhân có thành tích tốt trong tuần
 + Nhắc nhở tổ, nhóm chưa hoàn thành cần phát huy thêm.
2 ,Phương hưóng 
a,Hạnh kiểm:
GD HS biết yêu thương giúp đỡ bạn bè ,
Biết tìm hiểu về ngày 22/12.Ngày quốc phòng toàn dân 
b,Học tập
Duy trì hoạt động nhóm “đôi bạn cùng tiến”.
Thi đua tuần học tốt,tháng học tốt dành hoa điểm 10 tặng cô,chú bộ đội 
Chuẩn bị thi HS giỏi vòng trường 
Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu vào thứ 7 , chủ nhật .
c, Lao động vệ sinh :
Vệ sinh trưòng ,lớp sạch đẹp giữ vệ sinh cá nhân 
Tham gia ngày chủ nhật xanh cùng thôn xóm 
d, Công tác khác :
Tham gia các cuộc sinh hoạt trường lớp đầy đủ .
Nộp khoản đóng góp đầu năm 
Thi viết chữ đẹp : 12 / 12 
KÍ DUYỆT TUẦN 16:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16-no.doc