Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần học 21

Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần học 21

 Tiết 41 : TẬP ĐỌC

TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.

2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật

3. Thái độ: - Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Môn Toán + Tiếng Việt - Tuần học 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 41 : TẬP ĐỌC 
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kĩ năng: 	- Đọc diễn cảm bài văn với giọng phân biệt lời các nhân vật 
3. Thái độ: 	- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
	 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ”
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Trí dũng song toàn ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
 Yêu cầu học sinh khá đọc bài.
Giáo viên chia đoạn bài văn cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu ra lẽ”.
Đoạn 2: “Tiếp theo Liễu Thăng”.
Đoạn 3: “Tiếp theo ám hại ông “
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên kết hợp giảng từ cho học sinh: trí dũng song toàn , thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng , đồng trụ 
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi.
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
Đại ý bài?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn sau:
Chờ rất lâu mà không được vua nhà Minh cho tiếp kiến, ông giả vờ khóc lóc rất thảm thiết. Vua Minh liền hạ chỉ mời ông đến hỏi cho ra lẽ.
Thám hoa. . . cúng giỗ.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tiếng rao đêm ”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
3 HS đọc và trả lời
1 HS đọc
4 HS đọc nối tiếp( 2 lượt)
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc các từ phát âm sai.
1 học sinh đọc từ chú giải 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.
- Đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình , từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước góp giỗ Liễu Thăng
- Vì dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán , Tống , Nguyên đều thảm bại trên sông Bach Đằng để đối lại 
- Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc 
- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc đoạn văn.(nhóm 2)
Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 1.
Đọc đoạn 3
Đọc đoạn 1
Nhắc lại ý đúng
Cùng tham gia
Tiết 42 : TẬP ĐỌC
TIẾNG RAO ĐÊM 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
2. Kĩ năng: 	- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện hơi chậm, trầm buồn phù hợp với tình huống mỗi đoạn đọc đúng tự nhiên tiếng rao, tiếng la, tiếng kêu 
3. Thái độ: 	- Hiểu các từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: ca ngợi hoạt động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
	 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Trí dũng song toàn”
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Tiếng rao đêm”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
GV chia đoạn bài văn để luyện đọc cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu não nuột”.
Đoạn 2: “Tiếp theo mịt mù”.
Đoạn 3: “Tiếp theo chân gỗ”.
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên kết hợp giảng từ cho học sinh.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi.
Nhân vật “tôi” nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
Nghe tiếng rao, nhân vật “tôi” có cảm giác như thế nào?
Em hãy đặt câu với từ buồn não nuột?
Chuyện gì bất ngờ xảy ra vào lúc nữa đêm?
Đám cháy được miêu tả như thế nào?
Em hãy gạch dưới những chi tiết miêu tả đám cháy.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại.
Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
- Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ?
Cách dẫn dắt câu chuyện của tác giả góp phần làm nổi bật ấn tượng về nhân vật như thế nào?
* Đại ý bài?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc, nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn sau:
“Một người khiêng người đàn ông ra xa. // Người anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu cho anh. // Ai đó thảng thốt kêu. //” Ô / này” // Rồi cầm cái chân cứng ngắt của nạn nhân giơ lên // thì ra là một cái chân gỗ//.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì?
5. Tổng kết - dặn dò
Chuẩn bị: “Lập làng giữ biển.
Hát 
Học sinh đọc và trả lời.
1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc các từ phát âm sai.
1 học sinh đọc từ chú giải
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.
Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
Buồn não nuột.
Dự kiến: Tiếng rao đêm nghe buồn não nuột.
Lời rao nghe buồn não nuột.
Một đám cháy bất ngờ bốc lửa lên cao.
HS gạch chân các từ ngữ miêu tả đám cháy.
Dự kiến: Ngôi nhà bốc lửa phừng phực, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Là người bán bánh giò, là người hàng đêm đều cất lên tiếng rao bán bánh giò.
Anh là một thương binh nhưng khi phục viên về anh làm nghề bán bánh giò bình thường.
Là người bán bánh giò bình thường nhưng anh có hành động dũng cảm phi thường, xông vào đám cháy cứu người.
Dự kiến: Tiếng rao đêm của người bán hàng rong.
Sự xuất hiện bất ngờ của đám cháy, người đã phóng ra đường tay ôm khư khư cái bọc bị cây đỗ xuống tường, người ta cấp cứu cho người đàn ông, phát hiện anh là thương binh, chiếc xe đạp, những chiếc bánh giò tung toé, anh là người bán bánh giò.
Học sinh phát biểu tự do.
* Ca ngợi hoạt động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
Học sinh luyện đọc đoạn văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Dự kiến: Mỗi công dân cần có ý thức cứu người, giúp đỡ người bị nạn.
Gặp sự cố xảy ra trên đường, mỗi người dân cần có trách nhiệm giải quyết, giúp đỡ thì cuộc sống sẽ tươi đẹp hơn.
Đọc đoạn
 tự chọn
Khuyến khích
 phát biểu
Đọc đại ý
Thi đọc
 đúng
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 41 : TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Biết lập chương trình cho một trong các hoạt động của liên đội hoặc một hoạt động trường dự kiến tổ chức.
2. Kĩ năng: 	- Chương trình đã lập phải nêu rõ: Mục đích hoạt hoạt động, liệt kê các việc cần làm(việc gì làm trước, việc gì làm sau) giúp người đọc, người thực hiện hình dung được nội dung và tiến trình hoạt động.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ viết sẵn phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy khổ to để học sinh lập chương trình.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HSCB
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động.
Giáo viên kiểm tra h/s làm lại bài tập.
3. Giới thiệu bài mới: Lập chương trình hoạt động (tt).
 Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập một chương trình hoạt động hoàn chỉnh.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn lập chương trình.
Phương pháp: Đàm thoại.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: đây là một đề bài mở, gồm không chỉ 5 hoạt động theo đề mục đả nêu và các em có thể chọn lập chương trình cho một trong các hoạt động tập thể trên.
Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ để tìm chọn cho mình hoạt động để lập chương trình.
Cho học sinh cả lớp mỡ sách giáo khoa đọc lại phần gợi ý.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 3 phần chính của chương trình hoạt động.
v	Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình.
Tổ chức cho học sinh làm việc theo từng cặp lập chương trình hoạt động vào vở.
Giáo viên phát giấy khổ to gọi khoảng 4 học sinh làm bài trên giấy.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa, giúp h/s hoàn chỉnh từng bản chương trình hoạt động.
Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ mục đích không?
Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa? phân công việc rõ ràng chưa?
Bạn đã trình bày đủ các đề mục của một chương trình hoạt động không?
v Hoạt động 3 : Củng cố 
- GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và khen ngợi những cá nhân xuất sắc 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh bản chương trình hoạt động, viết lại vào vở.
Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2  ... chưa biết của các hình đã học .
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế .
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích các hình như : HCN , hình thoi ; tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải toán 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, xem trước nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “ Luyện tập về tính diện tích (tt).”
1 học sinh giải bài tập 2 .
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn tập.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức chu vi, diện tích hình tròn.
Nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn?Diện tích hình tròn?
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính chu vi diện tích hình tròn.
Bài 1
Giáo viên chốt công thức tính diện tích HTG . Từ đó tính được độ dài đáy của HTG
 a = S x 2 : h
Bài 2
- Hướng dẫn HS nhận xét : 
 Skhăn trải bàn = S HCN
+ Hình thoi có độ dài các đường chéo là 2 m và 1,5 m.
+ Tính S hình thoi 
Bài 3
- Hướng dẫn HS nhận xét : 
+ Độ dài sợi dây = tổng độ dài của 2 nửa đường tròn + 2 lần khoảng cách giữa hai trục 
 hoặc Đọâ dài sợi dây = C hình tròn + 2 lần khoảng cách 3,1 m giữa hai trục 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, thực hành.
Thi đua nêu công thức tính diện tích, chiều cao, chu vi của hình tròn, hình thang, tam giác 
Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: Hình hộp chữ nhật _ hình lập phương.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh kha ùlàm bài bảng lớp.
Nhận xét.
- Học sinh nêu miệng và viết bảng con công thức và quy tắc tính độ dài đáy hình tam giác .
Học sinh đọc đề – phân tích đề.
Vận dụng công thức:
	a = S ´ 2 : h
Học sinh làm bài VBT ® 1 em giải bảng lớn ® sửa bài.
Học sinh đọc đề bài.
Nêu công thức áp dụng.
Nêu công thức tính diện tích hình thoi Þ cách tìm độ dài hai đường chéo.
Học sinh làm bài vở.
Học sinh thi đua giải nhanh vào vở vàng ® sửa bài.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh giải bài vào vở ® đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Sửa bài bảng lớp (1 em).
Hai dãy thi đua.
Kiểm tra
 bai2/106
(SGK)
Hs làm toàn bộ bài 1 
Dành cho hs khá, giỏi 
Hs làm toàn bộ bài 3
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 104 : TOÁN	
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Hình thành được biểu tượng hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kĩ năng: 	- Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng HHCN và HLP
	- Chỉ ra được các yếu tố cuả hình hộp chữ nhật – hình lập phương.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	ĐDDH dạng HHCN và HLP => dạng khai triển.
+ HS: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “ Luyện tập chung “
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Hình hộp chữ nhật .Hình lập phương” .
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành biểu tượng: HHCN – HLP .
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, động não. 
a/Giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật.
Yêu cầu học sinh nhận ra các yếu tố:
+ Các mặt hình gì?
+ Mấy mặt?+ Mấy đỉnh?+ Mấy cạnh?
+ Mấy kích thước?
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh chỉ ra các mặt dạng khai triển.
b/Tương tự hướng dẫn học sinh quan sát hình lập phương.
Giáo viên chốt.
Yêu cầu h/s tìm các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
v	Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm( nêu số mặt, cạnh, đỉnh của hình bên(
Giáo viên chốt.
Bài 2:
a/ Chỉ ra các cạnh của HHCN
b/ Tính DT của mặt đáy và hai mặt bên.
GV đánh giá bài làm của HS
Bài 3
GV củng cố biểu tượng về HHCN và HLP.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 3/ 108
Chuẩn bị: “Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Sửa bài 2 / 106
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân
 HS nêu miệng 
Chia nhóm.
Nhóm trưởng hướng dẫn học sinh quan sát và ghi lại vào bảng thảo luận.
Đại diện nêu lên.
Cả lớp quan sát nhận xét.
HS nêu miệng:
Nhận biết các yếu tố qua dạng khai triển và dạng hình khối.
Hoạt động cá nhân.
=>Cánhân làmvở
HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính đúng diện tích các mặt MNPQ, ABMN , BCPN của HHCN
Học sinh sửa bài – đổi tập.
Cả lớp nhận xét.
Quan sát số đo và tính diện tích từng mặt.
Làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Học sinh lần lượt nêu các mặt xung quanh. Thực hành trên mẫu vật hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Nhận xét
 bài bạn
Khuyến khích trả lời
Cùng tham gia
Hs làm toàn bộ bài 1 
Dành cho hs khá, giỏi 
Hs làm toàn bộ bài 3
Tiết 105 : TOÁN 
DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh tự hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Học sinh tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: 	- Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Hình hộp chữ nhật, phấn màu.
+ HS: Hình hộp chữ nhật, kéo.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Hình hộp chữ nhật .Hình lập phương “.
HS làm bài 3/108
Hỏi:	1) Đây là hình gì?
	2) Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật?
	3) Em hãy gọi tên các mặt của hình hộp chữ nhật.
3. Giới thiệu bài mới: 
“ Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN”® Ghi tựa bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hình thành khái niệm , cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
Quan sát hình hộp chữ nhật có kích thước là chiều dài là 14cm chiều rộng là 10cm, chiều cao là 8cm. HS để các hình hộp chữ nhật lên bàn.
2) Yêu cầu học sinh dùng thước đo lại.
3) Với hình hộp chữ nhật có chiều dài là 14cm, chiều rộng là 10cm, chiều cao là 8cm. Hãy tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật này? 
4) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì?
Giáo viên chốt: diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của 4 mặt bên.
5) Vậy với chiều dài là 14cm, chiều rộng là 10cm, chiều cao là 8cm. Hãy tìm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật này?
Mời các bạn ngồi theo nhóm để tìm cách tính.
* GV triển khai hình và hướng dẫn tính:
Cắt hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (đính lên bảng).
Đồng ý với nhóm 2 là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (tay quét lên mặt bên) chính là diện tích của hình chữ nhật mà chiều dài chính là chu vi đáy (tay chỉ vào hình hộp chữ nhật chu vi đáy) vì có chiều rộng = chiều rộng, chiều dài = chiều dài, chiều rộng = chiều rộng, chiều dài = chiều dài; còn chiều rộng của hình chữ nhật chính là chiểu cao của hình hộp chữ nhật. Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật em lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 : 
- GV yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính S xq , S tp của HHCN
- GV đánh giá bài làm của HS
Bài 2 : 
- GV hướng dẫn HS : 
+ Diện tích xung quanh của thùng tôn 
+ Diện tích đáy của thùng tôn 
+ Diện tích thùng tôn ( không nắp)
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu quy tắc, công thức. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài tập số 2/110( SGK)
Nhận xét tiết học 
Hát 
1 h/s làm bảng
 là hình hộp chữ nhật; có 6 mặt, dùng tay chỉ từng mặt 1, 2, 3, 4, 5, 6.
1 học sinh: mặt 1, 2 ® mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 ® mặt xung quanh.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Các nhóm để các hình hộp chữ nhật lên bàn.
1 hoặc 2 em trong nhóm dùng thước đo lại và nêu kết quả (các số đo chính xác).
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của 4 mặt bên 
- Mở rời 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật (đính 4 mặt bên lên bảng.
Tính diện tích của từng mặt.
	  Mặt 1: D = 10cm , R = 8cm em lấy 10 ´ 8
	  Mặt 2: D = 14cm , R = 8cm em lấy 14 ´ 8
	  Mặt 3: D = 10cm , R = 8cm em lấy 10 ´ 8
	  Mặt 4: D = 14cm , R = 8cm em lấy 14 ´ 8
Tính tổng diện tích của 4 mặt được 384 (cm2). Vậy diện tích xung quanh = 384 (cm2).
(hoặc)
Các mặt bên của hình hộp chữ nhật đều có chiều rộng bằng nhau. Nên xếp 4 mặt bên khít lại với nhau và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của hình chữ nhật (tay chỉ hình chữ nhật) và tính số đo của chiều dài này (tay chỉ chiều dài) rồi nhân với chiều rộng của hình chữ nhật, được kết quả giống như nhóm 1 là diện tích xung quanh = 384 (cm2)
2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
Từng học sinh làm bài vào vở.
	Chu vi đáy: 
	(8 + 5) ´ 2 = 26 (cm)
	Diện tích xung quanh: 
	 26 ´ 3 = 78 (cm2)
 Diện tích xung quanh:
 (14+10) x2 x8 = 384 ( cm2)
	Diện tích 1 đáy: 
	14 ´ 10 = 140 (cm2)
	Diện tích cái thùng:
	384 + 140 = 524 (cm2)
2 – 3 học sinh nêu quy tắc.
Gọi và trả lời miệng
Cùng tham gia
Nhắc lại ý đúng
Đánh giá và hướng dẫn (nếu sai)
Nhắc: chỉ tính DT một mặt đáy.
Hs làm toàn bộ bài 1 
Hs về nhà làm 
Đọc lại quy tắc
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc