Giáo án tuần thứ 26 lớp 5

Giáo án tuần thứ 26 lớp 5

TIẾT : 1 CHÀO CỜ

TIẾT : 2 TẬP ĐỌC (Tiết 51)

NGHĨA THẦY TRÒ.

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)

II.Chuẩn bị:

Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 39 trang Người đăng nkhien Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tuần thứ 26 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
TIẾT : 1 CHÀO CỜ 
TIẾT : 2 TẬP ĐỌC (Tiết 51) 
NGHĨA THẦY TRÒ.
I. Mục tiêu:	
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tơn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đĩ. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị: 
Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cửa sông
 Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở SGK.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: - Giáo viên : Tơn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xưa, cha ơng ta luơn vun đắp giữ gìn truyền thống ấy. Bài tập đọc hơm nay chúng ta học sẽ giúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tơn sư trọng đạo.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ này.
Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo  tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi trong SGK.
Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao.
Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.//
Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao đổi nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: 
Dặn : Luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe.
Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có).
Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn (2 lượt)
Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi 
Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu:
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày.
Bài văn ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đĩ.
TIẾT : 3 TỐN (Tiết 126 ) 
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:	
+ Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
+ Vận dụng vào giải các bài tốn trong thực tế.
- Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2 .
II. Chuẩn bị:	
SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Bài mới: :
- Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tính cách thực hiện phép nhân sớ đo thời gian với mợt sớ .
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4.
Giáo viên chốt lại.
Nhân từng cột.
Kết quả nhỏ hơn số qui định.
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian?
Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.
Đặt tính.
Thực hiện nhân riêng từng cột.
Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm BT
 Bài 1: Cho HS tự làm theo nhóm rồi sửa bài.
 Bài 2: (Làm thêm)
Giáo viên chấm và chữa bài:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây.
Đáp số: 4 phút 15 giây
4. Củng cố: 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- Ôn lại quy tắc.
Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một số.
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125.
Học sinh lần lượt tính.
Nêu cách tính trên bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
 2 phút 12 giây
	x 4
 8 phút 48 giây
Học sinh nêu cách tính.
Đặt tính và tính.
Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
Dán bài làm lên bảng.
Trình bày cách làm.	 
	 5 phút 28 giây
	 x 9
 45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây
Các nhóm nhận xét và chọn cách làm đúng 
Học sinh lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian với một số.
Học sinh làm bài theop nhóm vào bảng phụ rồi báo cáo kết quả. Chẳng hạn:
3 giờ 12 phút 4,1 giờ
x 3 x 6
9 giờ 36 phút 24,6 giờ
 4 giờ 23 phút 3,4 phút
 x 4 x 4
 16 giờ 92 phút 13,6 phút
= 17 giờ 32 phút
HS tự làm bài vào vở.
HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số.
Nhận xét tiết học.
TIẾT : 4 ĐẠO ĐỨC (Tiết 26 ) 
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Nêu được những điều tốt đẹp do hịa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hịa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hịa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hịa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hịa bình ; Biết trẻ em cĩ quyền sống trong hịa bình và tham gia các hoạt đơng phù hợp với bản thân.
* - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hịa bình, yêu hịa bình).
 - Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hoạt động bảo vệ hịa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hịa bình và bảo vệ hịa bình.
 - Thảo luận nhĩm.
 - Động não.
 - Dự án
 - Trình bày 1 phút.
 - Phịng tranh.
 - Hồn tất một nhiệm vụ.
II. Chuẩn bị: 
Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Khởi động: 
Nêu yêu cầu cho học sinh.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi:
	  Em nhìn thấy những gì trong tranh?
   Nội dung tranh nói lên điều gì?
Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc (trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, da trời).
® Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,  Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK (học sinh biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình).
Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực tuỳ theo thái độ: tán thành, không tán thành, lưỡng lự.
® Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK (Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày).
® Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình cần được thể hiện ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người; giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác như các thái độ, việc làm: a, c, d, đ, g, h, i, k trong bài tập 2.
4. Củng cố.
Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì?
5. Dặn dò: 
Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề “Yêu hoà bình”.
Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”.
Chuẩn bị: Tiết 2.
- 2 học sinh đọc Ghi nhớ của bài trước.
Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”.
Thảo luận nhóm đôi.
  Bài hát nói lên điều gì?
  Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
Học sinh quan sát tranh.
Trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK)
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác bổ sung.
Các nhóm thảo luận vì sao em lại tán thành (không tán thành, lưỡng lự).
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét.
Một số em trình bày.
	  Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình.
	  Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Đọc ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
TIẾT : 5 NGOẠI NGỮ
 ( GV bé m«n d¹y)
TIẾT : 6 ÂM NHẠC
 ( GV bé m«n d¹y)
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
TIẾT : 1 TỐN (Tiết 127 ) 
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:	
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải các bài tốn cĩ nội dung thực tế .
- Cả lớp làm bài 1; HSKG làm thêm bài 2.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ: 
 ... 0giây
Vận tốc chạy của người đĩ là:
400 : 80 = 5 (m/ giây)
 Đáp số: 5 m/ giây
TIẾT : 2 THỂ DỤC (Tiết 52 ) 
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRỊ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BĨNG TIẾP SỨC”
I/ MỤC TIÊU:
Tiếp tục ơn một số nội dung của mơn tự chọn: tâng cầu bằng đùi, dỡ cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích.
Chơi trị chơi “chuyền và bắt bĩng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trị chơi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Cịi, bĩng.
Học sinh: Trang phục gọn gàng, cầu.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động: (4 phút) 
Ơn các động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, tồn thân và nhảy của bài TDPTC.
Xoay các khớp, đứng vỗ tay và hát.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) .
Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Mơn thể thao tự chọn - Trị chơi “chuyền và bắt bĩng tiếp sức”.
b) Các hoạt động: 
TL
( phút )
Hoạt động dạy
Hoạt động học
6 - 8 
4 - 6 
6 - 8 
* HĐ1:Ơn tâng cầu bằng đùi, thi tâng cầu bằng đùi.
* Mục tiêu: Biết cách thực hiện đúng động tác.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật. lần đầu GV điều khiển, lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai. 
* HĐ2 : Ơn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
* Mục tiêu: Biết cách thực hiện đúng động tác.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, nhắc lại kỹ thuật. lần đầu GV điều khiển, lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa sai.
* HĐ3 : Trị chơi “ chuyền và bắt bĩng tiếp sức”.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào trị chơi.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trị chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. 
- Hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.
- Hàng ngang đối diện.
- Thực hiện theo GV, CS.
- Hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
 4. Củng cố: (4 phút)
 - Thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2 phút)
Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: Tạp đá cầu.
Rút kinh nghiệm.
Nội dung buổi học sau: Mơn thể thao tự chọn - Trị chơi “chuyền và bắt bĩng tiếp sức”.
TIẾT : 3 TẬP LÀM VĂN (Tiết 52) 
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN.
I. Mục đích yêu cầu 
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn trong bài đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật.
 Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý  
III. Các hoạt động dạy-học:
GV
HS
1. KTbài cũ: Tập viết đoạn đối thoại.
Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại đoạn đối thoại.
- Gọi hs nêu lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật ?
- Nhận xét, đánh giá việc học bài ở nhà của hs.
2. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết tập làm văn hơm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cơ yêu cầu trong bài viết của mình.
Bài mới: Trả bài văn tả đồ vật.
v	Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.
* Những ưu điểm chính:
- Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, cĩ hình ảnh.
* Những thiếu sĩt hạn chế.
- Cịn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê, dùng từ chưa chính xác, cĩ em cịn lẫn lộn giữa mở bài với phần thân bài.
 vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài.
*Yêu cầu hs:
- Đọc lời nhận xét.
- Đọc chỗ đã cĩ lỗi trong bài.
- Viết các lỗi theo từng loại và sửa lỗi vào giấy nháp.
- Đổi bài làm, đổi bài cho bạn cạnh bên để sốt lại.
Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ, gọi vài em lần lượt lên sửa.
+ Lỗi dùng từ : ..........
+Lỗi chính tả: ...........
* Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh.
3. Củng cố.
Gọi hs đọc đoạn,bài văn hay cho cả lớp nghe.
4. Dặn dị: 
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn vào vở.
-HS nêu.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên.
- Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
-Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đĩ rút kinh nghiệm cho mình.
Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sau đĩ đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ).
Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.
Nhận xét.
TIẾT : 4 KHOA HỌC (Tiết 52 ) 
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA
I. Mục đích yêu cầu :
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và hoa thụ phấn nhờ giĩ.
II. Đồ dùng dạy học :	
- Thơng tin và hình trang 106, 107 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và nhờ giĩ.
III. Các hoạt động dạy học :
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi1 HS lên bảng vẽ và ghi chú thích sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. 
– HS2 :Em hãy đọc thuộc mục bạn cần biết trang 105 SGK. Hãy kể tên những lồi hoa chỉ cĩ nhị hoặc nhuỵ?
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:-Ghi đầu bài
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thơng tin trong SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin trong SGK trang 106.
 -Chỉ vào hình 1 để nĩi với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
Bước 2: Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 3 : Làm việc cá nhân.
- Cho HS làm vào VBT, một HS làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả.
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của nỗn gọi là gì?
a. Sự thụ phấn / b. Sự thụ tinh
3. Hợp tử phát triển thành gì?
a.Hạt / b. Phơi
4. Nỗn phát triển thành gì?
a. Hạt / b. Quả
5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
a.Hạt / b. Quả 
*Hoạt động 2: Trị chơi “Ghép chữ vào hình”
GV phát phiếu cho các nhĩm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 3 SGK trang 106) và các thẻ cĩ ghi sẵn chú thích. 
- Cho HS các nhĩm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhĩm nào làm xong thì gắn lên bảng.
- Từng nhĩm giới thiệu sơ đồ của nhĩm mình.
- Các nhĩm và GV nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động 3 : Thảo luận
- Cho hs làm việc theo nhĩm. Các nhĩm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK: 
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ giĩ mà em biết?
+ Em cĩ nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và hoa thụ phấn nhờ giĩ?
Sau đĩ các nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật hoặc tranh ảnh các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ giĩ, hoa nào thụ phấn nhờ cơn trùng.Ghi vào theo mẫu. Cho lớp nhận xét.
3. Củng cố: 
- Cho biết sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả ?
-GV hệ thống lại bài học. 
- Giáo dục hs biết yêu quý và chăm sĩc các lồi hoa.
4.Dặn dị
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Gieo hạt đậu, hạt lạc, hạt bầu,  vào bơng ẩm hoặc đất ẩm trong một cái chén nhỏ để tiết sau học.
- 2hs lên bảng:
- HS1 lên bảng vẽ và ghi chú thích sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
- HS2: đọc thuộc mục bạn cần biết trang 105 SGK và kể tên những lồi hoa chỉ cĩ nhị hoặc nhuỵ
-HS đọc thơng tin trong SGK trang 106.Thảo luận theo cặp :
+ Chỉ vào hình 1 để nĩi với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung :
Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn.
Sau khi thụ phấn, từ hạt phấn mọc ra ống phấn. Ống phấn đâm qua đầu nhuỵ, mọc dài ra đến nỗn. Tại nỗn, tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Gọi là sự thụ tinh.Hợp tử phát triên thành phơi. Nỗn phát triển thành hạt chứa phơi. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt.
- HS làm vào VBT, một HS làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả:
1- a , 2- b ; 3- b ; 4- a ; 5- b .
- HS chơi trị chơi “Ghép chữ vào hình”
- HS các nhĩm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhĩm nào làm xong thì gắn lên bảng.
- Từng nhĩm giới thiệu sơ đồ của nhĩm mình.
- HS thảo luận theo nhĩm trả lời các câu hỏi trang 107 SGK, ghi vào bảng theo mẫu: 
Hoa thụ phấn nhờ cơn trùng
Hoa thụ phấn nhờ giĩ
Đặc điểm
Thường cĩ màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt. Hấp dẫn cơn trùng.
Khơng cĩ màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc khơng cĩ
Tên cây
Dong riềng, phượng, bưởi, chanh, cam, bầu bí
Các loại cây cỏ, lúa, ngơ
- 3 hs trả lời lại bài học 
TIẾT : 5 SINH HOẠT LỚP
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 26.
- Triển khai cơng việc trong tuần 27.
- Tuyên dương những em luơn phấn đấu vươn lên cĩ tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 26
Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.
- Tồn tại : Vẫn cịn một số em ồn ào trong giờ học, chưa cĩ ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giơ, cĩ em cịn nĩi tục.
+ Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em cĩ ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cơ giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 
- Tồn tại : Lớp cịn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em cịn cẩu thả, xấu.
+ Các hoạt động khác :
- Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
* Tồn tại: 15’ đầu giờ các em cịn ồn, chưa cĩ ý thức tự giác ơn bài, lúc ra chơi vào các em cịn chậm chạp. 
*Kế hoạch tuần 27
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 27 theo thời khố biểu. 
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ơng bà, cha mẹ. - 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 26.doc