1/ Đọc lưu loát và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn.
- Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, thong thả; chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rừ ở những cõu miờu tả ngắn.
- Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả.
2/ Hiểu cỏc từ ngữ trong bài.
- Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.
* HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
* H/S thấy được ý nghĩa và tác dụng của rừng, ừ đó có ý thức giữ gìn và bảo vệ rừng, cây trồng ở trường và nơi em ở.
TUẦN 12 Thứ hai, ngày 12 thỏng 11 năm 2012 Sáng CHÀO CỜ Tuần 12 TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ I. Mục tiờu, nhiệm vụ: 1/ Đọc lưu loỏt và bước đầu diễn cảm toàn bộ bài văn. - Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, thong thả; chỳ ý ngắt cõu đỳng ở những cõu dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rừ ở những cõu miờu tả ngắn. - Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phỏt triển nhanh chúng của thảo quả. 2/ Hiểu cỏc từ ngữ trong bài. - Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mựa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ. * HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. * H/S thấy được ý nghĩa và tác dụng của rừng, ừ đó có ý thức giữ gìn và bảo vệ rừng, cây trồng ở trường và nơi em ở. II. Đồ dựng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn cỏc cõu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Cỏc hoạt động dạy- học: Hoạt động giỏo viờn Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GV (hoặc 1 HS) đọc cả bài. - Cần đọc với giọng vui, nhẹ nhàng, thong thả b) Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - GV chia đoạn: 3 đoạn. c) Hướng dẫn HS đọc toàn bài. d) GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3: Tỡm hiểu bài. - GV cho HS đọc từng đoạn và trả lời cỏc cõu hỏi. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Cho HS đọc. - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đó chộp 1 đoạn cần luyện đọc. - Cho HS thi đọc. - 3 HS 3. Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xột tiết học. - Yờu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. - Chuẩn bị bài tiếp. TOÁN Tiết 56 : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 I. Mục tiêu; Giỳp HS : Nắm được quy tắc nhõn nhẩm một số thập phõn với 10; 100; 1000 Củng cố kĩ năng nhõn một số thập phõn với một số tự nhiờn. Củng cố kĩ năng viết cỏc số đo đại lượng dưới dạng số thập phõn. BT3 dành cho HS khá, giỏi. II. Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ : Bài mới : Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 : Hỡnh thành quy tắc nhõn nhẩm một số thập phõn với 10; 100; 1000 * Ví dụ 1 - GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính 27,867 10. - GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67. + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? * Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100. - GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS. - Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,2896 100 = 5328,6 + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6. + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? * Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,.... - GV hỏi : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ? - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ? - Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10,100,1000.... - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : GV yờu cầu tất cả HS tự làm sau đú đổi vở chữa chộo cho nhau. Cú thể gọi 1 HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khỏc nhận xột, GV kết luận. Bài 2 : - Củng cố kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phõn. - Hướng dẫn HS suy nghĩ thực hiện lần lượt cỏc thao tỏc : Nhắc lại quan hệ giữa km, hm và dm với m, vớ dụ : 1km = 1000m. Suy ra, vớ dụ : 10,4dm =104 cm ( vỡ 10,4 x10 = 104) Bài3 : - Củng cố kĩ năng giải toỏn. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 27,867 X 10 278,670 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67. + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính. + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích. - 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - HS cả lớp theo dõi. - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6 + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính. + Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích. - HS : Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Số 10 có một chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Số 100 có hai chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số. Yờu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc vừa nờu trờn. Gọi1 HS nhắc lại quy tắc nhõn nhẩm một số thập phõn với 10; 100; 1000 Tham khảo thờm bài 1 (SGK) : Cột a) xếp cỏc bài tập mà cỏc số thập phõn chỉ cú 1 chữ số ở phần thập phõn. Cột b) và c) xếp cỏc số thập phõn cú hai hoặc ba chữ số ở phần thập phõn. 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320 HS cú thể giải bằng cỏch dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS làm bài. a.10,4dm = 104cm; b.12,6m = 1260cm c.0,856m = 85,6cm; d.5,75dm = 57,5cm Hướng dẫn HS : Tớnh xem 10 lớt dầu hoả cõn nặng bao nhiờu kilụgam. Biết thựng rỗng nặng 1,3kg, từ đú suy ra cả thựng đầy dầu hoả cõn nặng bao nhiờu kilụgam Bài giải 10 l dầu hoả cân nặng là: 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg Củng cố, dặn dũ : THỂ DỤC ( Đồng chớ Đức soạn và dạy) Chiều LUYỆN TOÁN Tiết 56 nhân một số thập phân với 10; 100; 1000.... I.Mục tiờu: Tiếp tục củng cố về : Nắm được quy tắc nhõn nhẩm một số thập phõn với 10; 100; 1000 Củng cố kĩ năng nhõn một số thập phõn với một số tự nhiờn. Củng cố kĩ năng viết cỏc số đo đại lượng dưới dạng số thập phõn. II, Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: H đọc yờu cõ̀u bài tọ̃p. ( Nối phộp tinh với kết quả đỳng). - Cả lớp làm bài vào vở. 2 H lờn bảng - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn . Bài 2 . (G tiến hành tương tự bài 1) - H đọc yờu cõ̀u đờ̀ bài. - mụ̣t H lờn bảng , dưới lớp làm vào vở - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Để điền đúng sai em cần phải là gì? Bài 3. Viết số thớch hợp vào ụ trống: - Yờu cõ̀u mụ̣t H đọc đờ̀ bài toán. - Mụ̣t H lờn bảng tóm tắt, và làm bài giải. - H cả lớp làm bài vào vở, sau đụ́ nhọ̃n xét bài bạn trờn bảng. 4, Củng cụ́ – dặn dò: G nhọ̃n xét giờ học. - Cả lớp hát - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập TN. - Tính ra kết quả sau đó đối chiếu. - 1 H lên bảng làm bài, H cả lớp làm bài vào vở a. Đ ; b. S ; c. Đ ; d. Đ Bài 3 5,26 x 10 = 52,6 0,125 x 100 =12,5 24,55 x 10 = 245,5 1,3 x 1000 = 1300 9,5 x 100 = 950 6,05 x 100 = 605 MĨ THUẬT ( Đồng chớ Lõm soạn và dạy) KĨ THUẬT Cắt, khâu, thêu tự do IMục tiêu - HS vận dụng kiến thức klĩ năng đã họcđể thực hành là đươc một sản phẩm yêu thích. II Đồ dùng dạy học: - Một số sản phẩm khâu thêu đã học. - Tranh ảnh của các bài đã học. III Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: KT đồ dùng học tập của HS. 2, Giới thiệu bài . 3. Bài mới. a. HĐ1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1. Thế nào là thêu chữ V? Thế nào là thêu dấu nhân - Hãy nêu cách thêu dấu nhân, thêu chữ V. - GV nhận xét và tóm tắt nội dung HS vừanêu. b. HĐ2. HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành. - GV chia lớp thành 6 nhóm , yêu cầu các em chọn sản phẩm thực hành. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để phân công nhiệm vụ chuẩn bị. - Các nhóm thực hành trong thời gian 15 phút, sau đó trình bày sản phẩm. - GV ghi tên sản phẩm của các nhóm đã chọn và kết luận HĐ2. 3. củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà thực hành và chuẩn bị bài tiết sau. -Thêu chữ V là cách thêu tạo thành các chữ V nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu... - ...là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống nhau như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song... Thứ ba, ngày 13 thỏng 11 năm 2012 SÁNG KHOA HỌC SAẫT, GANG, THEÙP I. Muùc tieõu: Sau baứi hoùc, HS coự khaỷ naờng: Neõu nguoàn goỏc cuỷa saột, gang, theựp vaứ moọt soỏ tớnh chaỏt cuỷa chuựng. Keồ teõn moọt soỏ duùng cuù, maựy moực, ủoà duứng ủửụùc laứm tửứ gang hoaởc theựp. Neõu caựch baỷo quaỷn ủoà duứng baống gang hoaởc theựp coự trong gia ủỡnh. * Trọng tâm: Nắm được tính chất và ứng dụng của gang, sắt, thép. Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng sắt, gang, thép. II. ẹoà duứng daùy - hoùc: Thoõng tin vaứ hỡnh trang 48, 49 SGK. Sửu taàm tranh, aỷnh moọt soỏ ủoà duứng ủửụùc laứm baống gang hoaởc theựp. III. Caực hoaùt ủoọng daùy - hoùc chuỷ yeỏu Hoaùt ủoọng cuỷa thaày. Hoaùt ủoọng cuỷa troứ. 1. Kieồm tra baứi cuừ: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi ? Em hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre? ? Em hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, song? - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép - GV phát phiếu và các vật mẫu - Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận - Yều cầu HS hoạt động nhóm - Cả lớp hát - 2 Học sinh nối tiếp trả lời - Lớp nhận xét - Học sinh lắng nghe - Kéo, dây thép, ... i tiết miờu tả tiờu biểu, đặc sắc về hỡnh dỏng và hoạt động của nhõn vật qua những bài văn mẫu. Từ đú hiểu khi quan sỏt, khi viết một bài tả người, phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiờu biểu, nổi bật, gõy ấn tượng. - Biết thực hành, vận dụng hiểu biết đó cú để quan sỏt và ghi lại kết quả quan sỏt ngoại hỡnh của một người thường gặp. II. Đồ dựng dạy học: - Bảng phụ chộp đề bài. - Cỏc phiếu phụ tụ cỏc bài tập. III. Cỏc hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu bố cục của bài văn tả người? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Ghi lại các kết quả quan sát của em về đặc điểm ngoại hình một bạn trong lớp. - Bạn có vóc người ()(a), nước da ()(b), mái tóc (.)(c). Điểm đặc biệt nhất trên khuôn mặt thanh tú của là là đôi mắt. Đôi mắt cô (.)(d) - GV hướng dẫn HS làm bài - Các nhóm trình bày bài của nhóm mình trên bảng. - Đại diện nhóm lên trình bày bài của nhóm mình. - GV cùng các nhóm khác theo dõi, nhận xét. Bài 2. GV tiến hành tương tự bài 1. 4. Củng cố- dặn dò;: - GV hệ thống bài, nhận xét tuyên dương những em học tốt. - Về nhà học bài và làm bài tập. - Cả lớp hát. - 2 HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ (a) thon thả, cân đối, thanh mảnh, nhỏ nhắn, (b) hồng hào, trắng hồng, bánh mật duyên dáng, (c) dài, đen nhánh, được buộc gọn sau gáy; đen nhánh như gỗ mun chấm nhẹ bờ vai thon thả, cắt ngắn gọn gàng, (d) hiền như lá lúa, long lanh như sương mai; đen láy dịu dàng lúc nào cũng nhìn em trìu mến, Ví dụ: Mẹ em rất hiền, luôn yêu thương các con... mỗi buổi tan học về em đã thấy mẹ tất bật lo bữa cơm tối cho cả nhà... LUYỆN TOÁN ôn tập-( tiết 60) I. Mục tiờu : Giỳp H củng cố: Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị của biểu thức đó; giải toán có lời văn. II. Đồ dựng dạy học : G: Bảng phụ ; H: Bảng con, BTTN. III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: H đọc yờu cõ̀u bài tọ̃p. - Để điền đỳng sai chỳng ta phải làm gỡ? ( đọc lời giải sau đó tính rồi điền kết quả vào chỗ chấm). - Cả lớp làm bà vào vở. 1 H lờn bảng - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính. Bài 2 . (G tiến hành tương tự bài 1) - H đọc yờu cõ̀u đờ̀ bài. - 2 H lờn bảng , dưới lớp làm vào vở - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Bài 3: Yờu cõ̀u mụ̣t H đọc đờ̀ bài toán. -Mụ̣t H lờn bảng tóm tắt, và làm bài giải. - H cả lớp làm bài vào vở, sau đụ́ nhọ̃n xét bài bạn trờn bảng. 4, Củng cụ́ – dặn dò: G nhọ̃n xét giờ học. - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - 1HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập TN. a. 0,922 ; b. 0,922 ; c. 1,064 ; d. 1,064 ( Câu b và câu c là cách tính thuận tiện). - 2 HS lên bảng làm bài, H cả lớp làm bài vào vở . a. ( 32,5 + 19,4) x 6,7 = b. 156,5 – 19,4 x 6,7 = Bài 3. Bài giải Sau 2,5 giờ ô tô con đi được số km là : 2,5 x 52,4 = 131 (km) Sau 2,5 giờ ô tô tải đi được số km là: 2,5 x 37,6 = 94 (km) Quãng đường AB dài là: 131 + 94 = 225(km) đỏp số : 225km. SINH HOẠT TẬP THỂ tuần 12 I . Kiểm diện : II . Nội dung : 1-Nhận xét các nề nếp hoạt động trong tuần: Lớp trưởng điều khiển. Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình tổ mình - Nề nếp - Học tập - Vệ sinh * GV nhận xét chung, khen chê cụ thể. - Nêu rõ những việc đẫ làm tốt cần phát huy. - Những việc còn tồn tại, cá nhân thực hiện chưa tốt cần khắc phục ở tuần tiếp theo. 2- Phổ biến nhiệm vụ tuần 13: - Phát động thi đua lớn chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. - Phát động Tuần học kiểu mẫu. Thi đua Thầy dạy tốt – Trò học hay. - Duy trì các nề nếp học tập tốt. - Phát động thi đua “Giữ vở sạch, viết chữ đẹp”, Chấm VS - CĐ tháng 10. - Thi đua học tập trong các tổ nhóm, xây dựng gương điển hình. - Nêu gương tiêu biểu trong các phong trào để H học tập. 3 - Cả lớp sinh hoạt văn nghệ: - Các tổ, nhóm cử đại diện lên biểu diễn văn nghệ, kể chuyện, đọc thơ về các Thầy, cô giáo Việt Nam. Ngày ........... tháng ........... năm 2012 T/M BGH Tổ trưởng chuyên môn LUYỆN TIẾNG VIỆT Mùa thảo quả I. Mục tiờu, nhiệm vụ: - Giúp HS đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bài tập đọc Mùa thảo quả; làm bài tập tìm hiểu nội dung bài tập đọc. - Làm đúng BT II. Đồ dựng dạy học: - Phiếu thăm viết tờn bài thơ, cõu hỏi yờu cầu HS trả lời. III. Cỏc hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng nêu chủ điểm đang học. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn đọc bài và làm bài tập - Mụ̣t H đọc cả bài. -Yờu cõ̀u H luyợ̀n đọc theo nhóm, sau 3 phut yờu cõ̀u 3 nhóm thi đọc trước lớp. - Luyợ̀n đọc cá nhõn cả bài trước lớp c.Hướng dẫn HS làm bài tập: - Yờu cõ̀u H đọc lõ̀n lượt từng bài tọ̃p, sau đó thảo luọ̃n theo cặp đờ̉ làm bài. - G gọi lõ̀n lượt 4 H làm bài.Cả lớp nhọ̃n xét 4, Củng cụ́ – dặn dò: G nhọ̃n xét giờ học. - Cả lớp hát - 2 HS trả lời. - HS nghe. - HS đọc theo yêu cầu của GV. 3 HS làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập TN. Bài 1: Đoạn văn thứ 1 tả hương thơm của thảo quả. Bài 2: Từ một thõn lẻ , thờm một năm nữa thảo quả đõm thờm hai nhỏnh mới. Bài 3: Những từ trong bài tả chựm thảo quả khi chớn : Những chựm thảo quả đỏ chon chút, như chứa lửa, chứa nắng. LUYỆN TIẾNG VIỆT Hành trình của bầy ong I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS đọc đúng, đọc diễn cảm toàn bài tập đọc Hành trình của bầy ong; làm bài tập tìm hiểu nội dung bài tập đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ. - Làm đúng BT II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn HS luyện đọc . - GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Nêu giọng đọc từng đoạn( hoặc cả bài) - Gọi HS thi đọc diễn cảm theo đoạn. - Thi đọc diễn cảm cả bài. - HS nhận xét, GV nhận xét chung. 3, Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở trắc nghiệm. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân.(thảo luận nhóm bàn) - Gọi HS chữa bài. - HS khác nhận xét. Bài1. - HS đọc và đánh dấu vào ý đúng. Bài 2. HD như bài 1 Bài3. 4, Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. Học sinh - 3 HS đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS nêu. - 3 HS thi đọc. - 2 HS thi đọc. - ý 3 - HS viết và đọc câu vừa viết được. - HS trả lời miệng và viết vào vở. 3. Củng cố – dặn dò : - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TOÁN Tiết 59 : Luyện tập IMục tiờu Giỳp HS tiếp tục củng cố về : Nắm dược quy tắc nhõn nhẩm một số thập phõn với 0,1; 0,01; 0,001 Củng cố về nhõn một số thập phõn với một số thập phõn. Củng cố kĩ năng đọc, viết cỏc số thập phõn và cấu tạo của số thập phõn. II,Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 a) Ví dụ - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 0,1. - GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 0,1 = 14,257 + Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay đợc diện tích bằng cách nào? - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết quy tắc nhân một số thập phân với 0,01. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. + Hãy tìm cách để viết 531,75 thành 5,3175. +Nh vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay đợc tích bằng cách nào? + Khi nhân một số thập phân với 0, 1 ta làm nh thế nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0,01ta làm nh thế nào ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK. b) GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1ha bằng bao nhiêu km2 ? - GV viết lên bảng trờng hợp đầu tiên và làm mẫu cho HS. 1000 ha = ...km2 1000 ha = (1000 0,01) km2 = 10km2 - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm . 4. Củng cố - GV tổng kết tiết học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, H cả lớp làm bài vào vở bài tập. 142,57 0,1 14,257 - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hớng dẫn của GV. + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích. + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì đợc số 13,257. + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 0,01 531,75 0,01 5,3175 - 1 HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ hai là 0,01 ;tích là 5,3175. + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số thì ta đợc 5,3175. + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sangbên trái hai chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số. - 1 HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu 1ha = 0,01 km2 - HS theo dõi GV làm bài. - HS làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trớc lớp để chữa bài. 125ha = 1,25km2; 12,5ha = 0,125km2; 3,2ha = 0,032km2; Bài giải 1000000 cm = 10 km Quãng đờng từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là: 19,8 x 10 = 198 (km) Đáp số: 198 km
Tài liệu đính kèm: