I/ Mục tiêu:
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập
II, Đồ dùng: bảng phụ
III/Các hoạt động dạy- học
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập II, Đồ dùng: bảng phụ III/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV lưu ý HS : + Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. + Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm. - Cho Hs thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. a) Đổi: 1,5m = 15dm Sxq = (25 +15) 2 18 =1440 (dm2) Stp =1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2) b) Sxq= (dm2) Stp = (dm2) - 1 HS nêu yêu cầu. Đổi: 8dm = 0,8 m Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2) Diện tích quét sơn là: 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ Khoa học (Tiết 43) SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng NL chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. - GD tích hợp tiết kiệm NL: (mức độ toàn phần): Sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - GD KNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, bình luận, đánh giá quan điểm khác nhau về khai thác sử dụng chất đốt. - GD biển, đảo: (mức độ tích hợp: bộ phận) Tài nguyên biển, dầu mỏ. II. Đồ dùng dạy học:- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Kể tên một số loại chất đốt? - Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt? 2. Bài mới: . Giới thiệu bài: a. Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV phát phiếu thảo luận. + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? - GD tích hợp tiết kiệm NL: + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? + Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. + Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - GD KNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, bình luận, đánh giá quan điểm khác nhau về khai thác sử dụng chất đốt. - GD biển, đảo: (mức độ tích hợp: bộ phận) Tài nguyên biển, dầu mỏ. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. 2 - 3 HS trình bày - HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: HS nêu ví dụ - HS liên hệ thực tế ở gia đình - Củi, rơm, - Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt, - Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. - Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao - Tiết kiệm chất đốt, sau khi đun nấu xong cần dập lửa,... * Để tránh lãng phí và đảm bảo an toàn, không làm ô nhiễm môi trường từ các chất đốt các em cần làm gì? - Biển của ta có những tài nguyên nào? Ta cần làm gì để bảo vệ môi trường biển không bị ô nhiễm? Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013 Âm nhạc OÂn taäp baøi haùt: Tre ngaø beân laêng Baùc Taäp ñoïc nhaïc: TÑN soá 6 I. Muïc tieâu: - Bieát haùt theo giai ñieäu vaø ñuùng lôøi ca ; - Bieát haùt keát hôïp vaän ñoäng phuï hoïa . II. Chuaån bò cuûa giaùo vieân: - Baøi Tre ngaø beân laêng Baùc keát hôïp vaän ñoäng phụ họa. III. Hoaït ñoäng daïy hoïc: 1. OÅn ñònh lôùp: HS haùt khôûi ñoäng. 2. Baøi cuõ: Haùt laïi baøi Tre ngaø beân laêng Baùc. 3. Baøi môùi: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNGCUÛA HOÏC SINH Noäi dung1: OÂn taäp baøi haùt: Tre ngaø beân laêng Baùc - GV höôùng daãn caû lôùp haùt baøi Tre ngaø beân laêng Baùc keát hôïp goõ ñeäm theo phaùch, theå hieän tình caûm trìu meán, tha thieát cuûa baøi haùt. - HS trình baøy song ca keát hôïp goõ ñeäm. - HS trình baøy ñoàng ca keát hôïp goõ ñeäm. - GV höôùng daãn HS haùt keát hôïp vaän ñoäng + Caû lôùp haùt töøng caâu keát hôïp vaän ñoäng. + Caû lôùp haùt caû baøi keát hôïp vaän ñoäng. - GV chæ ñònh trình baøy baøi haùt theo nhoùm, haùt keát hôïp goõ ñeäm vaø vaän ñoäng phuï hoïa. Noäi dung 2:: TÑN soá 6 – Chuù boä ñoäi - Giôùi thieäu baøi TÑN - Taäp noùi teân noát nhaïc - Luyeän taäp cao ñoä: Ñoâ-Reâ-Mi-Sol. - Luyeän taäp tieát taáu - Dạy töøng caâu - Luyện tập TĐN số 6 - Nhận xét. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay theo phách và ghép lời ca. - Nhận xét. Nội dung 3: Củng cố, dặn dò - HS nhắc tiết học, cả lớp đồng thanh trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc. - Nhắc lại ý nghĩa giáo dục. - Dặn HS ôn bài hát và chép bài TĐN vào vở tập chép nhạc. - Nhận xét tiết học. - HS theo doõi - 2 HS thöïc hieän - HS thöïc hieän - HS haùt, vaän ñoäng - HS trình baøy theo nhóm. - HS laéng nghe - HS thöïc hieän - HS luyện đọc cao độ - HS luyện tập tiết tấu. - HS thöïc hieän theo hướng dẫn - HS thöïc hieän: Đồng thanh, dãy, nhóm, tổ. - HS thực hiện. - HS ghi nhớ. Mĩ thuật Vẽ trang trí TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM I- MỤC TIÊU: - HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - HS xác định được vị trí của nét thanh nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. - ND điều chỉnh: Chỉ tập kẻ chữ A, B. II- THIẾT BỊ DẠY-HỌC: GV: - Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và nét đều HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, thước kẻ, com pa, tẩy, màu,... III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét: - GV giới thiệu kiểu chữ khác nhau, đặt câu hỏi: + Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ? + Dòng chữ nào là kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm? + Trong 1 dòng chữ các nét thanh nét đậm được vẽ như thế nào? - GV tóm tắt: - GV cho HS xem bài vẽ của HS. HĐ2:Tìm hiểu cách kẻ chữ: - GV y/c HS nêu cách kẻ chữ: - GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn: +Những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh. + Nét kéo xuống là nét đậm... HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành: - GV nêu y/c vẽ bài. - GV bao quát lớp,nhắc nhở HS tìm vị trí các nét chữ,...Vẽ màu chữ khác màu nền. - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,... HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 3 đến 4 bài(K,G, Đ, CĐ) để n.xét. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. * Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh về nhưng nội dung em yêu thích. - HS quan sát và trả lời: + Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ,... + Các nét thanh vẽ bằng nhau. + Các nét đậm vẽ bằng nhau. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. - HS trả lời: + Tìm khuôn khổ của chữ. + Xác định nét thanh nét đậm. + Kẻ các nét thẳng và kẻ chữ. + Vẽ màu. - HS quan sát và lắng nghe. - HS kẻ chữ:A,B - Vẽ màu theo ý thích. - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I/ Mục đích yêu cầu - Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài) - Giữ gìn môi trường biển. - Tích hợp GD biển, đảo và tích hợp GD môi trường: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta. II, Đồ dùng: Tranh sgk, bảng phụ III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: Tiếng rao đêm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? + Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? + Đoạn 2 cho em thấy điều gì? + Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì? + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? + Đoạn 4 cho em biết điều gì? + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài - 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến toả ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp cho đến nhường nào. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 nhóm đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. Toán DIỆN TÍCH XQ VÀ DIỆN TÍCH TP CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I/ Mục tiêu HS biết: - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Giải được bài toán 1, 2. II, Đồ dùng: bảng phụ , HLP III/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũYêu cầu Hs nêu cách tính dtxq và dttp của hình hộp chữ nhật. 2- Dạy học bài mới 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - GV cho HS QS mô tả trực quan về HLP. + Các mặt của HLP đều là hình gì? + Em hãy c ... áo những việc gì? Liên hệ thực tế địa phương? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. 2 - 3 HS trả lời và liên hệ ở gia đình Học sinh làm việc theo nhóm -Các nhóm cử đại diện lên trình bày -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. - Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu: + Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên? + Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? - Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV thực hiện cho HS quan sát thí nghiệm về bánh xe nước. - GD tiết kiệm NL: - Tác dụng của NL gió, NL nước chảy trong tự nhiên. – Những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng NL gió, NL nước chảy. * Qua bài học các em có thể vận dụng được điều gì vào đời sống hằng ngày? 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. - GD môi trường: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Học sinh làm việc theo nhóm -Các nhóm cử đại diện lên trình bày -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Làm việc cả lớp GD KNS: - KN tìm kiếm, sử lí thông tin, đánh giá, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu HS biết: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Giải được bài toán 1, 3. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, 2 Hs lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. a) Sxq =(2,5+1,1) 2 0,5 = 3,6(dm2) Stp = 3,6 + 1,1 2,5 2 = 9,1 (dm2) b) Sxq = (3 +1,5) 2 0,9 = 8,1 (m2) Stp = 8,1 + 3 1,5 2 = 17,1 (m2) - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bằng bút chì vào vở. HHCN 1 2 3 Chiều dài 4m cm 0,4dm Chiều rộng 3m cm 0,4dm Chiều cao 5m cm 0,4dm Chu vi mặt đáy 14m 2 cm 1,6dm DT xung quanh 70m2 cm2 0,64dm2 DT toàn phần 94m2 cm2 0,96dm2 *Bài tập 3 -Giáo viên nêu đề bài -Gợi ý HS lần lượt tìn thể tích khối gỗ HHCN rồi phần cắt đi hinh LP 3. Củng cố - dặn dò - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính DTXQ, DTTP hình hộp CN, hình LP -Nhận xét tiết học. – Chuẩn bị bài sau - Học sinh đọc lại đề - Cả lớp làm vở, 1 em lên bảng Địa lí CHÂU ÂU I/ Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. - GD môi trường: Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên. Mối quan hệ gia tăng dân số và việc khai thác môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu. -Bản đồ các nước châu Âu. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Bài cũ : 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: -Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á? -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bảnđồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu á ; có ba phía giáp biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên: -Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: +Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: -Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: +Cho biết dân số châu Âu? +So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á. +Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu á? -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. -Bước 3: HS quan sát hình 4: +Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. -GV bổ sung và kết luận: - GD môi trường: Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên. Mối quan hệ gia tăng dân số và việc khai thác môi trường. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. -Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á... -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu á. -HS thảo luận nhóm 4. +Đồng bằng:Đông Âu, Trung Âu, Tây Âu, +Dãy núi: An Pơ,U-Ran +Sông: Von-ga, Đa-nuyp -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. + Dân số Châu Âu: 728 triệu ngườic chủ yếu là người da trắng + Châu Âu có số dân ít hơn châu á+Châu Âu chủ yếu là người da trắng -Một số hoạt động : thu hoạch lúa mì, nhà máy hoá chất,. Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013 Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ Mục đích yêu cầu - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). - ND điều chỉnh: Chỉ làm phần bài tập. II/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 2 tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Chỉ làm phần bài tập: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Chữa bài. *Bài tập 3: - Cả lớp và GV nhận xét 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày. -1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Đại diện một số nhóm HS trình bày. Toán (Tiết 110) THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ Mục tiêu - HS có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. - Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập. II/Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - HS nêu cách tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2, Bài mới - Giới thiệu bài: , Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: - Hình 1: So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? - Hình 2: + Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? + So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? - Hình 3: Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? Luyện tập: *Bài tập 1 - Cho HS làm theo nhóm đôi. - Yêu cầu một số nhóm trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. 2 HS + Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. + Thể tích hình C bằng thể tích hình D. + Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. - 1 HS nêu yêu cầu. - Hình A gồm 16 HLP nhỏ. - Hình B gồm 18 HLP nhỏ. - Hình B có thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. - Hình A gồm 45 HLP nhỏ. - Hình B gồm 26 HLP nhỏ. - Hình A có thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN. Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I/ Mục đích yêu cầu - HS viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy- học 1.Bài cũ 2Baì mới- Giới thiệu bài: - Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. - HS làm viết bài - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - HS chú ý lắng nghe. - Một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. - HS viết bài. SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 I. Mục tiêu - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần - GD học sinh tính tự quản. - Biết được phương hướng hoạt động của tuần sau. II. Kế hoạch sinh hoạt - Lớp trưởng đánh giá chung Cả lớp bổ sung đánh giá Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần Các em biểu diễn các tiết mục văn nghệ em yêu thích nhất. Phương hướng hoạt động cho tuần 22: + Vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, lớp học để phòng tránh các loại bệnh nguy hiễm như: tai chân miệng, sốt xuất huyết. + Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. + Tập thể dục giữa giờ theo bài tập của Đội, chú ý cho điểm phần ý thức. + Thực hiện tốt luật an toàn giao thông. + Thực hiện các trò chơi dân gian trong giờ ra chơi. III. Biện pháp thực hiện: - Rút kinh nghiệm của từng tổ, từng em sau một tuần học. - Tổ phân công bạn trực nhật vệ sinh trường lớp cụ thể. IV. Nhận xét và rút kinh nghiệm trong tuần: Tổ trưởng Duyệt của BGH Ngày: .. Tổ trưởng Ngày: .. Phó Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: