Tiết 2
Môn: Tập đọc
Bài: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến.
- Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức thư.
- Học thuộc lòng một đoạn thư.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, bảng phụ.
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tiết 2 Môn: Tập đọc Bài: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến. - Hiểu bài: Hiểu các từ trong bài. Hiểu nội dung bức thư. - Học thuộc lòng một đoạn thư. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 40’ 2’ 1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. * Luyện đọc: - GV HD đọc toàn bài: - Chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao. + Đoạn 2: tiếp đến hết. - GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn cầu - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác? - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước? * HD đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu. - GV sửa chữa, uốn nắn. * HD HS học thuộc lòng: (6 phút) - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dăn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày mùa. - 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp luyện từ khó. - HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp, đọc cả bài. - HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1. + Ngày khai trường đầu tiên . đi bộ. + Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới.. - HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3. + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta hoàn cầu. + Phải cố gắng siêng năng, học tập cường quốc năm châu. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm đoạn từ sau 80 của các em. - HS đọc đoạn nội dung chính của bài. Tiết 3 Môn: Toán Bài: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố Khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số, viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Vận dụng toàn bài tập đúng. - Giáo dục HS làm bài tập đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 40’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Ta có phân số đọc là “hai phần ba”. - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. * Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV HD HS viết. - GV củng cố nhận xét. * Hoạt động 3: Luyện tập thực hành. Bài 1: a) Đọc các phân số: ; ; ; ; b) Nêu tử số và mẫu số: Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số: - GV theo dõi nhận xét. Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. Bài 4: HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Củng cố, dăn dò: - GV nhận xét tiết học. - Bài tập về nhà (vở bài tập). - HS quan sát và nhận xét. - Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số. - 1 HS nhắc lại. - HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc. - HS viết lần lượt và đọc thương. 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) - HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng - HS làm trên bảng. 3 : 5 = ; 75 : 100 = - HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng. ; ; - HS nêu lại nội dung ôn tập. Tiết 5 Môn: Đạo đức Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I.Mục tiêu: - Nắm được ưu thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trên. - Có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. * -Kĩ năng nhận thức(tự nhận thức được mình là học sih lớp 5) - Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5) - Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn ứng xử phù ho7p5trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5) II.Tài liêu - phương tiện: - Giấy trắng, bút màu. - Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5. III.Hoạt động day hoc: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 25’ 2’ 1.Bài mở đầu: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Quan wát và thảo luận. * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5. Thấy vui và tự hào"vì đã là"học sinh lớp 5. * Cách tiến hành: - Treo tranh. - Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi * Giáo viên kết luận: Năm nay các em đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong trường, vì vậy học sinh lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh khối khác noi theo. b) Hoạt động 2: Làm bài tập sgk * Cách tiến hành: - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1. - Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1là nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà các em cần phải thực hiện. c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập . - Giáo viên kết luận: Các em cần cố gắng phát huy nhiệm vụ của học sinh lớp 5. d) Hoạt động 4: Trò chơi - Củng cố lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét và kết luận. 3.Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài: Chuẩn bị giờ sau thực hành luyện tập. - Học sinh hát tập thể bài “Em yêu trường em”. - Học sinh quan sát từng tranh và thảo luận cả lớp theo câu hỏi. + Học sinh thảo luận cả lớp. - Học sinh thảo luận yêu cầu theo nhóm đôi. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ học sinh lớp 5. - Học sinh tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc làm của mình, nhiệm vụ của học sinh lớp 5. - Thảo luận nhóm đôi. - Một số học sinh tự liên hệ trước lớp. - Học sinh thay phiên nhau đóng vai phóng viên (báo thiếu niên tiền phong ) để phỏng vấn + Học sinh đọc phần ghi nhớ. Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 Môn: Chính tả (Nghe - viết) Bài: VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu - Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tảvới: g, gh, ng, ngh, c, k. - Giáo dục học sinh rèn giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ, âm, bút dạ. III. Hoạt động dạy hoc: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 37’ 3’ 1.Bài mở đầu: - Giáo viên nêu 1số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ chính tả ở lớp 5. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài mới. + Hướng dẫn học sinh nghe viết - Giáo viên đọc bài chính tả 1 lượt. - Giáo viên đọc bài thơ đúng tốc độ, mỗi dòng 1 đến 2 lượt - Giáo viên đọc lại bài 1 lượt - Chấm 1 số bài- nhận xét 3. Làm bài tập chính tả: * Bài 2: Tìm tiếng thích hợp ở mỗi ô trống để hoàn chỉnh đoạn văn. * Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống. 4. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại(những chữ viết sai). - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc thầm lại bài. - Quan sát lại cách trình bày trong sgk, chú ý những từ viết sai ( dập dờn). - Học sinh viết vào vở, chú ý ngồi đúng tư thế. - Học sinh soát lỗi. - Học sinh trao đổi bài soát lỗi. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh điền: ( Ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ, gái, có, ngày, của kết của, kiên trì). - Học sinh làm vào vở. Âm đầu Đứng trước i,ê,e Đứng trước các âm còn lại Âm “cờ” Viết là k Viết là c Âm “gờ” Viết là gh Viết là g Âm“ngờ” Viết là ngh Viết là ng Tiêt 2 Môn: Toán Bài: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số. - Giáo dục HS lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Tấm bìa cắt minh hoạ phân số. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 40’ 2’ 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số: - GV đưa ra ví dụ. - GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số. b) Hoạt động 2: Ứng dụng t/c cơ bản của phân số. + Rút gọn phân số: + Quy đồng mẫu số: - GV và HS cùng nhận xét. c) Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau. GV và HS nhận xét. Bài 2: HS lên bảng làm: 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh. - Vở bài tập về nhà. - Yêu cầu HS thực hiện. hoặc - HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk. + HS tự rút gọn các ví dụ. + Nêu lại cách rút gọn. Hoặc: + HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2. + Nêu lại cách quy đông. - HS làm miệng theo cặp đôi. - Quy đồng mẫu số các phân số. - HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng. - HS nêu lại nội dung chính của bài. Tiết 4 Môn: Luỵên từ và câu Bài: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập. - Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết sẵn, phiếu học tập. III.Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 40’ 2’ 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. * Nhận xét: so sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau: + Xây dựng + Kiến thiết + Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh. - Giáo viên chốt lại: * Bài tập 2: - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. + Xây dụng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn ) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thẻ thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn) * Ghi nhớ: * Luyện tập: 1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu. 2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập. 3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập. - 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1. - Lớp theo dõi trong sgk. - Một học sinh đọc các từ in đậm. * Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu) Học sinh nêu lại. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. - Học sinh làm các nhân (hoặc trao đổi). - Học sinh phát biểu ý kiến. - Cả lớp và giáo viên nhận xét + Học sinh giải nghĩa. - Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk. - Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến + Nước nhà - Non sông. + hoàn cầu - năm châu. - Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày, (3 nhóm). + Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp + To lớn, to đùng, to tường, to kềnh + Học tập, học hành, học hỏi - Học sinh làm vào vở bài tập. - Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt. Tiết 5 Bài: Kể chuyện Bài: LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: - Rèn học sinh kỹ năng nói, kể được từng đoạn truyện và toàn bộ câu chuyện; - ... m tra: Đồ dùng, sách vở. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. a) Phần nhận xét. * Bài tập 1: - GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,) - GV chốt lại lời giải đúng. - Bài văn có 3 phần: a, Mở bài: (Từ đầu gyên tỉnh này) b, Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt) c, Kêt bài: (Cuối câu). * Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp và GV xét chốt lại. b) Phần ghi nhớ: + Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả. + Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh “Hoàng hồn” + Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ trên dòng sông Hương. c) Phần luyện tập: - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Mở bài: (câu văn đầu) + Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa). Gồm 4 đoạn. + Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác. - Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS nêu lại 3 phần. - HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk. - 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói. + HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa. + HS đọc thầm và trao đổi nhóm. Tiết 5 Môn: Khoa học Bài: NAM HAY NỮ I. Mục tiêu: - Phân biệt các đặc điểm giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quam niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. * Kỹ năng tự nhận thức và xá định giá trị của bản than - Kỹ năng tự nhận thức và xá định giá trị của bản than - Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 6, 7 SGK. - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 (SGK) III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 22’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Thảo luận. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Bước 2: Làm việc cả lớp: - Giáo viên kết luận: b) Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Giáo viên phát phiếu và hướng dẫn cách chơi. - Bước 2: Làm việc cả lớp: - Bước 3: Giáo viên đánh giá, kết luận. C) Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét và kết luận. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên tóm tắt nội dung. - Nhận xét giờ học. - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. - Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác bổ xung. - Học sinh nêu lại kết luận. - Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng. - Lần lượt từng nhóm giải thích. - Cả lớp cùng đánh giá. Nam + Có râu. + Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. Cả nam và nữ + Dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ cột gia đình, đá bóng, làm bếp giỏi Nữ + Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, mang thai đẻ con + Đại diện mỗi nhóm lên trình bày và giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy. + Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Từng nhóm báo cáo kết quả. - Học sinh nêu lại các kết luận. - Về nhà ôn lại bài. Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 Môn: Tập làm văn Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục đích - yêu cầu: - Học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh “Buổi sớm trên cánh đồng”. - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng nương dẫy - Bút dạ, giấy. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 37’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài tập 1: - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Giáo viên nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh. * Bài tập 2: - Giáo viên giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ. - Giáo viên kiểm tra kết quả quan sát của học sinh. - Giáo viên và học sinh nhận xét và chốt lại. Ví dụ: Về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý. - Học sinh đọc nội dung bài tập 1. - Học sinh đọc thầm và trao đổi các câu hỏi. - Một số học sinh thi nối tiếp nhau trình bày ý kiến. + Học sinh đọc yêu cầu bài tập. + Học sinh dựa vào quan sát tự lập dàn ý. + Trình bày nối tiếp dàn ý. + Một học sinh trình bày bài làm tốt nhất. Các học sinh khác bổ xung, sửa chữa vào bài của mình. + Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. + Thân bài: (Tả các bộ phận của cảnh vật) - Cây cối, chim chóc, những con đường. - Mặt hồ, người tập thể dục, đi lại. + Kết bài: Em rất thích đến công viện vào những buổi sáng mai. Tiết 2 Môn: Kỹ thuật Bài: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. - Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 35’ 2’ 1. Kiểm tra: Đò dùng, sách vở. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình 1b. gKhuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau khuy được đính vào vải bằng các đường khâu 2 lỗ khuy khuy được cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo. b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp các bước trong quy trình đính khuy. - GV quan sát, uốn năn. - GV sử dụng khuy có kích thước lớn hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính khuy (hình 4 sgk). - HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk). + Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy để quấn chỉ quanh chân khuy chặt - GV HD nhanh 2 lần các bước: - GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu khuy. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Vận dụng vào thực tế. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc điểm, kích thước, màu sắc, khoảng cách giữa các khuy. - HS đọc lướt nội dung mục II. - HS vạch dấu vào các điểm đính khuy. - 1g 2 em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 (hình 2 sgk) . - HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính khuy. - HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ. Tiết 4 Môn: Toán Bài: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết các phân số thập phân. - Biết cách chuyển các phân số đó thành số thập phân. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học. II. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 37’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân. - Giáo viên nêu và viết trên bảng các phân số. ; - Các phân số có mẫu là 10; 100; 100... gọi là các phân số thập phân. - Giáo viên nêu và viết trên bảng phân số yêu cầu học sinh tìm phân số bằng phân số . - Tương tự: b) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Đọc các phân số thập phân. Bài 2: Tìm phân số thập phân trong các phân số sau: Bài 3: Học sinh tự viết vào vở. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên củng cố khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh nêu đặc điểm của mẫu số của các phân số này. - Một vài học sinh nhắc lại và lấy 1 vài ví dụ. + Học sinh nêu nhận xét. (Môt số phân số có thể viết thành dãy số thập phân) + Học sinh làm miệng. + Học sinh nêu miệng. - Học sinh nêu miệng kết quả. - Học sinh hoạt động theo 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh nêu lại tính chất của phân số thập phân. Tiết 5 Môn: Địa lý Bài: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Mục tiêu: - Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ. - Mô tả được vị trí hình dạng, diện tích lãnh thổ Việt Nam. Biết những thuận lợi và khó khăn do vị trí đem lại cho nước ta. - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: + Bản đồ địa lý Việt Nam. + Quả địa cầu + lược đồ. III. Đồ dùng dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 35’ 2’ 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài mới. a) vị trí địa lí và giới hạn. * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp: - Bước 1: - Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? - Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ: - Phần đất liền nước nào? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền? - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? - Bước 2, 3: Học sinh chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ, quả địa cầu. - Vị trí nước ta có thuận lợi gì? b) Hình dạng và diện tích: * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - Bước 1: - Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? - Nơi hẹp ngàng nhất là bao nhiêu? - Diện tích lãnh thổ nước ta? Km2. - So sánh nước ta với một số mước trong bảng số liệu? - Giáo viên và học sinh nhận xét. * Hoạt động 3: (Trò chơi tiếp sức) (4 nhóm) - GV đánh giá nhận xét từng đội chơi. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu. - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Địa hình và khoáng sản. - Học sinh quan sát hình 1 (sgk) thảo luận cặp và trả lời câu hỏi. - (Đất liên, biển, đảo và quần đảo) - Học sinh lên bảng chỉ. + Trung Quốc, Lào, Cam-Phu-Chia. + Đông nam, tây nam (Biển đông). + Cát Bà Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc Hoàng sa, Trường sa. - (Nằm trên bán đảo Đông Dương có cùng biển thông với đại dương giao lưu với các nước: đường bộ, đường biển vầ đường không). + Học sinh đọc trong sgk, quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận. + Đại diện các nhóm lên trình bày. + Học sinh nêu kết luận: (sgk) - Mỗi nhóm lần lượt chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam. - Học sinh kết luận. Ký duyệt Long Điền, ngày 22 tháng 08 năm 2011 .. Người soạn .. . .. . .. Phan Hoàng Khanh . .. . .. .
Tài liệu đính kèm: