Giáo án Lớp 5 tuần 1 (26)

Giáo án Lớp 5 tuần 1 (26)

Tiết 1 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I-Mục đích , yêu cầu

 - Biết đđọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 -Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm . Công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

- Lin hệ tình cảm yu mến của Bc Hồ với thế hệ trẻ, sự quan tm tới sự nghiệp gio dục.

-Gio dục KNS: Giao tiếp v hợp tc, xử lí thơng tin.

 

doc 35 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1128Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 1 (26)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 15 tháng 08 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 1 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I-Mục đích , yêu cầu 
 - Biết đđọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 -Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm . Công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) 
- Liên hệ tình cảm yêu mến của Bác Hồ với thế hệ trẻ, sự quan tâm tới sự nghiệp giáo dục.
-Giáo dục KNS: Giao tiếp và hợp tác, xử lí thơng tin...
III-Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A-MỞ ĐẦU : Giáo viên giới thiệu chung về nội dung chương trình mơn Tập đọc lớp 5, các chủ điểm chính của năm học.
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài : Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam Tổ quốc em, và MĐYC tiết học.
2-Phát triển các hoạt động 
2.1) Hoạt động 1 :Luyện đọc
(Giáo dục KNS: Giao tiếp và hợp tác)
 Giáo viên đọc diễn cảm bài văn, nêu giọng đọc tồn bài (giọng thân ái, thiết tha, đầy thân ái, hi vọng, tin tưởng).
Hướng dẫn chia đoạn
Đ1: Từ đầu đến nghĩ sao?
Đ2: Phần cịn lại
- GV sửa lỗi đọc và giúp HS luyện đọc từ khĩ
- Giúp HS ngắt nghỉ câu dài, đọc đúng các dấu câu
- Luyện đọc đoạn
GV sửa lỗi đọc
HS lắng nghe
-2 HS đọc nối tiếp nhau đọc một lượt toàn bài.
- HS nêu cách chia đoạn
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS nêu từ khĩ đọc và luyện đọc từ
- Luyện đọc câu dài: “ Non sơng Việt Nam....các em.”
HS luyện đọc đoạn theo cặp.
- Một số nhĩm đọc bài
HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài đọc 
2.2) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
( KNS: xử lí thơng tin...)
- Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ?
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
-Là ngày khai trường đầu tiên của nươc Việt Nam Dân chủ cộng hồ
- Xây dựng lại cơ đồ để theo kịp các nước trên hồn cầu
- Siêng năng học tập, ngoan ngỗn ...
2.3) Hoạt động 3: Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn: Sau 80 năm...các em .
- GV nhận xét giọng đọc và bổ sung.Tuyên dương ghi điểm học sinh đọc tốt.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm . Công học tập của các em
GV tuyên dương HS
- HS nghe và nêu các từ ngữ cần nhấn giọng.
- 1 HS khá đọc lại
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Đọc nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80 năm giời làm nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em).
-HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố , dặn dò :
- Gv chốt lại ý nghĩa bài
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về Học thuộc lịng đoạn văn .
- HS nêu nội dung bài học
Mĩ THUÂT Tiết 1 : THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT 
 XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I. Mục tiêu: hiểu và nét về họa sĩ Tơ Ngọc Vân .Cĩ cảm nhận vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
HSKG: Nêu được lý do tại sao mà thích bức tranh
Giáo dục KNS: Tìm hiểu và xử lí thơng tin; trình bày tự tin
II.Đồ dùng: Tranh thiếu nữ bên hoa huệ
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Giới thiệu bài:
-Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân.
HS đọc thầm mục1(SGK).
Thảo luận N4- Hãy nêu một vài nét về hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân?
 Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân?
Đại diện nhĩm trình bày,các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại (SGV)
-Hoạt động 2: Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ.
HS quan sát tranh trả lời.	
Hình ảnh chính của bức tranh là gì ? ( Thiếu nữ áo dài trắng)
Hình ảnh chính được vẽ như thế nào ? ( Hình mảng đơn giản, chiếm nhiều)
Bức tranh cịn những hình ảnh nào? ( Bình hoa đặt trên bàn)
Màu sắt của bức tranh như thế nào ? ( Màu chủ đạo là trắng, xanh, hồng hồ sắc nhẹ nhàng, trong sáng).
Tranh vẽ bằng chất liệu gì ? ( sơn dầu )
Em cĩ thích bức tranh này khơng ?
GV chốt lại
-Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá
Nhận xét giờ học
Dặn về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh của nhạc sĩ Tơ Ngọc Vân.
Chuẩn bị bài sau.
*********************************************************************
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I-Mục tiêu
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phần số.
- Giáo dục KNS: thu thập và xử lí thơng tin
II-Đồ dùng dạy học 
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
2-Dạy bài mới
2.1 Hoạt động 1-Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số 
-Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số ) rồi nói : Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
-Yêu cầu hs giải thích ?
-Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy. Hs dưới lớp viết vào giấy nháp.
-Gv tiến hành tương tự với các hình còn lại.-Gv viết lên bảng cả 4 phân số 
- Sau đó yêu cầu hs đọc .
- HS quan sát và nhận xét
-Đã tô màu băng giấy. 
-Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu băng giấy.
-Hs viết và đọc đọc là hai phần ba .
-Hs quan sát hình , tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình. Sau đó đọc và viết các phân số đó.
-Hs đọc lại các phân số trên .
2.2-Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số 
a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số 
-Gv viết lên bảng các phép chia sau 
1:3 ; 4:10 ; 9:2
-Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số .
-Hs nhận xét bài làm trên bảng .
-Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai 
-Gv hỏi : có thể coi là thương của phép chia nào ?
-Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại 
-Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1 .
-Hỏi : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .
-Hs viết lên bảng các số tự nhiên 5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu s là 1 .
-Hs nhận xét bài làm cùa hs , hỏi : Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ?
số là 1 . Giải thích bằng VD .
-Kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1 .
-Nêu vấn đề : hãy tìm cách viết 1 thành phân số ?
-1 có thể viết thành phân số như thế nào?
 -Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
-3 hs lên bảng thực hiện .
-Hs lần lượt nêu :
- Thương của phép chia 1 : 3
 Là thương của phép chia 4 :10
 Là thương của phép chia 9 : 2 
-Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó .
-Cả lớp làm vào giấy nháp 
-Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số chính là 1 .
-Hs lên bảng viết phân số của mình 
VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; . . . 
-1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau .
-VD : 0 = ; 0 = ; 0 = 
2.3-Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài 1 :Đọc các phân số
-GV ghi bảng các phân số
Bài 2 :Viết các thương sau dưới dạng phân số
Cho HS làm bảng con
- GV chữa bài ghi điểm
Bài 3 : Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1
- GV chữa bài ghi điểm
Bài 4 :Viết số thích hợp vào ô trống
- GV chốt kết quả
-Hs đọc đề bài.
- HS đọc
Lớp nhận xét
- Học sinh đọc đề bài
- HS làm bảng con
- 3Hs nối tiếp nhau làm bài trước lớp .
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = 
-Hs làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài
32= ; 105 = ; 1000 = 	
a) 1 = b) 0 = 	
-Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
-Hs giải thích cách điền số của mình 
3. Củng cố – Dặn dò 
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .
KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I-Mục đích, yêu cầu 
-Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
-Giáo dục KNS: Giao tiếp và hợp tác, xử lí thơng tin, trình bày tự tin...
II-Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (chỉ treo bảng để chốt lại lời thuyết minh đúng khi hs đã làm BT 1).
- Nội dung truyện : Lý Tự Trọng 
III-Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Giới thiệu bài : Trực tiếp
-HS nhắc lại, ghi tựa.
2-HĐ1 :Gv kể chuyện 
Giọng kể cần truyền cảm: 
-Kể lần 1.
-Viết lên bảng các nhân vật trong truyện : Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư.
-Giải nghĩa một số từ chú giải khó hiểu SGV /48
-Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
-HS nghe.
3-HĐ 2:Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
a)Yêu cầu 1 :
b)Yêu cầu 2-3 
-Nhắc hs :
+Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lập lại nguyên văn từng lời của cô
+Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa của câu chuyện.
-Vì sao những người coi ngục gọi anh là “ ông nhỏ” ?
-Câu chuyện giúp em hiểu biết điều gì ?
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh.
-1 hs đọc yêu cầu của BT 2,3 
-Kể chuyện theo nhóm .
-Thi kể trước lớp 
-Trao đổi ý nghĩa của câu chuyện .
+Khâm phục anh nhỏ tuổi nhưng dũng cảm. 
+Người cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước.
+Nhận xét ai là người kể chuyện hay nhất.
4-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau: 
Thứ Ba ngày 16 tháng 08 năm 2011
LỊCH SỬ
 “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I-Mục tiêu :
- Biết  ... ûo 
-HS chỉ lược đồ
-Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia;
đông, nam và tây nam; Biển Đông.
-Đảo : Cát Ba, Bạch Long Vĩ , Côn Đảo, Phú Quốc ...; quần đảo : Hoàng Sa, Trường Sa .
- HS: có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
3/ Hoạt động 2 :Hình dạng và diện tích 
Cho HS thảo luận theo nhĩm 3
+Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ? 
+Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? 
+Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
+Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2?
+So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu ?
-Gv sửa chữa giúp hs hoàn thiện câu trả lời .
-Hs trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm 
+ Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
-Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km
-Tây sang Đông nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km
-Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi 
-Hs khác bổ sung .
4/Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức”
Bước 1 :
Gv treo 2 lược đồ trống lên bảng.
Bước 2 : Khi gv hô : “ bắt đầu” , lần lượt từng hs lên dán tấm bìa vào lược đồ trống 
Bước 3 :
-Gv khen thưởng đội thắng cuộc.
-2 nhóm hs tham gia trò chơi lên đứng xếp thành 2 hàng dọc phía trước bảng 
-Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa (mỗi hs được phát 1 tấm bìa)
-Hs đánh giá và nhận xét từng đội chơi 
-Đội nào dán trước và xong là đội đó thắng
4 Củng cố– Dặn dò :
GV củng cố bài. Nhận xét tiết học
HS đọc mục bài học
KHOA HỌC
Tiết 2 : NAM HAY NỮ
I. Mục tiêu: 
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không cần phân biệt nam nữ.
- Giáo dục KNS: Phân tích, đối chiếu; Trình bày suy nghĩ; tự nhận thức...
II. Đồ dùng dạy – học: 
 Giấy khổ A4, bút dạ.	
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC tiết học.
2. Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp:
+ Khi một bé mới sinh ra dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp. Nghe và ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.
- Nh/xét các ý kiến của HS, kết luận.
* Kết luận: 
- GV cho HS quan sát hình chụp trong SGK.
- Yêu cầu HS cho thêm VD về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
3. Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc và tìm hiểu nội dung trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
- GV hướng HS cách thực hiện trò chơi. Mỗi nhóm nhận 1 bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận để lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu.
- GV cho các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành 1, 2, 3, ...
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương.
4. Hoạt động 3: Vai trò của nữ
- GV cho HS quan sát H4 trang 9-SGK và hỏi: Aûnh chụp gì? Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV nêu: - Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
- Hãy kể tên những người tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết?
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về vai trò của phụ nữ.
5. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu: Hãy thảo luận và cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây không? Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho HS).
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Kết luận: Ngày xưa, có những quan niệm sai lầm về nam và nữ trong xã hội. Ngày nay chúng ta cần thay đổi các quan niệm đod bằng việc bình đẳng nam và nữ...
6 -Củng cố - dặn dị
 - GV củng cố bài. Nhận xét tiết học
- HS nêu ý nghĩa của sự sinh sản
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
+ Cho bạn xem tranh vẽ bạn nam và bạn nữ, sau đó cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ?
+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.
- Con người có hai giới: nam và nữ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp làm việc theo hướng dẫn.
- - HS cùng đọc SGK.
HS nghe hướng dẫn cách chơi và thực hiện trò chơi. Kết quả dán ở bảng:
- HS cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
.
- HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS nêu ý kiến của mình.
- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS chỉ cần đưa ra 1 VD.
- Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối tiếp nhau kể tên theo hiểu biết của từng em.
- HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có từ 4-6 HS cùng thảo luận và bày tỏ thái độ về 2 trong 6 ý kiến của bài tập 2.
- Mỗi nhóm cử một đại diện bày tỏ thái độ của mình về 1 ý kiến, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 5 PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I-Mục tiêu
- Biết đọc viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
-Gv nhận xét, ghi điểm.
HS nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số, so sánh phân số với 1
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
2-2-HĐ 1: Giới thiệu phân số thập phân 
-Gv viết lên bảng các phân số 
 và yêu cầu hs đọc.
-Các em có nhận xét gì về mẫu số của phân số trên ?
-Giới thiệu : Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 . . . được gọi là phân số thập phân - Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số ?
-Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho ?
-Tương tự với các phân số 
*Kết luận : 
+Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân, ta tìm một số nhân với mẫu số để có 10,100,1000 . . . rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân ( cũng có khi ta rút gọn được phân số đã cho thành phân số thập phân )
2-3-Luyện tập, thực hành 
Bài 1 
-Gv viết các phân số thập phân lên bảng
Bài 2 
-Gv đọc hs viết.
Bài 3 
-Gv cho hs đọc phân số, sau đó nêu rõ các phân số thập phân. 
-Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân ?
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Hs đọc phân số.
+Các phân số có mẫu số là 10, 100, . . . 
+Mẫu số của các phân số này đều chia hết cho 10 . . . 
-Hs làm : 
-Hs nêu cách làm . VD : Ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
HS đọc đề bài
HS nối tiếp đọc các phân số
- HS lên bảng viết các phân số
-Hs đọc và nêu : Phân số là phân số thập phân .
-Phân số có thể viết thành phân số thập phân : 
-Hs làm bài 
a) c) 
c) d) 
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm lại các BT và chuẩn bị bài sau .
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).
- Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Bảng pho to phóng to bảng so sánh
- 	Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn 
III. Các hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
GV nhận xét ghi điểm
- Học sinh nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh
 - 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa”
B.Bài mới
1/ Giới thiệu bài:GV nêu MĐ, YC tiết học 
2/ Hướng dẫn luyện tập 
Ÿ Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài văn 
-Cho HS thảo luận nhóm 4
HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
- Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , 
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác )
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì 
Ÿ Giáo viên chốt lại
Ÿ Bài 2:
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- GV kiểm tra các ghi chép quan sát của HS. Gợi ý HS lập dàn ý
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy 
- HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhĩm dán lên bảng
_GV chấm điểm những dàn ý tốt
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
5. : Củng cố - dặn dò
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở 
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn
- Nhận xét tiết học
.......................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp cuối tuần 
1/ Các cán sự lớp báo cáo kết quả học tập và rèn luyện trong tuần
2/ Giáo viên nhận xét các kết quả đạt được và hạn chế trong tuần:
Thời gian ra vào lớp
Đi học chuyên cần
Nề nếp lớp và giữ vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân
3/ Tuyên dương học sinh rèn luyện tốt trong tuần. Nhắc nhở các học sinh vi phạm
4/ Phổ biến kế hoạch , chỉ tiêu phấn đấu tuần 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 1(4).doc