Giáo án Lớp 5 tuần 1 (30)

Giáo án Lớp 5 tuần 1 (30)

TẬP ĐỌC

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

Học thuộc đoạn : Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

*HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 1 (30)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1	Thứ hai ngày 9 tháng 8 năm 2010
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
Học thuộc đoạn : Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
*HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A- MỞ ĐẦU 
Nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc lớp 5, chuẩn bị cho giờ học, nhằm củng cố nề nếp học tập của học sinh.
B- DẠY BÀI MỚI 
1- Giới thiệu bài : 
Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em : Yêu cầu học sinh xem và nói những điều các em thấy trong bức tranh minh họa chủ điểm : Hình ảnh bác Hồ và học sinh các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S - gợi dáng hình đất nước ta.
2- Luyện đọc - Tìm hiểu bài
a) Luyện đọc 
Chia lá thư làm 2 đoạn như sau :
Đọan 1 : Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ?
Đoạn 2 : Phần còn lại.
Khi HS đọc, GV kết hợp :
+ Khen những em đọc đúng, xem đó như là mẫu cho cả lớp noi theo; kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp.
+ Sau lượt đọc vỡ, đến lượt đọc thứ hai, giúp HS kiểu các từ ngữ mới và khó.
* HS đọc thầm phần chú giải SGK
- HS nhắc lại, ghi vở.
- 1HS khá giỏi đọc (hoặc 2 HS đọc nối tiếp nhau) đọc một lượt toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài 
Cách tổ chức hoạt động lớp học :
+ Chia lớp thành các nhóm để HS cùng nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt) và trả lời các câu hỏi. Sau đó đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp đối thoại, nêu nhận xét, thảo luận, tổng kết.
+ Chỉ định 1, 2 HS điều khiển lớp, trao đổi về bài đọc dựa theo các câu hỏi SGK. HS điều khiển lớp có thể bổ sung câu hỏi. GV chỉ nói những lời cần thiết để điều chỉnh, khắc sâu, gây ấn tượng về những gì HS đã trao đổi, thu lượm được.
- Yêu cầu đọc thầm phải gắn với những nhiệm vụ cụ thể.
Các hoạt động cụ thể :
- Ngày khai trường tháng 9 - 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ?
- Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
+ Đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ?)
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. 
- Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ Đọc thầm đoạn 2 :
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
- HS phải cố gắng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho HS.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Chú ý : 
- Giọng đọc cần thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào HS - những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ông.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80 năm giời làm nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em).
- HS thi đọc thuộc lòng.
3- Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng những câu đã chỉ định; đọc trước bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” 
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
VIỆT NAM THÂN YÊU
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ; thực hiện đúng BT3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Vở BT Tiếng Việt 5 tập một.
Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở VBT ; 3- 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT3.
Bài sửa của HS :
Âm đầu
Đứng trước 
i, e, ê
Đứng trước
 các âm còn lại
Âm “cờ”
Viết là k
Viết là c
Âm “gờ”
Viết là gh
Viết là g
Âm “ngờ”
Viết là ngh
Viết là ng
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A- MỞ ĐẦU
 GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhắm củng cố nề nếp học tập của HS.
B- DẠY BÀI MỚI 
1- Giới thiệu bài 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe thầy (cô) đọc viết đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu”. Sau đó sẽ làm các BT phân biệt những tiếng có âm đầu g/gh ; ng / ngh ; c / k.
2- Hướng dẫn HS nghe, viết :
- GV đọc bài chính tả một lượt.
Đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai.
- Nhắc HS quan sát hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai : mênh mông, biển lúa, dập dờn... 
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết. Mỗi dòng thơ đọc 1, 2 lượt.
- HS theo dõi SGK.
- Đọc thầm bài chính tả.
- Gấp SGK.
- HS viết.
* Lưu ý HS : Ngồi viết đúng tư thế. Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữa đầu viết hoa lùi vào 1 ô.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 7- 10 bài.
- Nêu nhận xét chung.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. 
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả : 
Bài tập 2 :
- Nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh ; ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh ; ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ có tiếng cần điền, mời 3 HS lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài. Có thể tổ chức cho các nhóm HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- 1 HS nêu yêu cầu của BT.
- Mỗi HS làm vào VBT.
- Một vài HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của kết, của, kiên, kỉ.
Bài tập 3 :
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cất bảng, mời 2,3 HS nhắc lại.
- Một HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2,3 HS nhìn bảng, nhắc lại qui tắc viết g/gh ; ng/ngh ; c/k.
- Nhẩm, học thuộc các qui tắc.
- Sửa bài theo lời giải đúng (đã nêu ở phần chuẩn bị bài)
4- Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai, ghi nhớ qui tắc viết chính tả với g/gh ; ng/ngh ; c/k.
TOÁN
ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU
Biết đọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
Bài tập cần làm : BT1, BT2, BT3, BT4.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- GIỚI THIỆU BÀI 
Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2- DẠY BÀI MỚI
2.1- Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số 
- GV treo miếng bìa I (biểu diễn phân số ) rồi nói : Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- Yêu cầu HS giải thích ?
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy. HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV tiến hành tương tự với các hình còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số 
- Sau đó yêu cầu HS đọc.
- Đã tô màu băng giấy. 
- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc đọc là hai phần ba.
- HS quan sát hình, tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình. Sau đó đọc và viết các phân số đó.
- HS đọc lại các phân số trên.
2.2- Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số 
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số 
- GV viết lên bảng các phép chia sau 
1 : 3 ; 4 :10 ; 9 : 2
- Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số.
- GV kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai 
- GV hỏi :có thể coi là thương của phép chia nào ?
- Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại.
- Yêu cầu HS mở SGK và đọc chú ý 1.
- Hỏi : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
- HS viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, 2001... và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nhận xét bài làm của HS, hỏi : Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ?
- Hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1. Giải thích bằng VD.
- Kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- Nêu vấn đề : hãy tìm cách viết 1 thành phân số ?
- 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD.
- Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
- 0 Có thể viết thành phân số như thế nào?
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS lần lượt nêu :
 là thương của phép chia 4 :10
 là thương của phép chia 9 : 2 
- Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó.
- Cả lớp làm vào giấy nháp 
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số chính là 1.
- HS nêu : 
VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 = 
- HS lên bảng viết phân số của mình 
VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ;... 
- 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
- HS tự nêu. VD 1 = 
Ta có = 3 : 3 = 1. Vậy 1 = 
- VD : 
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
2.3- Luyện tập - thực hành 
Bài 1 :
- HS đọc đề bài. 
- BT yêu cầu làm gì ?
- HS làm bài.
Bài 2 :
Bài 3 :
Bài 4 :
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- HS giải thích cách điền số của mình
3- CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
- Nhận xét tiết học và dặn dò.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm vào VBT.
3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = 
- HS làm bài
32= ; 105 = ; 1000 = 
a) 1 = b) 0 = 
................................ ... a việc miêu tả trong bài văn
- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- HS lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Lớp nhận xét
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh
- Từng cặp HS trao đổi từng bài
- Yêu cầu HS nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài.
+ Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế)
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc boa trùm làng quê ngày mùa à màu vàng à tả các màu vàng khác nhau à thời tiết và con người trong ngày mùa.
Ÿ Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung.
Ÿ Sự khác nhau: 
- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. 
Ÿ Giáo viên chốt lại
- HS rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân 
- Phần ghi nhớ 
- Lần lượt HS đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
- Phần luyện tập
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng trưa”
- 2 HS đọc yêu cầu bài văn
- HS làm cá nhân.
Ÿ Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa
Ÿ Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa 
Ÿ Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)
Ÿ Giáo viên nhận xét chốt lại 
* Hoạt động 4: Củng cố
1’
4. Tổng kết - dặn dò
- HS ghi nhớ
- Làm bài 2
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh 
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
*HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
II. CHUẨN BỊ
- 	Giáo viên : Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1, 3 + Bút dạ 
-	Học sinh : Từ điển 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2’
1. Bài cũ: 
- Học sinh tự đặt câu hỏi
Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa ? 
Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu ví dụ.
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
“Trong tiết học trước, các em đã biết thếù nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa để làm bài tập”
- Học sinh nghe 
30’
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp 
Ÿ Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học theo nhóm bàn
- Sử dụng từ điển
- Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen
- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu cho thư ký tổng hợp.
- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ)
Ÿ Giáo viên chốt lại và tuyên dương
- Học sinh nhận xét 
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai
- VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt ..
Ÿ Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của học sinh
- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng nghĩa ...)
Ÿ Bài 3:
HS đọc yêu cầu bài tập 
HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “
- Học trên phiếu luyện tập
- Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
* Hoạt động 2: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp
- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách dùng.
1’
4. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
- Nhận xét tiết học
Toán
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ 
(Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
Bài tập cần làm : BT1, BT2, BT3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết 
- Học sinh sửa bài 2 (SGK)
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
So sánh hai phân số (tt) 
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh : 
- Học sinh nhận xét có tử số bé hơn mẫu số (3 < 5)
Ÿ Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu học sinh so sánh : và 1 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh nêu cách làm 
Ÿ Giáo viên chốt lại
-HS rút ra nhận xét 
- Yêu cầu học sinh nhận xét
+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
Ÿ Giáo viên chốt lại
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
* Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh 
Ÿ Bài 1
- Học sinh làm bài 1
-Tổ chức chơi trò “Tiếp sức“
- Học sinh thi đua 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập ghi sẵn bảng phụ
Ÿ GV chốt lại so sánh phân số với 1.
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
Ÿ Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
1’
4. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài 3, 4 trang 7 SGK
- Chuẩn bị “Phân số thập phân”
- Nhận xét tiết học 
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc và viết chính tả
1. Tổ chức cho học sinh đọc bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa
2. Hướng dẫn học sinh cách trình bày chính tả
3. Luyện viết chính tả.
........................................................................................
Chiều thứ sáu ngày 13 tháng 8 năm 2010
Toán
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
Bài tập cần làm : BT1, BT2, BT3, BT4 (a, c).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: So sánh 2 phân số
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà
- Học sinh sửa bài 2 tr.7 (SGK)
- Bài 2 : chọn MSC bé nhất
Ÿ Giáo viên nhận xét
1’
2. Giới thiệu bài mới: Tiết toán hôm nay chúng ta tìm hiểu kiến thức mới “Phân số thập phân “
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, trực quan
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành 
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- ... phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại 
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng các phân số , và 
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
Ÿ Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp học
Ÿ Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)
Ÿ Bài 4 (a, c)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân
Ÿ Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3 : Củng cố
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
-  gọi là phân số thập phân
- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
- Học sinh thi đua
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét 
1’
4. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5 tr. 8
- Chuẩn bị : Luyện tập 
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: 
- Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa”
1’
2. Giới thiệu bài mới 
30’
3. Phát triển các hoạt động
* Hoạt động 1 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn 
Ÿ Bài 1 
- HS đọc lại yêu cầu đề 
- HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
- Tả cánh đồng buổi sớm : vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau, 
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác), mắt (thị giác)
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì 
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2 : Luyện tập
- Hoạt động cá nhân
Ÿ Bài 2
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy 
- HS ghi chép lại kết quả quan sát (ý) 
- GV chấm điểm những dàn ý tốt
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình
1’
4. Tổng kết - dặn dò 
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở 
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn
- Chuẩn bị : Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Tổ chức cho học sinh viết đoạn văn tả cảnh theo yêu cầu :
1. Viết đoạn văn khoảng 10 đến 15 câu tả một cảnh đẹp ở quê hương em, trong đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh và nhân hoá.
2. Tổ chức cho HS trình bày trước lớp. Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
3. Hướng dẫn HS cách viết một đoạn văn tả cảnh hay.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1(3).doc