Giáo án lớp 5 tuần 1 - Năm học 2012 - 2013 - Trường Th Hoàng Văn Thụ

Giáo án lớp 5 tuần 1 - Năm học 2012 - 2013 - Trường Th Hoàng Văn Thụ

I/ Mục đích yêu cầu : Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn “ sau 80 năm công học tập của các em” (Trả lời các câu hỏi 1,2,3)

II/ Đồ dùng dạy học :

 Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa

Bảng phụ viết đoạn thơ HS cần học thuộc lòng

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 1 - Năm học 2012 - 2013 - Trường Th Hoàng Văn Thụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
 Tiết
 Tên bài giảng
Hai
CC
TĐ
TOÁN
Đ Đ
Tuần 1 
Thư gửi các học sinh
Ôn tập : Khái niệm vế phân số
Em là học sinh lớp năm
Ba
LTVC
Toán
CTả
KH
Từ đồng nghĩa
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
Nghe viết: Việt Nam thân yêu
Sự sinh sản
Tư
TLV
TĐ
TOÁN
LS
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Ôn tập: so sánh hai phân số
"Bình Tây Đại nguyên Soái "Trương Định
Năm
LTVC
Toán
KH
KChuyện
Luyện tập về từ đồng nghĩa
So sánh hai phân số (tt)
Nam hay nữ
Lý Tự Trọng
Sáu
TLV
Toán
Địa Lí
ATGT
S Hoạt
Luyện tập tả cảnh
Phân số thập phân
Việt Nam - Đất nước chúng ta
Biển báo hiệu giao thông đường bộ ( tiết 1) 
Tuần 1
Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tập đọc: Thư gửi các học sinh
I/ Mục đích yêu cầu : Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn “ sau 80 nămcông học tập của các em” (Trả lời các câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học :
 Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa
Bảng phụ viết đoạn thơ HS cần học thuộc lòng
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra dụng cụ học tập
2/ Bài mới : - Học sinh khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái trìu mến tin tưởng
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
a) Luyện đọc
GV chia bài 2 đoạn
Đoạn 1 từ đầu- vậy các em nghĩ sao
Đoạn 2 phần còn lại
GV kết hợp khen những em đọc đúng kết hợp sửa lỗi
GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài:
 -Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
-Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
-HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
c) Đọc diễn cảm
GV đọc diễn cảm một đoạn thư
Hướng dẫn học thuộc lòng
GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hai HS tiếp nối nhau đọc một lượt toàn bài các học sinh khác nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
HS đọc thầm phần chú giải 
HS luyện đọc theo cặp
Một HS đọc cả bài
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, ngày khai trường ở nước VN độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ
Từ ngày khai trường này các em học sinh bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại , làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu
HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu 
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
Một vài học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp
HS nhẫm học thuộc lòng những câu văn đã chỉ định học thuộc lòng trong SGK
3/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng đọc trước bài văn tả quang cảnh làng mạc ngày mùa
Toán : Ôn tập : Khái niệm về phân số
I/ Mục tiêu : Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho mọt số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số
Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4
II/ Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ : GV Kiểm tra đồ dùng học tập
2/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
GV hướng dẫn học sinh quan sát tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số và đọc phân số đó
GV gọi một vài học sinh nhắc lại
Làm tương tự như các bài còn lại
Cho HS chỉ vào các phân số và nêu
Hoạt động 3 : ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
GV hướng dẫn HS lần lượt viết 1: 3, 4: 10, 9: 2 dưới dạng phân số
Rồi giúp HS tự nêu
Hoạt động 4 : Thực hành
GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt các bài tập 1, 2, 3, 4 trong SGK rồi chữa bài
GV cho HS làm bài
Bài 2 : Viết các thương sau dưới dạng phân số 
Bài 3 : Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1 :
Bài tập 4 GV có thể cho học sinh chơi đố vui HS chỉ cần trả lời miệng kết quả là đủ
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS quan sát tấm bìa và nêu một băng giấy dược chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần tức là tô màu băng giấy ta có phân số viết lên bảng đọc là hai phần ba
Hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số
Chẳng hạn 1: 3= 
1 chia 3 có thương là một phần ba
HS làm bài tập theo hướng dẫn của GV
Bài 1 : Đọc các phân số :
 ; ; ; ; 
HS nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.
 có tử số là 4 mẫu số là 9.
Tương tự như các bài còn lại.
5 : 7 = ; 89 : 100 = ; 7 : 12 = 
29 = ; 406 = ; 198 = 
3/ củng cố dặn dò: GV nhận xét chung giờ học Dặn HS về nhà làm lại các bài tập đã hướng dẫn
Đạo đức : Em là học sinh lớp 5 (tiết 1)
I/ Mục tiêu : Biết Hs lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào là học sinh lớp 5
II/ Tài liệu và phương tiện : Các bài hát về chủ đề trường em . Các truyện nói về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu.
III/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: khởi động 
HS hát tập thể bài hát Em yêu trường em nhạc và lời Hoàng Vân
Hoạt động 2: Quan sát tranh và thảo luận
Hoạt đông 3: Làm bài tập
GV nêu bài tập 1
GV kết luận các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
Hoạt động 4 : Bài tập 3
-GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số HS tự liên hệ trước lớp
GV kết luận
Hoạt động 5 : Chơi trò chơi phóng viên
GV nhận xét và kết luận
Hoạt động nối tiếp
1/ Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này
2/ Sưu tầm các bài thơ bài hát bói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em
3/ Vẽ tranh về chủ đề trường em
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-tranh vẽ gì?
-em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
-HS lớp có gì khác so với HS các khối lớp khác?
-Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
HS thảo luận nhóm đôi
Một vài nhóm HS trình bày trước lớp
HS suy nghĩ tự đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay đối với những nhiệm vụ của học sinh ;ớp 5
Thảo luận theo nhóm đôi
HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học
Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình rèn luyện đội viên
HS đọc phần ghi nhớ SGK
3/ Củng cố dặn dò:GV nhận xét giờ họcVề nhà học bài SGK
 Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012
Luyện từ và câu : Từ đồng nghĩa
I/ Mục đích yêu cầu :
-Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( Nội dung ghi nhớ SGK) Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3.
II/ Đồ dùng dạy học : Vở bài tập tiếng việt 5 tập 1 Bảng viêt sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b ( phần nhận xét) xây dựng- kiến thiết; vàng xuộm- vàng hoe- vàng lịm. Một tờ giấy khổ A 4 để một vài HS làm bài tập 2- 3.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra vở sách HS
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
Giúp HS hiểu thế nào là tù đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
Hoạt động 2 : nhận xét
Bài tập 1:
GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong văn a, sau đó trong đoạn văn b. 
Lời giải: nghĩa của các từ này giống nhau.
GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3 : ghi nhớ
GV yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 4 : luyện tập
Bài tập 1
GV mời một HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: nước nhà – hoàn cầu – nan sông – năm châu.
Bài tập 2
Bài tập 3
GV nhắc HS chú ý mỗi em phải đặt hai câu, mỗi câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa
Cả lớp và GV nhận xét
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1
HS làm việc cá nhân( hoặc trao đổi với bạn bè bên cạnh).
HS phát biểu ý kiến
Hai đến ba học sinh đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK cả lớp đọc thầm lại
Một HS đọc trước lớp yêu cầu của bài
Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến
Một HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm việc cá nhân và trao đổi theo cặp.
HS đọc kết quả bài làm. Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân.
HS nối tiếp nhau đọc những câu văn các em đã đặt
3/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.Yêu cầu HS về nhà học phần ghi nhớ.
Toán : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
I/ Mục tiêu : -Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản)
Bài 1 ; Bài 2
II/ Đồ dùng dạy học :Bảng phụ. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : ôn tập tính chất cơ bản của phân số
GV hướng dẫnHS thực hiện theo ví dụ 1 chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng = 
GV cho HS nêu nhận xét thành một câu khái quát như SGK
Tương tự với ví dụ 2
Hoạt động 3 : ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
GV hướng dẫn HS tự rút gọn phân số
Lưu ý học sinh nhớ lại
GV cho HS làm bài tập 1 trong SGK
GV cho HS làm bài tập 2 rồi chữa bài
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS chọn một số thích hợp để điền vào ô trống
Tiếp đó học sinh tự tính các tích rrồi ghi kết quả vào chỗ chấm thích hợp
 hoặc 
+ rút gọn phân số để được một phân số có tử só và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho
+ Phải rút gọn phân số cho đếùn khi không thể rút gọn được nữa
 ; 
Qui đồng mẫu số các phân số :
 và ; ; 
 và ; ; 
 và ; ; 
3/ Củng cố dặn dò: GV chốt lại bài học nhận xét tiết học Dặn HS về nhà làm bài tập SGK
Chính tả : Nghe – viết : Việt Nam thân yêu
I/ Mục đích yêu cầu : Nghe viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT 3
II/ Đồ dùng dạy học : Vở bài tập tiếng việt 5 tập 1 Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở bài tập 2, 3. 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Kiể ... , hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù
II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK -bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra đò dùng học tập.
2/ Bài mới :
Hoạt động 1 : giới thiệu bài
Hoạt động 2 : GV kể chuyện
GV kể chậm ở đoạn 1 và phần đầu đoạn 2 chuyển giọng hồi hộp và nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt ở đoạn kể Lý Tự Trọng nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh dũng cảm trước những tình huống nguy hiểm trong công tác giọng kể khâm phục ở đoạn 3, lời Lý Tự Trọng dõng dạc, lời kết chuyện trầm lắng tiếc thương.
GV kể lần 1 
GV viết lên bảng các nhân vật trong truyện. Sau đó giúp HS giải nghĩa một số từ khó được chú giải sau truyện.
GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
GV kể lần 3.
Hoạt động 2: hướng dẫn HS kể
Bài tập 1
GV: dựa vào tranh minh hoa và trí nhớ các em hãy tìm cho mỗi tranh 1 -2 câu thuyết minh
GV treo bảng phụ đã viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
Bài tập 2 -3
GV nhắc học sinh
HS lắng nghe
Một HS đọc yêu cầu của bài
HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh.
Cả lớp và GV nhận xét
Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2- 3
Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của thầy.
Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Kể chuyện theo nhóm.
Kể từng đoạn( theo nhóm 3 hoặc 6, mỗi em kể theo 1 -2 tranh).
Kể nối tiếp
Thi kể chuyện trước lớp.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
3/ Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học .HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
Thứ sáu, ngày 24 tháng 8 năm 2012
Tập làm văn : Luyện tập tả cảnh
I/ Mục đích yêu cầu : Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng(bT1) -Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày( bT2).
II/ Đồ dùng dạy học : Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy. Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn cấu tạo của bài văn tả cảnh. Nhắc lại cấu tạo của bài nắng trưa.
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Bài học hôm giúp các em từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập.
Cả lớp và GV nhận xét.
GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
Bài tập 2:
GV giới thiệu một vài tranh ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công viên. Đường phố, nương rẫy,
Gv kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
GV phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 2 – 3 HS khá giỏi.
GV chốt lại bằng cách mời một HS làm bài tốt nhất trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp.
HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn buổi sớm trên cánh đồng, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn.
Một số HS tiếp nối nhau thi trình bày ý kiến ( các em nhìn vào đoạn văn buổi sớm trên cánh đồng để phát biểu).
Một HS đọc yêu cầu bài tập.
Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
Một số HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp và GV nhận xét đánh giá cao những HS có khả năng quan sát tinh tế.
Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý kiến, mỗi HS tự sửa lại dàn ý của mình.
3/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết viết lại vào vở.
Toán :
Phân số thập phân
I/ Mục tiêu : Biết đọc viết phân số thập phân Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và bết cách chyển các phân số đó thành phân số thập phân.
Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ; Bài 4( a, c)
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2.
2/ Bài mới:
Hoạt động 1:giới thiệu phân số thập phân.
GV nêu và viết trên bảng các phân số .
GV giới thiệu các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 . Gọi là các phân số thập phân ( cho một vài HS nhắc lại).
GV nêu và viết trên bảng phân số ; rồi yêu cầu HS tìm phân số thâïp phân bằng phân số 
GV cho HS nhận xét để nhận ra rằng:
Có một số phân so có thể viết thành phân số thập phân
Hoạt động 2: thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số thập phân
Cho học sinh tự viết hoặc nêu cách đọc từng phân số thập phân.
Bài 2:Cho học sinh tự viết các phân số thập phân để được
Bài 3:Cho HS nêu ( bằng nói hoặc viết) từng phân số thập phân trong các phân số đã cho.
Bài 4:
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài một phần hoặc toàn bộ bài tập
Chú ý khi HS chữa bài nên cho HS nhận xét để nhận ra đây là bài tập giúp HS chuyển một phân số thành phân số thập phân bằng cách nhân hoặc chia
HS nêu đặc điểm của mẫu số của phân số này để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 .
HS tìm 
Tương tự đối với 
HS biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 ; 100 hoặc 1000 rồi nhân cả tử số và mẫu số với sô đó để được phân số thập phân
 Năm phần mười.
 Bảy lăm phần một trăm.
 .
Đó là các phân số 
Kết quả là:
a/ c/ 
b/ d/ 
3/ Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung giờ học. Về nhà làm bài tập SGK
Địa lý : Việt Nam – Đất nước chúng ta .
I/ Mục tiêu : Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: 330.000km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
II/ Đồ dùng dạy học : Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.
Hai lược đồ trống như hình 1 trong SGK ,2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra đồ dùng dạy học của HS.
2/ Bài mới:
Hoạt động 1:Vị trí địa lý và giới hạn
GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi sau:
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- Phần đất liền của nước ta giáp những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Tên biển là gì?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
Hoạt động 2: hình dáng và diện tích.
Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
Từ bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền của nước ta dài bao nhiêu Km?
Nơi hẹp ngang nhất là?
Diện tích lãnh thổ của nước ta khoảng bao nhiêu Km?
So sánh diện tích nước ta với các nước trong bảng?
Đất liền, biển, đảo, và quần đảo.
HS chỉ trên lược đồ.
Trung Quốc, Lào, Cam –pu – chia.
Đông, nam và tây nam.
Biển đông.
Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc,. Quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp.
HS quan sát hình 2 bảng số liệu và thảo luận.
Hẹp ngang chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
1650 Km
50Km
330000Km2
Đại diện các nhóm học sinh lên trả lời câu hỏi.
HS khác bổ sung
3/ Củng cố dặn dò:GV nhận xét chung giờ học. Về nhà học bài SGK.
.
An toàn giao thông:. Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức :
- HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thoogn đường bộ đã học
- HS hiểu ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới 
Kĩ năng:
- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông 
Có thể mô tả lại các biển báo hiệu đó bằng lời hoặc bằng hình ảnh 
Thái độ:
- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông khi đi đường .
II/ Chuẩn bị: - Phiếu học tập và các biển báo 
III/ Các bước lên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/ Kiểm tra bài cũ: Cho HS xem các biển báo đa học và nói nội dung của các biển báo 
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên
Một HS đóng vai phóng viên để hỏi các bạn:
- Ở gần nhà bạn có những biển báo hiệu nào ?
- Những biển báo hiệu đố được đặt ở đâu?
- Những người có nhà ở gần biển báo đó có biết nội dung các biển báo đó không?
- Họ thấy các biển báo đó có ích gì không ?
- Theo bạn, việc không tuân theo các biển báo đó có thể xảy ra những hậu quả nào không?
Kết luận : Muốn phòng tránh các tai nạn giao thông mọi người cần có ý thức chấp hành những hiệu lệnh và chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông .
Hoạt động 2: Ôn lại các biển báo đã học.
- Cho HS nhắc lại các biển báo đã học, mô tả hình, màu sắc: 
-Trò chơi nhớ tên biển báo: Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 6 biển báo khác nhau, sau đó GV hô bắt đầu cho các nhóm thi nhau xếp các biển báo đó vào các nhóm : Cấm, nguy hiểm, hiệu lệnh, chỉ dẫn 
Kết luận: Biển báo giao thông là thể hiện hiệu lệnh điều khiển và sự chỉ dẫn giao thông để đảm bảo ATGT; thực hiện đúng quy đinh của biển báo hiệu giao thông là thực hiện luật giao thông đường bộ.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS trả lời 
HS cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi 
- HS nhắc lại các biển báo đã học 
- Các nhóm thảo luận và sắp xếp các biển báo vào các nhóm cho hợp lý
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau. Nhóm nào thực hiện tốt nhất được biểu dương
3/ Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết sau.
HĐTT : Tuần 1
I/ Mục tiêu ;
Nắm được nội qui và nhiệm vụ của HS trong năm học mới.
HS biết tự giới thiệu mình tìm hiểu làm quen với thầy cô giáo và các bạn trong lớp.
II/ Hoạt động :
1/ Đề ra các hoạt động học tập trong tuần
Học tập chuyên cần, học bài và làm bài đầy đủ, thái độ trong giờ học, quan hệ giúp đỡ bạn bè.
Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, trật tự trong lớp.
Lễ phép với thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn, thuộc hiểu và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ, chấp hành nội qui qui định chung của trường lớp.
Tổng kết thi đua của tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề :
Cho HS giới thiệu về mình, tên tuổi, với thầy giáo chủ nhiệm và các bạn trong lớp
Nhắc nhở Hs đi học đúng giờ, không ăn quà, xả rác trong sân trường. Ăn mặc theo dúng quy định của nhà trường . Nhắc nhở Hs chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và SGK khi đến lớp.
Cho cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
3/ Củng cố chủ đề :
Nhắc nhở một số điều cần lưu ý.
Chuẩn bị chủ đề tuần tới : Tập trung xây dựng các nền nếp học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc