Giáo án Lớp 5 tuần 10 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai

Giáo án Lớp 5 tuần 10 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai

 Tiết 1 CHO CỜ

 Tiết2: TẬP ĐỌC

Tiết19 :ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(Tiết1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học.

 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả trong bài.

3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 995Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 10 - Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10
Ngày
Tiết
Môn
 Tên bài dạy
Thứ 2 
26 . 10
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc 
Toán
Đạo đức
Khoa học
Ôn tập giữa học kì I (tiết 1)
Luyện tập chung
Tình bạn ( tiết 2)
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
Thứ 3
27 . 10
1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
LT và Câu
Lịch sử
Mĩ thuật
Ôn tập giữa học kì I (tiết 2)
Kiểm tra định kì (giữa học kì I)
Ôn tập giữa học kì I (tiết 4)
 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
Ôn toán
Ôn toán
Ôn T.Việt
Thứ 4
28 . 10
1
2
3
4
5
Thể dục
Tập đọc 
Toán 
Kể chuyện
Địa lí
ôn tập giữa học kì I (tiết 3)
Tổng hai số thập phân
ôn tập giữa học kì I (tiết 5)
Nông nghiệp
Ôn T.Việt
Ôn T.Việt
Ôn Toán
Thứ 5
29 . 10
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học
Nhạc
Luyện tập 
Kiểm tra đọc (giữa học kì I)
ôn tập giữa học kì I (tiết 6)
Ôn tập: Con người và sức khỏe
Ôn toán
Ôn T.việt
Thứ 6
30 . 10
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Kĩ thuật
Tập làm văn
H Đ TT
Tổng nhiều số thập phân
Bày dọn bữa ăn trong gia đình
Kiểm tra Viết (giữa học kì I)
SHL
Thứ hai ngy 26tháng 10 năm 2009
 Tiết 1 CHO CỜ
 Tiết2: TẬP ĐỌC 	
Tiết19 :ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(Tiết1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trao dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học.
	2. Kĩ năng: 	 - Biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả trong bài.
3. Thái độ: 	- Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy- học:
+ GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL trong 9 tuần học sách TV5-Tập I (17 phiếu gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí, kịch) để Hs bốc thăm.
. - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung ghi ở BT1.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 3 em
a).Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập và kiểm tra.
b) Nội dung
 *	Bài 1:SGK (trang 95)
- Hs đọc SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
Bài 2: SGK (trang 95)
- Gv phát giấy cho các nhóm làm việc 
Bài: Đất Cà Mau
HS lần lượt lên bốc thăm bài và đọc bài 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam – Tổ quốc em
Sắc màu em yêu 
Phạm Đình Ân 
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hòa bình 
Bài ca về trái đất 
Định Hải
Trái đất thật đẹp. Chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh .
Ê-mi-li, con ...
Tố Hữu
Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc Phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam.
Con người với thiên nhiên 
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà 
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thủy điện sông Đà.
Trước cổng trời 
Nguyễn Đình Ảnh 
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
3. củng cố- dăn dò:
Dặn những hs chưa kiểm tra TĐ; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Gv nhận xét tiết học.
 Tiết 3: TOÁN
Tiết 46:LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Chuyển phân số thập phân thành STP. Đọc STP
 - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau .
 - Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh cách tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 2em
Bài 4 trang 48
2-DẠY BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài mới: 
b) Nội dung:
Bài 1:SGK (trang 48)
-Yêu cầu Hs đọc đề bài, làm bài.
Bài 2:SGK (trang 49)
Yêu cầu Hs đọc đề, GV treo bảng phụ cho Hs thi “ Tiếp sức”.
 Bài 3:SGK (trang 49)
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 4:SGK (trang 49)
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
Cách 1: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là: 
 36 : 12 = 3 (lần) 
 Mua 36 hộp đồ dùg học toán hết số tiền là:
 180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
 Đáp số 540 000 đồng
 a) = 12,7 = 0, 65 = 2,005
b) 11,020km = 11,02 km b) 11km 20m = 11,02km
 c) 11020m = 11,02km
vậy a, b, c, đều bằng 11,02km
 Bài làm
 a) 4m85cm = 4,85 m b)72ha= 0,72km 
 Tóm tắt
12 hộp :180 000đ
36 hộp : đồng ?
 Bài giải
Cách 2: Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là:
 180 000 : 12 = 15 000 ( đồng)
 Mua 36 hộp đồ dùng ấy hết số tiền là:
 15 000 x 36 = 540 000 ( đồng)
 Đáp số : 540 000 đồng
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
 -Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị KTĐK GHKI
 - Nhận xét tiết học 
Tiết 4 ĐẠO ĐỨC 	 
Tiết 10 : TÌNH BẠN (Tiết 2) 
I. Mục tiêu: Sau bài học HS:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* HS khá, giỏi: Biết đựoc ý nghĩa của tình bạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát về chủ đề tình bạn.
III. Các hoạt động dạy- học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Nêu những việc làm tốt của em đối với bạn bè xung quanh.
Em đã làm gì khiến bạn buồn?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 2)
b) Nội dung
Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
• Thảo luận làm 2 bài tập 1.
• Học sinh thảo luận – trả lời.
Chon 1 tình huống và cách ứng xử cho tình huống đó ® sắm vai.
® Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
Hoạt động 2: Học tập tấm gương sáng
Chia lớp 4 nhóm
Thảo luận 5'
GV theo dõi cùng cả lớp nhận xét
Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề “Tình bạn” (bài tập 3, SGK)
3-Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ 
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu
+ Thảo luận nhóm.
Học sinh thảo luận – trả lời.
1.Khuyên ngăn bạn
2.chúc mừng bạn
3. Bênh vực bạn, nhờ người lớn
4.hỏi thăm bạn, 
5.An ủi động viên bạn
.
 Các nhóm tìm thảo luận đưa ra câu chuyện về chủ đề tình bạn, kể trước lớp.
 Trao đổi nhóm đôi.
Một số em trình bày trước lớp.
- Học sinh thực hiện.
Học sinh nghe.
Tiết 5: KHOA HỌC
Tiết 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
 Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:.3 em
Phòng tránh bị xâm hại
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
Nội dung:
Phịng tránh tai nạn giao thông đường bộ
Hoạt động 1 : Nguyên nhân gây tai nạn giao thông
Gv cho HS q/s tranh ảnh
HS thảo luận theo cặp
- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông?
* Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao thông ...Nhưng chủ yếu nhất vẫn là ý thức con người tham gia giao thông đường bộ chưa tốt.
- Phóng nhanh vượt ẩu. Lái xe khi say rượu. Bán hàng không đúng nơi quy định, không quan sát đường, mưa đường trơn, đường có nhiều khúc quẹo
Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 40 SGK, trao đổi và thảo luận để:
Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Có những tai nạn giao thông không phải do mình vi phạm.
Thảo luận nhĩm 4 em những vi phạm luật giao thơng v hậu quả của nĩ.
Đá bóng ở lịng đường, bán hàng ở vỉa hè, vượt đèn đỏ, đi xe đạp hàng 3, chở hàng quá mức cho phép đối với xe mô tô,
Hậu quả làm con người bị thương, hư hỏng phương tiện GT, thiệt hại về người và của 
Hoạt động 3: Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông:
Yc học sinh quan st hình trang 41 tìm hiểu những việc lm để thực hiện an toang giao thông?
Yêu cầu hs thảo luận đưa những việclàm .
_H 5 : Thể hiện việc HS được học về Luật Giao thông đường bộ
_H 6: Một bạn đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm
_H 7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định 
Q/s biển bo giao thơng
 4. củng cố- dăn dò: 
 - GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
 - Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khỏe
 - Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 27tháng 10 năm 2009
Tiết 1: CHÍNH TẢ
 Tiết 10 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(Tiết2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng chính tả bài “Nổi niềm giữ nước giữ rừng”.
2. Kĩ năng: 	- Biết ghi chép trong sổ tay chính tả những từ ngữ trong bài 
 chính tả chúa những tiếng các em viết nhầm: tr/ ch, n/ ng,
 t/ c hoặc thanh điệu. Trình bày đúng sạch.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: SGK, bảng phụ.
. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài mới:
a)Giới thiệu bài mới: 	Trực tiếp
b) Nội dung:
Hoạt dộng 1: ôn luyện ngững bài thiệu bài TĐ _ HTL
 Gv nhận xét ghi điểm
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.
Nêu tên các con sông cần phải viết hoa và đọc thành tiếng trôi chảy 2 câu dài trong bài.
Nêu nội dung bài?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên chấm một số vở.
. 2.. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luật bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học. 
HS bốc thăm bài đọc
Học sinh nghe.
Học sinh đọc chú giải các từ cầm trịch, canh cánh.
Học sinh đọc thầm toàn bài.
Sông Hồng, sông Đà.
Học sinh đọc 2 câu dài trong bài “Ngồi trong lòng trắng bọt”, “Mỗi năm lũ to” giữ rừng”.
Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất.
Học sinh viết.
Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.
Tiết 2. TỐN
 Tiết 47: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa học kì I)
 ( Đề nhà trường ra)
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết19:ÔN TẬP GIỮA KÌ I( tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:.-Hệ thống hóa vốn từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học từ tuần 1- 9
 - Củng cố kiến thức về tư đồng nghĩa, từ trái nghĩa, gắn với các chủ điểm . 
2. Kĩ năng: 	- Phân biệt danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh có ý tìm từ thuộc chủ điểm đã học. 
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV: Kẻ sẵn bảng từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
+ HS: Kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1. Bút dạ + 5, 6 phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1, BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệbài mới:
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1:
Gv giúp Hs nắm vững yêu cầu của BT.
Hs làm việc theo nhóm.
VD ( để Gv tham khảo ):
V ...  .
-Hs làm bài vào vở.
a) 9,46 + 3,8 = 13,26
 3,8 + 9,46 = 13,26
b) 45,08 + 24,97 = 70,05 
 24,97 + 45,08 = 70,05
c) 0,07 + 0,09 = 0,16
 0,09 + 0,07 = 0,16
Tổng số mét vải bán được trong hai tuần lễ:
 314,78 +525,22 = 840 (m)
Số ngày bán hàng trong hai tuần lễ 
 7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày bán được:
840 : 14 = 60 (m)
 Đáp số : 60 m
3. Củng cố – dặn dò
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT3/51
	Tiết 3 LỊCH SỬ
Tiết 10 :BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh biết: Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch HCM đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
	- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại: khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Ngày 2/ 9 là ngày Quốc Khánh của nước ta.
2. Kĩ năng: 	- Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa.
 3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ
II .Đồ dùng dạy – học:
+ GV: Hình ảnh SGK: Anh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
 Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.
III.Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :3 EM
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài :Trực tiếp
*Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2- 9- 1945
-Tả quang cảnh ngày 2- 9 – 1945
*Hoạt động2:Diễn bíên của buổi lễ tuyên ngôn độc lập
+Tường thuật lại diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập .
+Trình bày những nội dung của Tuyên ngôn độc lập được trích trong SGK.
Kết luận :
-Khẳng định quyền độc lập, tự do, thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
-Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy
Hoạt động 3:Ý nghĩa lịch sử.
+Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9-1945.
Bài: Mùa thu chách mạng
- Hà Nội tưng bừng cờ và hoa. Đồng bào Hà Nôj không kể gia, trẻ, gái, trai, mọi người đều hướng về Ba Đình. Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ đài.
Đọc đoạn Ngày 2-9-1945... bắt đầu đọc bản Tuyên ngôn độc lập” trong SGK . /21,22
+Khẳng định quyền độc lập, tự do, thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
+Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
-Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta ?
-Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập ?
Bài học (SGK trang 23)
Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành ngày lễ Quốc Khánh của dân tộc ta, đánh dấu thời điểm VN trở thành 1 nước độc lập.
- Khẳng định quyền được lập dân tộc, khai sinh chế độ mới .
nêu cảm nghĩ (Cặp đôi)
-Hs đọc bài học Sgk ( 4 em)
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK
3.Củng cố - dặn dò: 
 - Học bài.
 - Chuẩn bị: “Ôn tập.”
 - Nhận xét tiết học
-
Tiết 4 ĐỊA LÍ 
Tiết 10: NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nắm vai trò của trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp, các loại cây trồng chủ yếu và vùng phân bố.
2. Kĩ năng: 	- Quan sát, phân tích biểu đồ, bảng thống kê, lược đồ để tìm kiến thức.
	- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của 1 số loại cây trồng chính ở nước ta.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tự hào về nông nghiệp (nhất là trồng trọt) đang lớn mạnh của đất nước.
II. Đồ dùng dạy- học:
+ Bản đồ phân bố các cây trồng Việt Nam.
+ Sưu tầm tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-Kiểm tra bài cu :3 em
2.Bài mới :
a)Giới thiệu bài :
b)Nội dung :
1. Ngành trồng trọt 
- Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
GV tóm tắt : Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
HS đọc mục 1 sgk trang 87
+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
+Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. 
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
-Vì sao cây trồng ở nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?
-Nước ta đã đạt những thành tựu gì trong việt trồng lúa gạo ?
-Quan sát hình 1 và chuẩn bị trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
-Trình bày kết quả.
-Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều.
-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới .
-Đủ ăn , dư gạo sản xuất .
Kết luận : 
+Cây lúa gạo được trồng nhiều nhất ở các đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.
+Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu . . . 
+Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc bộ và miền núi phía Bắc.
-Quan sát hình 1 kết hợp vốn hiểu biết, chuẩn bị trả lời câu hỏi cuối mục 1 ở SGK.
-Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu của nước ta.
-Thi kể về các loại cây trồng ở địa phương mình .
2. Ngành chăn nuôi 
-Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
+Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta.
+Dựa vào hình 1, em hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng.
- Bài học SGK trang 88
3-Củng cố – dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài – liên hệ 
-Chuẩn bị bài sau :Lâm nghiệp và thủy sản
- Nhận xét tiết học
-Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo : ngô, khoai sắn, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa... của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đầy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.
+Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi.
+Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
-Hs đọc phần bài học (2 em)
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK.
 Tiết 5: TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỌC (GIỮA HỌC KỲ I)
( Đề nhà trường ra)
Thứ sáu ngày 30tháng 10 năm 2009
Tiết 1 TOÁN
Tiết 50 : TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Biết tính tổng của nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân).
	- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng và biết vận dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính nhanh, chính xác, nắm vững vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh.
3. Thái độ: 	- Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng số của BT2 .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-1 hs lên bảng làm bài tập 3/51
Chiều dài hình chữ nhật :
 16,34 +8,32 = 24,66 (m)
Chu vi của hình chữ nhật :
 (16,34 + 24,66) x 2 = 82 (m)
 Đáp số : 82 m
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài: 
-Giới thiệu trực tiếp .
b)Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân 
a)Ví dụ 
-Làm thế nào để tính số lít dầu trong 3 thùng ?
-GV hướng dẫn :
+Đặt tính : viết số hạng này dưới số kia sao cho các dấu phẩy thẳng cột , các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau .
+Tính : thực hiện phép cộng như các số tự nhiên .
-Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng .
b)Bài toán: 
-HS đọc đề bài , phân tích đề và làm bài .
Nhận xét : Để tính tổng nhiều số thập phân , ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân .
c) Thực hành :
Bài 1:SGK trang 51:
-Hs đọc đề bài và làm bài .4 em làm 
-Lưu ý : Phải đặt tính dọc .
GV nhận xét ghi điểm
-Hs nhắc lại tựa bài
HS nêu VD ở SGK .
-Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5 = 78,75
-HS trao đổi và cùng tính :
 27,5 
 + 36,75 
 14,5
 78,75
Chu vi của hình tam giác :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số : 24,95dm
c) 20,08 d) 0,75 
 + 32,91 + 0,09
 7,15 0,8
 60,14 1,64
Bài 2 :SGK trang 52:
-Hs đọc đề , làm bài .
-GV treo bảng phụ , cho HS thi “Ai nhanh hơn”.
a
b
c
 (a+b) = c
 a+( b+c)
2,5
6,8
1,2
 (2,5+ 6,8) + 1,2 = 10, 5
2,5 +( 6,8 + 1,2) = 10,5
1,34
0,25
4
( 1,34 + 0,52) + 4 = 5,86
1,34 + (0,52 + 4) = 5,86
Bài 3:SGK trang 52:
-Hs đọc đề và làm bài a và c . Còn bài b và d về nhà làm .
-Cả lớp sửa bài .
4. Củng cố – dặn dò
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm bài và 3b,d /51, 52
Hs làm bài vào vở
a) 2,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89 
 = 19,89
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
 = 10 + 9 
 = 19
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
 Tiết 20: KIỂM TRA VIẾT(GIỮA HỌC KỲ I)
 ( Đề nhà trường ra)
Tiết 4: KHOA HỌC	 
Tiết 20 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
Ôn tập kiến thức về:
Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
Cách phòng tránh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
II. Đồ dùng dạy học:
- 	Giáo viên: - Các sơ đồ trang 42 , 43 / SGK.
	 - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới: Trực tiếp
b)Nội dung: 
v	Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên yêu cầu quan học sinh làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, 2 , 3 trang 42/ SGK.
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “
 * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệng viêm gan A ở trang 43/ SGK.
Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
 * Bước 2: 
GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất.
3. Củng cố- dặn do:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt).
Nhận xét tiết học 
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
Ôn tập: Con người và sức khỏe.
Vẽ lại sơ đồ va đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
	 20tuổi
Mới sinh	 trưởng thành
Cá nhân trình bày với các bạn trong nhóm sơ đồ của mình, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
Các bạn bổ sung.
Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp.
Ví dụ:	 20 tuổi
Mới sinh 10 dậy thì15 trưởng
	 thành	 Sơ đồ đối với nữ.
Nhóm 1: Bệnh sốt rét.
Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.
Nhóm 3: Bệnh viêm não.
Nhóm 4: Cách phòng tánh nhiễm HIV/ AIDS
Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc .
Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng?
(viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ).
Các nhóm treo sản phẩm của mình.
Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời cá nhân nối tiếp.
Tiết 5:
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị
 Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
1. Ổn định: Hs hát 
2. Tiến hành 
* Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến.
* Gv nhận xét, đánh giá: _ Phương hướng tuần tới. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 10.doc