Mục đích yêu cầu
1- Biết đọc đúng,trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh & hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí & hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
2-Hiểu được ý nghĩa của truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh & dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
Tuần 13 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Tập đọc Người gác rừng tí hon I - Mục đích yêu cầu 1- Biết đọc đúng,trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh & hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí & hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. 2-Hiểu được ý nghĩa của truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh & dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. II-Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ -2 HS đọc thuộc bài thơ Hành trình của bầy ong, trả lời câu hỏi về nội dung bài. -2 HS đọc bài, lớp KT chéo VBTTV B-Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài : (GV giới thiệu MĐYC) 2- HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài -1 HS nhắc lại tên chủ điểm:Giữ lấy màu xanh. a)Luyện đọc -1 HS khá đọc -Chia bài làm 3phần: +Phần 1:Từ đầu đến dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa? +Phần 2:Qua khe lá...đến bắt bọn trộm thu lại gỗ. +Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại. -Cần chú ý HS nhấn mạnh ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé. -Lần 1:Từng tốp HS nối nhau đọc 3 đoạn,sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi. -Lần 2:HS đọc theo cặp cả bài,kết hợp giải nghĩa từ, đọc chú giải.. -Kết hợp giải nghĩa các từ được chú giải. Có thể giải thích thêm một số từ HS chưa hiểu -HS nêu những từ chưa hiểu. 3-Tìm hiểu bài - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm , thảo luận ,tìm hiểu nội dung theo câu hỏi SGK. Câu hỏi bổ sung:Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?Em học tập ở bạn nhỏ điều gi? - GV chốt ý kiến đúng. -Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì? 4-HD đọc diễn cảm:Chọn đọc diễn cảm toàn bài. -Yêu cầu 5 HS đọc phân vai, tìm cách đọc hay. -Chú ý HS nhấn mạnh các từ ngữ như HD +Treo bảng phụ có viết sẵn những câu dẫn lời nói trực tiếp. +Đọc mẫu -Trưởng nhóm điều khiển nhóm đọc , phát biểu. -Cán sự điều khiển lớp chốt câu trả lời đúng. -HS nối tiếp nêu. -Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá...Học tập được ở bạn tinh thần trách nhiệm bảo vệ của công. -2-4 HS phát biểu: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh & dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. +HS luyện đọc theo nhóm. -1tốp HS nối tiếp đọc diễn cảm -HS bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất. 3-Củng cố, dặn dò - Mời 1 HS nêu ý nghĩa truyện. -GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tốt, về nhà luyện đọc . -2-3 HS nêu. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3 Toán (Tiết 61): Luyện tập chung (tr.61) A . Mục tiêu: Giúp HS : -Củng cố về phép cộng,phép trừ và phép nhân các số thập phân. -Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. B. Đồ dùng dạy- học: C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ : KT các quy tắc về phép cộng,phép trừ và phép nhân các số thập phân. -3HS lên bảng, HS cả lớp đổi chéo VBTT kiểm tra 2-Bài mới a) Giới thiệu :(GV nêu MĐYC) -1HS nhắc lại b)Hướng dẫn luyện tập *Bài 1:Củng cố về phép cộng, phép trừ & phép nhân các số thập phân. -YC HS đọc đề bài,nêu yêu cầu. -2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở. -HS nêu miệng. Nêu cách làm. -Nhận xét & bổ sung, tự chữa bài của mình. *Bài 2 : -Củng cố quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,... và nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001;..... -GV theo dõi, nhận xét. -HS thảo luận trong bàn, nêu lại cách nhẩm. -HS làm miệng trong nhóm đôi. *Bài 3: -YC HS đọc đề bài, nêu YC -2HS đọc đề bài -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở bài tập.(Đáp số: 11 550 đồng) *Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận trong bàn tìm ra cách giải. -Chữa bài, nhận xét. -Một số HS trình bày cách giải của mình. -HS cả lớp theo dõi phần làm mẫu. -HS làm bài. -HS nêu nhận xét: (a+ b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = ( a + c) x c -HS đổi chéo bài, kiểm tra cho nhau. 3- Củng cố , dặn dò : -GV tổng kết tiết học. -Dặn về nhà ôn tập &hoàn thành bài trong giờ tự học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4 Lịch sử Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước A. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được: - Ngày 19-12- 1946, nhân dân ta tiến hành kháng chiến toàn quốc. - Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội & một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. B. Đồ dùng dạy- học: -Tư liệu về ngày đầu bùng nổ kháng chiến ở địa phương. -Phiếu học tập của HS. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ -Kể về tuần lễ vàng ở địa phương em mà em tìm hiểu được. -2,3 HS kể.Lớp nhận xét, bổ sung. 2-Bài mới *Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -GV giới thiệu bài và nêu nhiệm vụ học tập cho HS. -HS nhận nhiệm vụ học tập. +Tại sao ta phải toàn quốc kháng chiến? -2-3 HS nhắc lại nhiệm vụ học tập. +Lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch thể hiện điều gì? +Nêu suy nghĩ của em sau khi đọc bài này? *Hoạt động 2:( Làm việc cả lớp) -GV dùng bảng thống kê các sự kiện và cho HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao ta phải toàn quốc kháng chiến. -HS đọc bảng thống kê, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. -GV rút ra kết luận:Để bảo vệ nền độc lập tự do, ND ta không còn con đường nào khác là phải đứng lên. -GV trích đọc Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh, câu nào trong Lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc? -3-4 HS trả lời. *Hoạt động 3:(Làm việc theo nhóm) -HS làm việc nhóm +Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân và dân Thủ đô thể hiện như thế nào? . +Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? +Vì sao quân và dân ta lại thể hiện tinh thần quyết tâm như vậy? -Các nhóm trình bày kết quả thảo luận -GV kết luận. *Hoạt động 4(Làm việc cả lớp) -Sử dụng tư liệu về ngày đầu kháng chiến ở địa phương, giới thiệu về những ngày đầu kháng chiến ở địa phương. -HS nghe cô giới thiệu, lần lượt trình bày những gì mình tìm hiểu được qua cuốn Lịch sử Đảng bộ . 3-Củng cố dặn dò: -Nêu suy nghĩ của bản thân sau khi học bài học -GV kết luận về nội dung bài học. –––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5 Đạo đức Kính già, yêu trẻ I-Mục tiêu:(Như tiết 1) II-Đồ dùng học tập:(Như tiết 1) III- Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Kể tên các phong tục thể hiện tình cảm kính già yêu tre ở địa phương. -2-3 HS lên bảng kể. 2-Bài mới: *Hoạt động 1:Đóng vai( Bài tập 2- SGK) -GV chia lớp làm các nhóm nhỏ, mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. -Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. -Ba nhóm đại diện lên thể hiện, các nhóm khác nhận xét. -GV kết luận: +TH a:Nên dừng lại ,dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ, dẫn em bé đến đồn công an. +TH b: HD các em chơi cùng. +TH c: Nếu biết đường thì đưa cụ già về, nếu không biết, trả lời lễ phép,... *Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4 SGK -Cho HS đọc đề bài, thảo luận trong nhóm đôi. -Nối tiếp HS trình bày. -GV kết luận:Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1- 10 hằng năm.Ngày dành cho thiếu nhi là ngày 1-6,... 3-Củng cố dặn dò: -Cho HS liên hệ bản thân. -HS nêu trước lớp. -Về nhà thực hiện bài học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 6 Luyện Tiếng việt Luyện tập về quan hệ I- Mục đích yêu cầu Giúp HS : - Biết sử dụng quan hệ từ đúng khi nói và viết. IIChuẩn bị: III- Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên bảng nêu ghi nhớ quan hệ từ đã học. -2 HS nhắc lại: 2-HD luyện tập *Bài tập 1: Tổ chức cho HS đặt câu có các quan hệ từ đã học. -GV theo dõi, nhận xét. -HS hoạt động nhóm đôi. +HS 1:Đưa ra quan hệ từ. +HS 2: Đặt câu có quan hệ từ đó đúng ý nghĩa, nêu rõ tác dụng của từng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ đó. Bài tập 2:Tổ chức cho viết một đoạn văn tả người có sử dụng quan hệ từ hợp lí.( Nối các từ, nối các câu trong đoạn văn) -GV nhận xét, bổ sung. -HS làm việc cá nhân. -HS nối tiếp đọc đoạn văn mình viết, lớp nhận xét, trao đổi về cách sử dụng quan hệ từ của bạn. 3- Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Cho HS nhắc lại ghi nhớ về quan hệ từ. -Về nhà HS luyện đọc,tập nêu cảm thụ về một bài hoặc một đoạn bài mà mình thích trong tuần qua, tìm hiểu về cách dùng quan hệ từ của các tác giả. -HS ghi nhớ ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 7 Tựhọc Hoàn thành các bài tập trong ngày I - Mục tiêu : HS hoàn thành các bài tập trong ngày, nắm vững kiến thức đã học . II- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- YC HS nhắc lại các môn học trong ngày 2- HS tự hoàn thành bài tập các môn học -GV giúp đỡ HS yếu nếu cần. 3-Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung chính đã học trong ngàyvà những kiến thức cần ghi nhớ. -HS nối tiếp nhau nêu +TĐ: Người gác rừng tí hon +Toán:Luyện tập chung +LS : Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước. +ĐĐ: Kính già, yêu trẻ +Luyện tiếng việt:Luyện tập về quan hệ từ. -HS nêu những vấn đề cần GV giúp đỡ. - HS tự học -HS nối tiếp nhắc lại. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006 Tiết 1 thể dục Động tác thăng bằng. Trò chơi " Ai nhanh và khéo hơn" A . Mục tiêu: Giúp HS - Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung,yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. -Trò chơi Ai nhanh và khéo hơn. B. Địa điểm ,phương tiện . - Địa điểm :Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn khi tập . - Phương tiện : Chuẩn bị còi , bóng & kẻ sân để tổ chức trò chơi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Lượng vận động Phương pháp I-Phần mở đầu 6-10 phút -GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu bài học. 2-3 phút -Đội hình hai hàng ngang -GV phổ biến -Chạy thành một hàng dọc quanh sân tập. 1-2 vòng -Cán sự điều khiển khởi động -Khởi động các khớp. 2 phút -Khởi động trò chơi:Kết bạn -Kiểm tra bài cũ. 1 phút -GV làm trọng tài. -2 nhóm HS tập động tác vươn thở, tay. II-Phần cơ bản 18-22 phút 1)HD HS học động tác thăng bằng. 3-4 lần Mỗi lần 2x8nhịp -Đội hình 4 hàng ngang -GV nêu tên động tác, vừa phân tích kĩ thuật vừa làm mẫu. +Lần 1:HS quan sát +Lần tiếp theo:HS tập. GV sửa chữa. -Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân. 2-3 lần, mỗi lần 2x8 nhịp -HS tập theo nhóm, HS tự điều khiển. -Báo cáo kết quả luyện tập 1 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp -HS tập cả lớp. -Đội hình 4 hàng ngang 2)Trò chơi:Ai nhanh và khéo hơn. 4-5 phút -GV nhắc tên trò chơi, cách chơi. -Cho HS chơi theo nhóm, thi đua giữa cá ... a phân tích động tác.Lần 2: HS tập theo. -HS tập, GV theo dõi, sửa sai cho HS. III-Phần kết thúc 4-6 phút -GV HD cho HS thả lỏng 2 phút -HS thực hiện động tác thả lỏng cơ bắp,rũ chân tay, gập thân lắc vai. -GV cùng HS hệ thống bài: Nhắc lại các động tác đã học. 2 phút -HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi của GV. -GV nhận xét đánh giá bài học, dặn về nhà ôn luyện 6 động tác đã học. 1-2 phút -1 HS nhắc lại bài tập về nhà –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2 : Toán Tiết 65: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... (tr.65) I- Mục tiêu Giúp HS hiểu & bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... III- Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2. III-Các hoạt động day học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của HS 1- Bài cũ : Gọi HS nêu lại cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..., cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... -3HS lên bảng, dưới lớp kiểm tra trong bàn. 2- Bài mới a)Giới thiệu bài(Nêu MĐYC) -HS xác định nhiệm vụ của tiết học. b)HD thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... -GV nêu phép tính ở VD 1: 213,8 : 10 = ?Yêu cầu HS thực hiện phép tính, nhận xét kết quả phép tính, rút ra cách tính nhẩm chia một số thập phân cho 10. -HS thực hiện phép tính sau đó trao đổi trong nhóm đôi để thực hiện YC tiếp theo.(HS có thể tính bằng nhiều cách) -Cho HS nêu cách chia nhẩm một thập phân cho 10. -GV nêu phép tính ở VD 2, cách tiến hành tương tự như VD 1. -HS thực hiện phép tính, nhận xét, kết quả, nêu cách tính nhẩm. -Cho HS tự nêu cách tính nhẩm chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... -HS nhắc lại trong nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa của cách tính nhẩm này(không cần thực hiện phép chia cũng tìm ra được kết quả phép tính bằng cách dịch chuyển dấu phẩy. -Cho HS so sánh với nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001;...Giải thích. -...giống nhau c) Thực hành *Bài 1:YC HS nêu YC bài tập.Tính nhẩm. -HS thi đua tính nhẩm trong nhóm đôi. -Một số HS nêu lớp, lớp nhận xét, bổ sung. *Bài 2: GV viết từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS làm từng câu.GV hỏi cách tính nhẩm từng phép tính. -Một số HS làm việc cá nhân với GV.HS còn lại làm bài trong nhóm đôi. *Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài & tự làm bài. -GV chấm một số bài Bài giải Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn -1HS đọc đề SGK, sau đó lớp làm bài vào vở. -Lớp đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. 3-Củng cố,dặn dò: -Nhắc lại cách tính nhẩm chia một số thập phân cho 10,100,1000,... -GV tổng kết tiết học,dặn về nhà hoàn thành nốt bài tập. -2,3 HS nhắc lại. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3 : Tập làm văn Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình) I- Mục đích , yêu cầu -Củng cố kiến thức về đoạn văn. -HS viết được đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp dựa vào kết quả quan sát sẵn có. II- Đồ dùng dạy học -Vở BTTV tập 1 -Bảng phụ viết sẵn YC BT 1; gợi ý 4. -Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp; kết quả quan sát & ghi chép( mỗi HS đã có) III-Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ -Cho HS trình bày dàn ý bài văn tả một người em thường gặp(đã sửa).GV chấm điểm. -2 HS lên bảng. -HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. 2-Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC 2- Hướng dẫn HS làm bài tập -HS xác định nhiệm vụ học tập *Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài & 4 gợi ý trong SGK. -GV mời 1,2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. -GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và YC viết đoạn văn. -4HS đọc nối tiếp.Cả lớp theo dõi SGK. -HS: +xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát. +viết đoạn văn. +tự kiểm tra đoạn văn đã viết( theo gợi ý 4) -HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.Cả lớp nhận xét, chấm điểm các đoạn văn hay. 3-Củng cố dặn dò -Nhận xét chung tiết học -Về nhà hoàn chỉnh nếu doạn văn chưa đạt. -Chuẩn bị tiết TLV sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Khoa học Đá vôi I-Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: -Kể tên một số vung đá voi, hang động của chúng.. -Nêu lợi ích của đá vôi. -Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. II- Đồ dùng dạy - học -Hình minh hoạ tr.54,55 SGK -Một số mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua. -Sưu tầm tranh ảnh về các dãy núi đá vôi & hang động cũng như lợi ích của đá vôi. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động cuả GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài Nhôm. -3 HS trình bày. -HS cả lớp theo dõi, nhận xét. 2-Bài mới *Hoạt động 1:Làm việc với các thông tin & tranh ảnh sưu tầm được. -HS chơi theo 4 nhóm -GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào phiếu khổ to. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động theo yêu cầu của GV.. -GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. -GV kết luận:Nước ta có nhiều vùng đá vôi và hang động nổi tiếng.Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào các việc khác nhau: lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn,... -Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày -HS nghe. * Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật -3HS nhắc lại -Cho HS làm thí nghiệm:Làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành tr.55 và ghi vào bảng sau: Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1.Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội. 2.Nhỏ một vài giọt giấm lên một hòn đá vôi & một hòn đá cuội. -GV kết luận:Đá vôi không cứng lắm.Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi bị sủi bọt. -HS hoạt động theo nhóm như HD -Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm giải thích kết quả ths nghiệm của nhóm mình. Đáp án đúng: Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1.Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội. -Trên mặt đá vôi, chỗ cọ xát vào đá cuội bị mài mòn. -Đá vôi mềm hơn đá cuội. 2.Nhỏ một vài giọt giấm lên một hòn đá vôi & một hòn đá cuội. -Trên hòn đá vôi có sủi bọt & có khí bay lên. -Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm bị chảy đi. -Đá vôi tác dụng với dấm tạo thành một chất khác. -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. 3- Củng cố, dặn dò: -GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi 2 SGK. -Dặn dò HS chuẩn bị bài Gốm xây dựng:Gạch, ngói. Tiết 5: Luyện Tiếng việt Luyện tập văn tả người I- Mục tiêu : -Rèn kĩ năng viết hoàn thiện một bài văn tả người theo yêu cầu. II-Chuẩn bị: GV viết sẵn dàn bài chung văn tả người vào bảng phụ. II- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ; -Cho HS nhắc lại dàn bài chung bài văn tả người. 2-HD HS luyện tập -2 HS nhắc lại *Hoạt động 1:Ôn cấu tạo bài văn tả người. -Cho 2 HS cùng bàn nhắc lại cho nhau nghe cấu tạo một bài văn tả người theo các câu hỏi: -HS hoạt động nhóm đôi. +Bài văn tả người thường có mấy phần? Là những phần nào? +...thường có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. +Khi tả người chúng ta có thể tả những chi tiết nào? +...tả những chi tiết nổi bật, có chọn lọc về ngoại hình, tính tình, hoạt động. -Có mấy cách mở bài và kết bài?Là những cách nào? +Có 2 cách mở bài & có 2 cách kết bài,... -Một số HS trả lời trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2:Thực hành -GV chép đề bài lên bảng: Tả lại một người thân yêu của em. -HS đọc đề bài, gạch chân từ quan trọng(Tả, người thân yêu của em). -Cho HS viết bài vào vở.GV giúp đỡ HS các đối tượng. -HS thực hành viết bài hoàn chỉnh. -Một số HS đọc bài của mình, cả lớp nhận xét, bình chọn bài viết hay. 3-Củng cố-dặn dò:Về nhà viết lại bài văn với sử dụng thêm một số biện pháp nghệ thuật. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 6:Luyện Mĩ thuật Luyện tập nặn tạo dáng: Tạo dáng người I-Mục tiêu -Rèn cho HS kĩ năng về nặn tạo dáng. -GD tình cảm với những người xung quanh. II- Chuẩn bị - HS :-SGK -Đất nặn& đồ dùng để nặn. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -HS kiểm tra chéo trong bàn 2- Bài mới a)Giới thiệu bài(GV nêu MĐYC) -HS nhắc lại đề bài b) Nội dung: *Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét -GV yêu câù HS nêu những dáng người em thường thấy trong cuộc sống. -Cho HS nhắc lại cách nặn tạo dáng người. -GV lưu ý HS khi nặn nên chọn dáng tiêu biểu để nặn sao cho đẹp. -HS nêu kết quả quan sát & nêu những dáng người mình thích. -2,3 HS nhắc lại các bước. *Hoạt động 2:Thực hành -Cho HS nặn vẽ những gì mình thích như kéo co, bơi thuyền, đá bóng,... -HS thực hành nặn. -GV quan sát, giúp đỡ HS. *Hoạt động 4 :Nhận xét, đánh giá -Chọn một số bài nặn, YC HS nhận xét về tỉ lệ, dáng hoạt động. -HS nối tiếp nhận xét bài của bạn -Cho HS nhận xét bài trong bàn -GV tổng kết, nhận xét chung tiết học. -HS nhận xét bài của bạn trong bàn& xếp loại bài nặn của HS. -Dặn dò:Hoàn thiện bài nặn. Tiết 7 : Sinh hoạt lớp Kiểm điểm hoạt động trong tuần 13 I - Mục tiêu Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần. HS nắm được kế hoạch hoạt động tuần 14 II- Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Lớp trưởng báo cáo tình hình thi đua của lớp trong tuần. 2-Chi đội trưởng báo cáo tình hình hoạt động đội của toàn chi đội. 3-GV nhận xét hoạt động của lớp: *Ưu điểm : -Có tinh thần tự giác học tập. -Biết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.Điển hình là các bạn: Nhung, Đức, Linh, Phượng, Phương, Huệ. -Phong trào viết đẹp được chú trọng. -Các hoạt động nề nếp của lớp được duy trì, thực hiện đầy đủ. -Công tác vệ sinh thực hiện tương đối tốt. -Phong trào thi đua trong lớp lành mạnh, có kết quả tốt. *Khuyết điểm -Còn một số HS lười học. -Nói tục vẫn còn. -Hiện tượng đi học muộn gia tăng. -Hoạt động giữa giờ còn chậm. -Đội bóng đá tập luyện chưa có đúng thời gian. -Phê bình : Hùng, Tùng, Hằng trực nhật chưa tốt. 5-Phương hướng hoạt động tuần 14: -Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động học tập, ôn tập chuẩn bị kiểm tra CKI -Tập luyện bóng đá, cờ vua. -Làm tốt hoạt động phụ trách sao -Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 22-12. -Tập dượt múa hát tập thể thi vào dịp 22-12. 5- Lớp sinh hoạt văn nghệ -HS cả lớp bổ sung -HS cả lớp bổ sung -Vài HS nêu kế hoạch hoạt động của mình trong tuần 14 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: