Tiết2: TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I.MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng .
2. Hiểu ý nghĩa truyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
3. Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
TUẦN 13 Ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ 2 16 . 11 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Khoa học Người gác rừng tí hon Luyện tập chung Kính già, yêu trẻ Nhôm Thứ 3 17 . 11 1 2 3 4 5 Chính tả Toán LT và Câu Lịch sử Mĩ thuật Nhớ - viết : Hành trình của bầy ong Luyện tập chung Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường Thà hy sinh tất cả chứ “không chịu mất nước” Ôn toán Ôn toán Ôn T.Việt Luyện tập chung Luyện tập chung Người gác rừng tí hon Thứ 4 18 . 11 1 2 3 4 5 Thể dục Tập đọc Toán Kể chuyện Địa lí Trồng rừng ngập mặn Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Công nghiệp (tiếp theo) Ôn T.Việt Ôn T.Việt Ôn Toán Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường Trồng rừng ngập mặn Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Thứ 5 19. 11 1 2 3 4 5 Toán Tập làm văn LT và Câu Khoa học Nhạc Luyện tập Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình) Luyện tập về quan hệ từ Đá vôi Ôn toán Ôn T.việt Luyện tập Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình) Thứ6 20 . 11 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Kĩ thuật Tập làm văn H Đ TT Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 Cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn ( tiết 2) Luyện tập về tả người ( Tả ngoại hình) SHL Thứ hai ngy 16 thng 11 năm 2009 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết2: TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I.MỤC TIÊU Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng . Hiểu ý nghĩa truyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 3. Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A.KIỂM TRA BÀI CŨ 2 em B.DẠY BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài : Trực tiếp -Hs đọc bài thơ Hành trình của bầy ong . 2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Gv đọc diễn cảm bài văn : giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng ; chuyển giọng linh hoạt , phù hợp với lời nhân vật . - 1 hs khá giỏi đọc toàn bài . -Hs nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài văn -Từng tốp 3 hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt Hs đọc). -1 đọc bài trước lớp b)Tìm hiểu bài -Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bọn nhỏ đã phát hiện được điều gì ? GV có thể chia nhỏ câu hỏi như sau : -Thoạt tiên thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ đã thắc mắc thế nào ? -Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì ? -Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh , dũng cảm ? -Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ? -Em học tập ở bạn nhỏ điều gì ? -Ý nghĩa của truyện -Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào . -Hơn chục cây to bị chặt thành khúc dài ; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối . +Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh : thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng ; lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc . Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ , lén chạy theo đường tắt , gọi điện thoại báo công an . + Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người dũng cảm : chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu . Phối hợp các chú công an bắt bọn trộm gỗ . +Bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá.Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung, ai cũng phải có trách nhiệm gìn giữ , bảo vệ . Vì bạn có ý thức của một công dân nhỏ tuổi , tôn trọng và bảo vệ tài sản chung . -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung . Bình tĩnh , thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ . Phán đoán nhanh . Phản ứng nhanh . Dũng cảm , táo bạo . . . Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm -Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . Chú ý những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . -Gv theo dõi , uốn nắn . -Hs luyện đọc diễn cảm . -Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp . 3.Củng cố , dặn dò : -Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ - Chuẩn bị tiết sau “ Trồng rừng ngập mặn” -Nhận xét tiết học . Tiết 3: TOÁN Tiết 61 :LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU Giúp hs : Củng cố phép cộng , phép trừ , phép nhân các số thập phân . Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân . Giải bài toán có liên quan rút về đơn vị . II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng số trong BT4a . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI CŨ + Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ta làm thế nào? -Gv nhận xét ghi điểm. - 1 hs lên bảng làm bài tập 1b cột 3/60 -Cả lớp nhận xét , sửa bài . 6,7 x 0,1 = 67 3,5 x 0,01 = 350 5,6 x 0,001 = 5600 2.DẠY BÀI MỚI a)Giới thiệu bài : Trực tiếp b)Luyện tập thực hành Bài 1:sgk trang 61 (Làm bảng con) - Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài . -Lưu ý : HS đặt tính dọc . a) 375,85 + 29,05 404,90 Bài 2:trang 61 (thảo luận nhóm đôi), trình bày. - Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài . Bài 3 trang 62 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài . -Cả lớp sửa bài . Bài 4. (Làm vào PBT) -GV treo bảng phụ , HS lên bảng làm bài . -Qua bảng trên em có nhận xét gì ? -Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên . Quy tắc này cũng đúng với các số thập phân . -Kết luận : Khi có một tổng các số thập phân nhân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau . -Nêu cách làm b) 80,475 c) 48,16 - 26,827 x 3,4 53,648 19264 14448 163,744 78,29 x 10 = 782,9 ; 78,29 x 0,1 = 7,829 0,68 x 10 = 6,8 ; 0,68 x 0,1 = 0,068 Bàigiải Giá 1 kg đường : 38500 : 5 = 7700(đ) Số tiền mua 3,5kg đường : 7700 x 3,5 = 26950(đ) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường : 38500 – 26950 = 11550(đ) Đáp số : 11550đ Hs Làm -Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và a x c + b x c bằng nhau . b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm BT ,2b/61 . Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Tiết 13:KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 2) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: I. Kiến thức: - Học sinh hiểu: - Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. * Hs khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn, em nhỏ. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. III..CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A.Kiểm tra bài cũ : B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : trực tiếp 2.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 2, SGK) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. * Kết luận: (a), (b), (c). Hoạt động 2: Làm bài tập 3 – 4, SGK Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già, trẻ em. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3 – 4. * GV Kết luận: Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm. Ngày dành cho trẻ em là Ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi. Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. * Kết luận: + Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương. + Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc. 3.Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Tôn trọng phụ nữ”. - Hỏi lại các câu hỏi tiết 1. - HS nhắc lại. - HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - Ba nhóm đại diện lên thể hiện. - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. - Các nhóm HS làm bài tập 3 – 4. - HS làm việc cá nhân. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lắng nghe. - Từng nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. Tiết 5: KHOA HỌC Tiết 25: NHÔM I. MỤC TIÊU: Nhận biết một số tính chất của nhôm Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. Quan sát, nhận biết một số dồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình minh họa trang 52, 53 SGK. - HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm thật. - Phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của nhôm, 1 phiếu to. - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 3 em B.BÀI MỚI: 1. Giới thiệu : Trực tiếp 2. Nội dung: Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng nhôm - Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm: + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu. + Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến bổ sung lên bảng. - Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm? * Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe máy, ô tô, ... Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và các hợp kim của nhôm - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm: + Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm. + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và các hợp kim của nhôm. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. Ghi nhanh lên bảng các ý kiến ... ân và dân Thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào? -Noi gương quân và dân Thủ đô, đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? -Suy nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến? Vì sao quân dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy? Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày. Kết luận: Cả dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến với tinh thần “... Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. -Những chiến sĩ vệ quốc quân và tự vệ của Thủ đô đã giành giật với địch từng góc phố. Ròng rã 60 ngày đêm, ta đánh hơn 200 trận giam chân địch để bảo vệ cho đồng bào và Chính phủ rời về căn cứ kháng chiến . -Hàng vạn người dân các huyện lân cận cũng tham gia kháng chiến, lập vành đai bao vây thành phố, giam chân địch trong thời gian dài. -Báo cáo kết quả thảo luận . *Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) Sử dụng một số hình ảnh tư liệu và trích dẫn tư liệu tham khảo để học sinh nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội Lưu ý: sử dụng ảnh tư liệu trong SGK. Kết luận : -Viết một đoạn văn nêu lên cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh? -Sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê em. 3.Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau . Tiết 3 ĐỊA LÍ Tiết 13 : CÔNG NGHIỆP (tt) I.MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết : Chỉ được trên bản đồ sự phân bố của một số ngành công nghiệp của nước ta. Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai. Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ kinh tế Việt Nam . Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. Bảng phân bố các ngành công nghiệp : A-Ngành công nghiệp B-Phân bố 1-Điện ( nhiệt điện ) 2-Điện ( thủy điện ) 3-Khai thác khoáng sản . 4-Cơ khí , dệt may , thực phẩm a) Ở nơi có khoáng sản . b) Ở gần nơi có than đá , dầu khí . c) Ở nơi có nhiều lao động , nguyên liệu , người mua hàng . d) Ở nơi có nhiều thác ghềnh . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A.Kiểm tra bài cũ : +Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó. +Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2.Nội dung : 1.Phân bố các ngành công nghiệp *Hoạt động 1 (làm việc theo cặp) Bước 1 : Bước 2 : Cho học sinh gắn các bức ảnh lên bản đồ hoặc tìm trên bản đồ các địa điểm tương ứng với các bức ảnh thể hiện một số ngành công nghiệp. Kết luận : -Công nghiệp phân bố tập trung ở đồng bằng, vùng ven biển. -Phân bố các ngành : +Khai thác khoáng sản : than ở Quảng Ninh ; a-pa-tit ở Lào Cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam nước ta. +Điện ; nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa Vũng Tàu; thủy điện ở Hòa Bình, Y-a-li, Trị An . . . -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước. -Hỏi đáp câu hỏi ở mục 3 SGK. -Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ nơi phân bố của một số ngành công nghiệp. Công nghiệp khai thác than ở Quảng Ninh Công nghiệp khai thác dàu mỏ ở Biển Đông Công nghiệp khai thác A – pa- tít ở Lào Cai *Hoạt động 2 (làm việc cá nhân ) -Dựa vào SGK và hình 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng (Bảng phân bố các ngành công nghiệp) 2. Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta *Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) - Nêu các trung tâm công ngiệp lớn? -Nêu các điều kiện để TPHCM trở thành TTCn lớn? -Làm bài tập của mục 4 SGK . -Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta . -Các trung tâm công nghiệp lớn: thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. -Điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta (như hình 4 trong SGK) 3.Củng cố – dặn dò -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau . Thứ su ngy 20tháng 11 năm 2009 Tiết 1: TOÁN Tiết 65: CHIA MỘT SỐ THẬP PHN CHO 10,10,100 I.MỤC TIÊU Học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. - Rèn học sinh chia nhẩm cho 10, 100, 1000 nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh say mê môn học. Biết vận dụng được quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000 . . . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI CŨ a) 67,2 : 7 = 9,6 c) 42,7 : 7 = 6,1 - Gv nhận xét ghi điểm -2 hs lên bảng làm bài tập 1a,c/64 (Có đặt tính) -Cả lớp nhận xét , sửa bài . 2.DẠY BÀI MỚI a.Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp b.Hướng dẫn thực hiện a)Ví dụ 1 -HS thực hiện phép tính 213,8 : 10 -Hs đọc đề bài và làm bài . -Em có nhận xét gì về số bị chia và thương ? -Vậy Khi tìm thương của 213,8 : 10 , ta chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số . b)Ví dụ 2 -Hướng dẫn tương tự VD1 . -Vậy khi tìm thương của 89,13 : 100, ta chuyển dấu phẩy sang trái 2 chữ số. c)Quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000 . . . -Muốn chia một số thập phân cho 10 , 100,1000 . . . ta làm thế nào ? c.Luyện tập , thực hành Bài 1 trang 66 - Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào vở. Bài 2 : Trang 66 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở. -Cả lớp sửa bài . -Kết luận : Khi chia một số thập phân cho 10 hay nhân một số thập phân với 0,1, ta chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang trái 1 chữ số . Bài 3:Trang 66 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài . 213,8 10 13 21,38 38 80 0 -Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì được 21,38 . -HS thực hiện phép tính 89,13 : 100 = 0,8913 -HS phát biểu theo SGK . a) 43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 = 0,01396 a) 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 1,29 = 1,29 b) 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 0,57 = 0,57 d) 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01 0,876 = 0,876 Số tấn gạo đã lấy đi : 537,25 : 10 = 53,725(tấn ) Số tấn gạo còn lại : 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số : 483,525 tấn 3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm BT 1b/66 . Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đoạn văn. 2. Kĩ năng: - Dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. III. Các hoạt độngdạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Bài cũ: Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 2. Bài mới a. Giới thiệu bài mới: Trực tiếp b) Nội dung v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. * Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. + Khuôn mặt. • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. * Bài 2: • Người em định tả là ai? • Em định tả hoạt động gì của người đó? • Hoạt động đó diễn ra như thế nào? • Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? Giáo viên nhận xét – chốt. 3. Củng cố- dặn dò: Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. Nhận xét tiết học. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. Cả lớp nhận xét. Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. Lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Diễn đạt bằng lời văn. Bình chọn đoạn văn hay. Phân tích ý hay Tiết4: KHOA HỌC Tiết 26: ĐÁ VÔI I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời B.BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài:trực tiếp 2.Nội dung Hoạt động 1 : Một số tính chất của đá vôi - Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm: + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu. + Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến bổ sung lên bảng. - Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm? * Kết luận: Bài: Đồng và hợp kim của đồng - 4 HS cùng bàn cùng nêu tên các đồ vật, đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm cho bạn thư kí ghi vào phiếu. - HS cùng trao đổi, thống nhất. - HS trao đổi, trả lời. - Lắng nghe. ơ Hoạt động2 Nguồn gôc và tính chất của đá vôi - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Trong tự nhiên, đá vôi có ở đâu? + đá vôi có tính chất gì? * Kết luận: 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có kiến thức khoa học, tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm các tranh ảnh về hang động ở Việt Nam. - Trao đổi và tiếp nhau trả lời. - Lắng nghe. Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần - Phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị Nội dung sinh hoạt III. Lên lớp 1. Ổn định: Hs hát 2. Tiến hành * Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ. Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến. * Gv nhận xét, đánh giá: - Ne nếp lớp ổn định. Các bạn làm bài và học bai đầy đủ. Riêng có bạn quiết chưa học bài. Các bạnTtrang ,Ha, Anh hăng say phát biểu, các em cũng cần phát huy hơn nữa - GV nhắc nhở những em chưa ngoan, tuyên dương những em tốt. - GV nhận xét. Còn một số em cố gắng ở môn Tiếng việt, Toan . * Phương hướng tuần tới. - Thi đua học tốt - Đôi bạn cùng tiến. Truy bài đầu giờ.
Tài liệu đính kèm: