TOÁN (T66)
CHIA 1 STN CHO 1 STN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ 1 STP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm được là một số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Củng cố chia một số thập phân cho một số tự nhiên
2/ Bài mới: giới thiệu bài
*HĐ1: Hình thành quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
Tuần 14 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010 chào cờ Toán (t66) Chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm được là một số thập phân. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Củng cố chia một số thập phân cho một số tự nhiên 2/ Bài mới: giới thiệu bài *HĐ1: Hình thành quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - GV nêu bài toán ở ví dụ1, rồi hướng dẫn HS nêu phép tính giải toán và hướng dẫn HS thực hiện các phép chia theo các bước như SGK. chú ý HS bước viết dấu phẩy ở thương và thêm không và bên phải số bị chia để chia tiếp. - GV nêu ví dụ 2 rồi đặt câu hỏi: Phép chia 43 : 52 có thực hiện được tương tự như phép chia 27 : 4 không ? Tại sao ? ( Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52) - Hướng dẫn HS thực hiện như SGK - HS khá giỏi rút quy tắc, HS yếu và TB nhắc lại. *HĐ2: Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm( HS yếu và TB chỉ cần làm 4 bài đầu) KL: Củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân, 1 HS khá giỏi lên bảng làm(GV giúp đỡ HS yếu và TB) KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm(GV giúp đỡ HS yếu và TB) KL: Củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm được là một số thập phân. 3/Củng cố dặn dò - HS nhắc lại quy tắc - Dặn HS về nhà làm bài tập Tập đọc (t27) Chuỗi ngọc lam I- Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. II - Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu */ Bài cũ: - Gọi hs đọc bài cũ, nêu nội dung đoạn, bài. */ Bài mới : Giới thiệu bài( Dùng tranh) *HĐ1: Luyện đọc + Hướng dẫn giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. + Đọc nối tiếp : HS đọc nối tiếp 2 lượt.GV chú ý quan tâm HS yếu - HD đọc tiếng khó: Chuỗi, gioan, ... - GV lưu ý HS phát âm đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm 1 HS đọc chú giải + Đọc toàn bài : HS khá giỏi đọc toàn bài + GV đọc toàn bài * HĐ2: Tìm hiểu bài - HS đọc lướt lại phần 1, trao đổi, trả lời câu hỏi 1 SGK ( HS : mua tặng chị nhân dịp lễ nô en , cô bé không đủ tiền ). - Giảng từ : Lễ nô- en ý 1: Cuộc đối thoại giữa chú P- e và cô bé Gioan (HS khá giỏi rút ý, HS yếu và TB nhắc lại) - HS đọc lướt lại phần 2, trao đổi, trả lời câu hỏi 2, 3 SGK( HS : chị của cô bé gặp pi-e hỏi về chuỗi ngọc lam....) - Giảng từ : giáo đường Hỏi thêm : + Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi- e? ( HS K,G trả lời ) + Em nghĩ gì về những nhân vật trong truyện này? ý 2: Cuộc đối thoại giữa Pi - e và chị cô bé (HS khá giỏi rút ý, HS yếu và TB nhắc lại) Em hãy nêu nội dung chính của bài ( HS K, G nêu) Nội dung: ( Như mục I SGV) (HS khá giỏi rút nội dung, HS yếu và TB nhắc lại) * HĐ3: Đọc diễn cảm HS khá giỏi nêu cách đọc hay, đọc đoạn tùy thích và nêu lí do thích GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 của phần2( HS K,G ) HS yếu và TB luyện đọc tốt hơn đọan 2 của phần 2 */Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học ; nhắc nhở HS hãy biết sống đẹp nh các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Đạo đức (t14) Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II. Tài liệu và phương tiện - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. *HĐ1: Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK) Mục tiêu : HS biết những đóng góp của ngời phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội . Cách tiến hành : 1. GV chia thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. 2. Các nhóm chuẩn bị. 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày ( HS khá,G trình bày ) 4. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. 5. GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con làm nơng” đều là những ngời phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao kinh tế. 6. HS thảo luận theo các gợi ý sau: - Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. - Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? 7. GV mời một số HS lên trình bày ý kiến. Cả lớp có thể bổ sung. 8. GV mời 1 - 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. *HĐ2: Làm bài tập 1, SGK. Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối sử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái. Cách tiến hành: 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. 2. HS làm việc cá nhân. 3. GV mời một số HS lên trình bày ý kiến. .(HS K, G trình bày ) 4. GV kết luận: - Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a), (b). - Việc làm biểu hiện thái độ cha tôn trọng phụ nữ là (c), (d) *HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó Cách tiến hành: 1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu. 2. GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước. 3. GV mời một số HS giải thích lý do, cả lớp lắng nghe và bổ sung ( HS K, G giải thích ) 4. GV kết luận: - Tán thành với các ý kiến (a), (d) - Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ. Hoạt động tiếp nối: 1. Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một ngời phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội). 2. Su tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng. Thứ 3 ngày 23 tháng11năm 2010 Toán (t67) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. II. Chuẩn bị GV: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ : Kiểm tra việc làm bài ở nhà, chấm một số bài, NX. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài( Dùng lời) *HĐ1: Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm - HS khá giỏi nêu cách thực hiện, HS yếu và TB nhắc lại KL: Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS thi tiếp sức để điền nhanh kết quả. KL: Củng cố kĩ năng tính nhẩm Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm - HS khá giỏi nêu cách thực hiện, HS yếu và TB nhắc lại KL: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm - HS khá giỏi nêu cách thực hiện, HS yếu và TB nhắc lại KL: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn 3/Củng cố dặn dò: - Hệ thống kiến thức toàn bài - Về làm bài tập trong vở bài tập Luyện từ và câu (t27) ôn tập về từ loại I- Mục tiêu: 1. Hệ thống hoá kiến thức đã học về các loại danh từ, đại từ ; quy tắc viết hoa danh từ riêng. 2. Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ. II - Đồ dùng dạy - học: - Phiếu BT. III- Các hoạt động dạy - học: */ Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài mới. */ Bài mới : Giới thiệu bài(dùng lời) *HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập; trình bày định nghĩa danh từ chung và danh từ riêng đã học ở lớp 4. - GV nhắc HS chú ý: bài có nhiều danh từ chung, mỗi em cần tìm đợc 3 danh từ chung, nếu tìm được nhiều hơn càng tốt. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm danh từ riêng và danh từ chung. - Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài cá nhân. 1HS lên bảng gạch 2 gạch dới danh từ riêng; gạch 1 gạch 1 gạch dới danh từ chung. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, cho HS yếu và TB nhắc lại. KL: Củng cố danh từ chung danh từ riêng Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. GV mời một vài HS khá giỏi nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. GV chốt lại, HS yếu và TB nhắc lại. KL: Củng cố cách viết hoa tên riêng Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời một vài HS khá giỏi nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung đoạn văn ở BT1: trao đổi cùng bạn để tìm các đại từ xưng hô trong đoạn văn – gạch dưới các đại từ xưng hô tìm được. - HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải , HS yếu và TB đọc lại các từ vừa tìm được KL : Củng cố về đại từ Bài tập 4: - Một HS đọc yêu cầu của BT4 - GV nhắc các em chú ý thực hiện yêu cầu của bài tập theo các bớc sau: + Đọc từng câu trong đoạn văn, xác định câu đó thuộc kiểu câu Ai làm gì? hay Ai thế nào? Ai là gì? + Tìm xem trong mỗi câu đó, chủ ngữ là danh từ hay đại từ. + Với mỗi kiểu câu chỉ cần nêu 1 VD (HS giỏi có thể nêu 2-3 vd) - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài tập: làm bài cá nhân. - 4 HS – mỗi em thực hiện một ý a , b, c, d trên bảng. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp NX và GV chốt lại lời giải đúng. KL : Củng cố về kiểu câu *HĐ2: Củng cố dặn dò- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Kể chuyện (t14) Pa-xtơ và em bé I- Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-xtơ và em bé bằng lời của mìmh. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài ... vất vả của người nông dân (HS khá giỏi rút ý, HS yếu và TB nhắc lại) - HS đọc thầm đoạn còn lại trả lời câu hỏi 3,4 SGK ( HS K,G trả lời ) - Giảng từ : Hào giao thông, trành ý3: Sự góp sức của tuổi nhỏ để làm ra hạt gạo (HS khá giỏi rút ý, HS yếu và TB nhắc lại) - HS khá giỏi nêu ND, ý nghĩa bài thơ, HS yếu và TB nhắc lại. Nội dung: Như mục 1 *HĐ3 : Đọc diễn cảm và HTL bài thơ - HS nêu cách đọc hay, đọc khổ thơ tùy thích và nêu lí do thích - HS yếu và TB luyện đọc tốt hơn - GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu. - HS nhẩm HTL bài thơ. GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta */Củng cố dặn dò: - GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ . Thứ 5 ngày 25 tháng 11 năm 2010 Toán (t69) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân II. Chuẩn bị GV: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy- học : 1/ Bài cũ:Gọi vài em lên chữa bài tập ở nhà, lớp nhận xét, GV chốt kq. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (dùng lời) *HĐ1: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính.Cả lớp làm vào giấy nháp - Cho HS yếu và TB nêu cách chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân - HS khá giỏi nhận xét và chữa từng bài làm trên bảng, rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5; 0,2 và 0,25.HS yếu và TB nhắc lại. KL: Củng cố cách chia 1 STN cho 1 STP và hình thành quy tắc chia nhẩm cho 0,5; 0,2 và 0,25. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.Cả lớp làm vào giấy nháp - HS khá giỏi nêu cách tìm thừa số cha biết, HS yếu và TB nhắc lại - GV cùng HS chữa bài KL: Củng cố cách tìm thừa số cha biết Bài 3: - HS đọc đề toán - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng - GV gọi một HS khá giỏi lên bảng giải sau đó nhận xét. - HS yếu và TB làm vào phiếu có sẵn lời giải Bài 4: ( GV tổ chức cho HS làm giống bài 3) * HĐ2: Củng cố dặn dò: - Hệ thống kiến thức toàn bài - Về làm bài tập trong SGK. Tập làm văn (t27) Làm biên bản cuộc họp I- Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản; trường hợp nào cần lập biên bản, trờng hợp nào không cần lập biên bản. - GDKN: ra quyết định/ giải quyết vấn đề( Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không lập biên bản), kn tư duy phê phán. II - Đồ dùng dạy - học: Vở BT. III- Các hoạt động dạy -học chủ yếu: */ Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của hs. */ Bài mới : Giới thiệu bài(dùng lời) *HĐ1: Phần Nhận xét -Một HS đọc nội dung BT1 toàn văn Biên bản đại hội chi đội. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một HS đọc yêu cầu của BT2. - HS đọc lớt Biên bản họp chi đội, trao đổi cùng bạn bên cạnh, trả lời lần lượt 3 câu hỏi của BT2.(GV giúp đỡ HS yếu) - Một vài đại diện trình bày (miệng) kết quả trao đổi trước lớp. GV nhận xét, kết luận. *HĐ2: Phần Ghi nhớ - Hai, ba HS yêú và TB đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - Hai, ba HS khá giỏi không nhìn SGK, nói lại nội dung cần Ghi nhớ. *HĐ3: Phần Luyện tập Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung BT1. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn để trả lời các câu hỏi : Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không cần? Vì sao? - HS phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận.(HS yếu và TB phát biểu, HS khá giỏi bổ sung) - 1 HS lên bảng khoanh tròn chữ cái trớc trường hợp cần ghi biên bản. GV kết luận Bài tập 2: - HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở BT1. - HS yếu và TB nêu ý kiến – HS khác NX .GV chốt ý kiến đúng :VD: Biên bản đại hội chi đội. Biên bản bàn giao tài sản, Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông, Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. */Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp; nhớ lại nội dung một cuộc họp (có thực) của tổ, lớp hoặc chi đội để chuẩn bị ghi lại biên bản cuộc họp trong tiết TLV tới Luyện từ và câu (t28) ôn tập về từ loại I- Mục tiêu: 1. Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. 2. Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn. II - Đồ dùng dạy - học HS :Vở BT. III- Các hoạt động dạy - học */ Bài cũ: Chấm một số vở của hs, nhận xét BT về nhà. */ Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời) *HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 : - Hai HS đọc nội dung BT1 (đọc cả bảng phân loại và M:) Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV mời HS khá giỏi nhắc lại những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. - HS làm việc cá nhân. Các em đọc kĩ đoạn văn, phân loại từ, ghi kết quả vào bảng phân loại vào VBT - 2-3 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em trình bày kết quả phân loại. Cả lớp và GV nhận xét, GV chấm điểm. - Một HS yếu,TB đọc kết qủa của bảng phân loại đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng KL: Củng cố về từ loại Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của BT2. - Một, hai HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta. - HS làm việc cá nhân( GV chú ý quan tâm HS yếu). Từng em dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa tra tháng 6 nóng nực. Sau đó, chỉ ra 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ dùng trong đoạn văn (GV khuyến khích HS giỏi tìm được nhiều từ hơn.) - HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài. GV nhận xét, chấm điểm. - Cả lớp bình chọn ngời viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại (đã yêu cầu) trong đoạn văn. KL: Nhận diện dt-đt-tt trong đoạn văn */ Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa cha đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Thứ 6 ngày 26 tháng 11 năm 2010 Toán (t70) Chia một số thập phân cho một số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu: 1/ Bài cũ: Vài em lên chữa bài. GV nhận xét bài cũ. 2/ Bài mới: Gới thiệu bài (dùng lời) *HĐ1: Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân Ví dụ 1:SGK - Hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán: 23,56 : 6,2 = ? (kg) - Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên (nh SGK) rồi thực hiện phép chia 23,56 : 62 (nh SGK). - GV hướng dẫn HS phát biểu cách thực hiện phép chia 23,56 : 6,2. - GV ghi tóm tắt bớc làm lên góc bảng. Ví dụ 2:SGK - GV nêu phép chia ở ví dụ 2, cho HS vận dụng cách làm ở ví dụ 1 để thực hiện phép chia. Lu ý: GV cần nêu rõ thực hiện phép chia gồm mấy bước . - Từ đó phát biểu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân(HS khá giỏi) - GV nêu quy tắc trong SGK, giải thích cách thực hành đối với phép chia cụ thể. Gọi một số HS yếu và TB đọc quy tắc. *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: SGK - HS nêu yêu cầu bài tập - GV ghi phép chia lên bảng 29,5 : 2,36, GV hớng dẫn để HS thảo luận tình huống, khi phần thập phân của số bị chia có một chữ số, trong khi phần thập phân của số chia có hai chữ số. - HS làm bài cá nhân. Gọi 4HS lên bảng làm bài.(HS yếu và TB chỉ cần làm 3 bài đầu) KL: Củng cố chia một số thập phân cho một số thập phân Bài 2: SGK - Gọi một HS đọc đề bài. GV tóm tắt bài toán lên bảng - HS cả lớp giải vào vở(HS yếu làm vào phiếu có sẵn lời giải) Bài 3: SGK (GV cho HS làm bài như cách tổ chức ở BT2) 3/Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân - Về làm bài tập trong VB Kĩ thuật (t14) Cắt, khâu,thêu sản phẩm tự chọn (tiết3) I/ Mục tiêu: Học sinh cần phải. - Biết cách cắt,khâu thêu trang trí túi xách tay đơn giản. - Cắt,khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản. - Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo.Học sinh yêu thích, tự hào với sản phẩm của mình làm ra. II/ Đồ dùng dạy học: -Mẫu túi xách tay có hình thêu trang trí ở mặt túi. - Một số mẫu thêu đơn giản,một mảnh vải nhỏ,khung thêu,kim, chỉ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của hs. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài:(dùng lời) *HĐ1:Quan sát và nhận xét. Giới thiệu mẫu túi xách tay yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét đặc điểm, hình dáng của túi xách.(HS khá giỏi nêu, HS yếu và TB nhắc lại) * HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - HS đọc SGK nêu các bước cắt,khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản. - HS khá giỏi nêu cách thực hiện từng bước, HS yếu và TB nhắc lại. -Tổ chức cho học sinh thực hành đo,cắt vải theo nhóm. - GV quan sát giúp đỡ những em yếu. 3/Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Tập làm văn (t28) Luyện tập làm biên bản cuộc họp I- Mục tiêu: - Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, HS biết thực hành viết biên bản một cuộc họp - GDKN: Ra quyết định/ Giải quyết vấn đề; kn hợp tác( hoàn thành biên bản cuộc họp); kn tư duy phê phán. II - Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp. III- Các hoạt động dạy - học: *HĐ 1 : Củng cố thể loại văn biên bản. - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. - Giới thiệu bài :GV nêu MĐ, YC của tiết học *HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Một HS đọc đề bài và các gợi ý 1, 2 ,3 trong SGK. - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập: mời nhiều HS nói ước lớp: Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào (họp tổ, họp lớp, họp chi đội) ? Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điểm nào? GV và cả lớp trao đổi xem những cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không. - GV nhắc HS chú ý trình bầy biên bản đúng theo thể thức của một biên bản (mẫu là Biên bản đại hội chi đội) - 1 HS đọc lại gợi ý 3. - HS làm bài theo nhóm (4 HS ) – nên tập hợp những HS cùng muốn viết biên bản cho 1 cuộc họp cụ thể nào đó. ( GV chú ý quan tâm HS yếu) - Đại diện các nhóm thi đọc biên bản. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt (đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin viết nhanh) */Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS sửa lại biên bản vừa lập ở lớp và chuẩn bị cho Kiểm tra ngày .....tháng.....năm 2010 ................................. ................................. ................................. ................................. .................................
Tài liệu đính kèm: