Giáo án lớp 5 tuần 15

Giáo án lớp 5 tuần 15

Tiết 29 : TẬP ĐỌC

 BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. Mục tiêu:

-Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp ND từng đoạn.

- Hiểu nội dung : Người TN quí trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. ( TLCH 1,2,3).

- Học sinh biết yêu quí cô giáo.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.

+ HS: Bài soạn.

 

doc 31 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1076Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuaàn 15
NGAØY
MOÂN
S T
BAØI DAÏY
Thöù 2
 27 - 8
T Ñ
TOAÙN
SÖÛ
Ñ Ñ
Thöù 3
 28 – 8
C TAÛ
KHOA
TOAÙN
LT - C
TD
Thöù 4
 29 - 8
K C
T Ñ
TOAÙN
T L V
KT
Thöù 5
 30 - 8Ù
M T
ÑÒA
TOAÙN
LT– C
TD
ThöÙ 6
 31 – 8
KHOA
T L V
TOAÙN
AÂ N
S H
 15
NGÀY
MÔN
S T
BÀI DẠY
Thứ 2
 29-11
T Đ
TOÁN
SỬ
29
71
15
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Luyện tập
Chiến thăng biên giới thu – đông 1950
Thứ 3
 30-11
C TẢ
KHOA
TOÁN
LT - C
15
29
72
29
Nghe – viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Thuỷ tinh
Luyện tập chung
Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc
Thứ 4
 1-12
K C
T Đ
TOÁN
T L V
KT
15
30
73
29
15
KC đã nghe đã đọc
Về ngôi nhà đang xây
Luyện tập chung
LT tả người ( tả hoạt động )
Lợi ích của việc nuôi gà
Thứ 5
 2-12
Đ Đ
ĐỊA
TOÁN
LT– C
15
15
74
30
Tôn trong phụ nữ (tt)
Thương mại và du lịch
Tỷ số phần trăm
Tổng kết vốn từ
Thư 6
 3-12
KHOA
T L V
TOÁN
 N
S H
30
30
75
15
15
Cao su
LT tả người ( tả hoạt động )
Giải toán về tỷ số phần trăm
On :TĐ Số 1 – Số 4 : KC âm nhạc
Sinh hoạt cuối tuần
NS:27/11
ND:29/11 Thứ hai , ngày 29 tháng 11 năm 2010	
Tiết 29 : TẬP ĐỌC	
 BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
-Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp ND từng đoạn.
- Hiểu nội dung : Người TN quí trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. ( TLCH 1,2,3).
- Học sinh biết yêu quí cô giáo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
 31’
1’
30’
10’
10’
10’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta .
Hạt gạo được làm nên từ những gì?
-Nội dung?
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
a.GT bài: 
Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Luyện đọc.
-Chia đoạn : 4 đoạn
-Đọc nối tiếp đoạn.
-Đọc nhóm cặp.
-Kiểm tra đọc cặp.
-Đọc lại bài
- GV đọc toàn bài
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
· Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận.
*Đọc đoạn 1,2
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
-> Ý đoạn 1,2?
* Đọc đoạn 3.
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
-> Ý đoạn 3?
* Đọc đoạn 4.
+ Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?HSK+G
-> Ý đoạn 4?
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên.
-> ND bài?
v	Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
-Đọc lại bài.
-Nêu giọng đọc?
Giáo viên giới thiệu đoạn đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc diễn cảm cặp.
-Thi đọc diễn cảm.
-N/X tuyên dương
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Nêu ND?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
-Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất; của nước; & công lao của con người, của mẹ cha.
-Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người.là tấm lòng của hậu phương đối với tiền tuyến.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc theo nhóm đôi
-2 nhóm đọc – n/x
-1 hs đọc.
-HS theo dõi.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Để mở trường dạy học .
Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn.
Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
HS đọc thầm.
 Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
Học sinh nêu ý 3: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng.
1 HS đọc.
 Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết 
Học sinh nêu ý 4: Thái độ của dân làng.
-HS theo dõi.
* Người TN quí trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-4 hs đọc.
-Trang nghiêm ở đoạn đầu ,hồ hởi ở đoạn sau
-HS theo dõi.
Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
-1HS nêu.
Tiết 71: TOÁN 	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
-Biết chia một STP cho một STP.
 -Vận dụng để tìm x & giải toán có lời văn.
- Học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
31’
1’
30’
7’
5’
6’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Chữa bài 1..
-Nêu qui tắc chia một STP cho một STP?
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. GT bài:
 Luyện tập.
b.Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	* Bài 1 : Đặt tính rồi tính
 Học sinh nhắc lại phương pháp chia.
Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh.
* Bài 2:
 Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-Phần b,c HSK+G 
-Chấm 4 PHT
* Bài 3:
Đọc đề.
Tóm tắt đề.
Phân tích đề.
Tìm cách giải.
- GV chấm 1 số bài.
* Bài 4: HSK+G
4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm bài 2 a/ 72.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
7 : 3,5 = 2 702 : 7,2 = 97,5
- 1 HS nêu.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
17,55 3,9	 0,603 0,09
 2 95 4,5	63 6,7
 0	 0
Học sinh sửa bài.
Học sinh K+G làm phần d:98,156 :4,63 = 21,2
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào PHT.
a/ X x 1,8 = 72
 X = 72 : 1,8
 X = 40
b/ X x 0,34 = 1,19 x 1,02
 X x 0,34 = 1,2138
 X = 1,2138 : 0,34
 X = 3,57
c/X x 1,36 = 4,76 x 4,08
 X x1,36 =19,4208
 X = 19,4208 : 1,36
 X = 14,28
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
-Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm tắt 
 5,2 lít : 3,952 kg
 ? lít : 5,32 kg
Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài.
Giải
1lít dầu hoả cân nặng:
3,952 : 5,2 = 0,76 ( lít )
Số lít dầu hoả có là
5,32 : 0,76 = 7 ( lít )
ĐS : 7 lít
Học sinh sửa bài.
-HS tự làm.
2180 : 3,7 =58,91 ( dư 0,033)
-1 HS nhắc lại.
Tiết 15 : LỊCH SỬ	
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
I. Mục tiêu:
-Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên LĐ:
 +Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới ,củng cố & mở rộng căn cứ địa VB, khai thông đường liên lạc quốc tế.
 +Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
 +Mất ĐK ,địch rút quân khỏi CB theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại ĐK.
 +Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt ,quân P đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
 +Chiến dịch Bie7n giới thắng lợi,căn cứ đia5 VB được củng cố & mở rộng.
-Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm ĐK.Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
- Học sinh có tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).
 Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.
+ HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
31’
1’
30’
10’
12’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”.
Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: 
a. GT bài:
 	Chiến thắng biên giới thu đông 1950.
b. Các hoạt động: 
1. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới
v	Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu lí do địch bao vây biên giới.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4.
Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ.
Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4.
® Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi:
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
 ® Giáo viên nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
2. Diễn biến kết quả chiến dịch Biên Giới.
v	Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Mục tiêu: Học sinh nắm thời gian, địa điểm, diễn biến và ý nghĩa chiến dịch. Biên Giới thu đông 1950.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
+ Hãy thuật lại trận đánh ấy?
® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ).
+Sau khi mất ĐK địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch?
-Em có n/x gì về cách đánh của quân ta ?
+ Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm theo 4 nhóm.
+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
+ Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì?
+ Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam?
® Giáo viên nhận xét.
® Rút ra ghi nhớ.
4: Củng cố. 
Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch Biên Giới thu đông 1950.
®  ... , mảnh săm, lốp.
- 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
30’
1’
29’
7’
15’
4’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Nêu t/c của thuỷ tinh?
-Nêu công dụng của thuỷ tinh?
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Bài mới:
a.GT bài:
 Cao su.
b.Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành 
*MT - HS làm thực hành để tìm ra t/c đặc trưng của cao su .
* Cách tiến hành:
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
-GV chốt:Cao su có tính đàn hồi.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* MT : -Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
*Cách tiến hành:
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
 · Bước 2: làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi:
Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào?
Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì?
-Nêu cách bao quản đồ dùng bằng cao su?
* GDMT:Cao su có nhiều công dụng nhưng trong quá trình chế biến & SX cao su & các đồ dùng bằng cao su ,cần chú ý tới mức tối đa ô nhiễm vì mùi & nước thải làm ô nhiễm MT không khí & MT nước ,ảnh hưởng trực tiếp tới SK con người
4: Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài học?
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Chất dẻo”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
-Trong suốt, không gỉ,cứng,nhưng dễ vỡ 
-Dùng làm chai ,lọ trong phòng TN; đồ dùng y tế; kính XD 
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên.
Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ).
Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng.
Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà.
 Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su.
-2 Học sinh nhắc ND bóng đèn toả sáng.
-Học sinh thi kể.
Tiết 30 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
( Tả hoạt động )
I. Mục tiêu: 
- Biết lập dàn ý bài văn tả hđ của người ( BT1).
-Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hđ của người(BT2).
- Học sinh thể hiện được lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
31’
1’
30’
10’
18’
4’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
a. GT bài:
luyện tập tả người.
b.Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
 * Bài 1:	
Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé.
+ Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.
· Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.
· Khen những em có ý và từ hay.
I. Mở bài:
· Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói.
II. Thân bài:
 1/ Hình dáng:
+ Hai má – mái tóc – cái miệng.
 2/ Hành động:
Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn.
Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói.
III. Kết luận:
Em yêu bé.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.
Phương pháp: Bút đàm.
*Bài 2:
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọan văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
4: Củng cố.
Giáo viên tổng kết.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
-1 số hs đọc.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
Học sinh hình thành 3 phần:
I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Om mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
-Đọc đoạn văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.
Tiết 75 : TOÁN	
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu:
	- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
31’
1’
30’
12’
15’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
2 học sinh lần lượt sửa bài1 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
a.GT bài:
 Giải toán về tỉ số phần trăm.	 
b.Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
• Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích.
· Đề bài yêu cầu điều gì?
- Đề cho biết những dữ kiện nào?
•- Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %)
->Qui tắc? 
• Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
· Thực hành: Ap dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm.
· Giáo viên chốt lại.
*Bài toán: SGK
-N/X chốt ý đúng.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
	* Bài 1: Viết tỉ số % theo mẫu
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số:
· Giáo viên n/x	
* Bài 2: Tính tỉ số % của hai số
Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333= 63,33%
· Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
-N/X chốt ý đúng.
* Bài 3:
Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm.
- GV chấm bài – n/x
4: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2a,b / 75 .
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
150/0 ; 120/0
0/0
-Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường.
Học sinh toàn trường : 600.
Học sinh nữ : 315 .
Học sinh làm bài theo nhóm.
Học sinh nêu cach làm của từng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
Học sinh giải.
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
 2,8 : 80 =0,035 = 3,50/0
Đáp số : 3,50/0
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bàibảng con.
0,57 = 57 % ; 0,3 = 30 %
0,234 = 23,4 % ; 1,35 = 135 %
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài nháp.
a/ 19 & 30 
 19 : 30 = 0,6333.. = 63,33 %
b/ 45 & 61 
 45 : 61 = 0,7377.. = 73,77 %
c/1,2 &26 :HSK+G
 1,2 : 26 = 0,0461=4,610/0
Học sinh sửa bài.
-Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vở.
Giải
Tỉ số % của số HS nữ & số HS cả lớp
13 : 25 = 0,52 = 52 %
ĐS : 52 %
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
-2HS nhắc lại.
Am nhạc (tiết 15)
On tập : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3 , SỐ 4
Kể chuyện âm nhạc
I. MỤC TIÊU :
	-Tập biểu diễn một số bài hát đã học.
 -Biết ND câu chuyện & nghe bài Dạ cổ hoài lang.
	- Yêu thích làn điệu dân ca .
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : 
	- Nhạc cụ quen dùng .
	- Đàn giai điệu , đọc nhạc , đánh nhịp bài TĐN số 3 , số 4 .
	- Tranh , ảnh minh họa .
 2. Học sinh : 
	- SGK .
	- Nhặc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cu : (3’) On tập 2 bài hát : Những bông hoa , những bài ca và Ước mơ – Nghe nhạc .
	- Vài em hát lại 2 bài hát đã ôn .
 3. Bài mới : (27’) On tập : TĐN số 3 , số 4 – Kể chuyện âm nhạc .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
15’
Hoạt động 1 : On tập TĐN số 3 , số 4 .
MT : HS hát đúng giai điệu , lời ca 2 bài TĐN .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải 
- On tập TĐN số 3 , ghép lời , gõ đệm theo phách . Tập đọc nhạc và đánh nhịp 2/4 .
- On tập TĐN số 4 , ghép lời , gõ đệm theo phách . Tập đọc nhạc và đánh nhịp 2/4 .
-N/X sửa sai.
Hoạt động lớp .
-HS ôn lại TĐN số 3.
-HS ôn lại TĐN số 4
10’
Hoạt động 2 : Kể chuyện âm nhạc .
MT :HS nghe và cảm nhận được truyện .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .- Kể chuyện cho HS nghe .
-Câu truyện nói nên điều gì?
-Mở băng bài Dạ cổ hoài lang.
Hoạt động lớp .
-HS theo dõi.
 -Trả lời câu hỏi về nội dung truyện .
- Nghe băng , đĩa bài Dạ cổ hoài lang 
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc lại 2 bài TĐN .
	- Giáo dục HS yêu thích làn điệu dân ca .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- On lại 2 bài hát ở nhà .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(101).doc