Giáo án lớp 5 - Tuần 15

Giáo án lớp 5 - Tuần 15

I/Mục tiêu :

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

II)Chuẩn bị :

- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.

III)Các hoạt động dạy - học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 TUẦN 16
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II)Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III)Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ:
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ?
- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi
2, Bài mới:
HĐ1/Giới thiệu bài: 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12’
GV chia đoạn
- 1 HS giỏi đọc cả bài 
-Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, khuya
- HS tiếp nối đọc từng đoạn
+HS luyện đọc từ ngữ 
-GV giảng từ: Lãn Ông
-GV đọc diễn cảm toàn bài
+HS đọc phần chú giải
-HS luỵện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài
HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 8-10’
 Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
-HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
* Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh nặng tự tìm đến thăm.Ông tận tuỵ chăm sóc....không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi.
- Điều gì thể hiện lòng ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ?
* Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra, chứng tỏ ông là 1 người có trách nhiệm.
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào?
* Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông đã từ chối.
* Dành cho HSKG : Lãn Ông không màng danh lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa,...
- Ý nghĩa bài văn ?
- Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông 
HĐ 4) Đọc diễn cảm: 6-7’
-GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2
-HS luyện đọc đoạn
-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
3/Củng cố, dặn dò: 1-2’
Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy cúng đi bệnh viện
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1:Giới thiệu bài: 
 Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% + 15% = 21% như sau: để tính 
6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21 
- 1HS lên làm BT3.
 Bài 1: 
Ghi vở
6% + 15% = 21%
- Tương tự với các phép tính còn lại.
 Bài 2: 
Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
- GV giải thích cho HS hiểu : 
Đáp số: a) Đạt 90%; 
b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%
a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch.
117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.
 Bài 3: Dành cho HSKG
Bài 3: Đọc đề, làm bài
Tiền vốn: 42.000 đồng
Tiền bán: 52.500 đồng
a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
52.500 - 42.000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%; b) 25%
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Xem trước bài Giải toán về tỉ số phần trăm.
Đạo đức : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I.Mục tiêu : 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác
Kĩ năng ra quyết định ( Biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả
Biết phê phán các quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác
II. Chuẩn bị : 
- GV: phiếu học tập ( nếu có )
- HS : thẻ màu 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:4-5’
+ Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng người phụ nữ ? 
2. Bài mới : 
- 2-3 HS trả lời 
 HĐ 1 : Khởi động: 2-3’
- Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình” 
HĐ 2: Tìm hiểu tranh tình huống : 10-12’
- GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức tranh 
- HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ? 
+ Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh 
- 2 HS đọc phần ghi nhớ 
HĐ 3: Làm việc theo nhóm 2: 5-6’
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận trả lời bài tập 1. 
- GV theo dõi 
- Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phân công, bàn bạc, hổ trợ, phối hợp nhau trong công việc chung. 
Làm bài tập 1, SGK 
- HS làm việc theo nhóm. Điền chữ Đ trước những việc làm thể hiện sự hợp tác ... 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
- HS theo dõi 
HĐ 4: Bày tỏ thái độ : 6-7’
- GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2
- GV theo dõi. 
- Kết luận : 
Tán thành: câu a, d
Không tán thành: câu b, c
- Đọc bài tập 2
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ với từng ý kiến. 
- HS giải thích lý do vì sao tán thành hay không tán thành. 
3. Hoạt động tiếp nối : 2-3’
- Chuẩn bị bài tập 4 
- Nhận xét tiết học 
- HS đọc phần ghi nhớ 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:4-5’
Chúng ta cẩn hợp tác với những người xung quanh như thế nào ? 
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
- 2 HS trả lời 
HĐ 2: Đánh giá việc làm : 7-8’
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 làm bài 3. 
- GV theo dõi 
- Kết luận : 
Tình huống a là đúng 
Tình huống b là chưa đúng 
- Đọc BT 3
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Một số em trình bày trước lớp 
- Các em khác nhận xét và bổ sung 
- HS theo dõi
HĐ 3: Xử lí tình huống: 10-12’
- GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ
- GV ghi ý chính 
GV kết luận : 
a.Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b.Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
- Đọc yêu cầu bài 4
- Làm việc theo nhóm 4, 
- Đại diện các nhóm trình bày cách thực hiện 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
HĐ 4: Trình bày kết quả thực hành : 6-7’
- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 theo cặp 
- GV theo dõi 
- GV nhận xét về những dự kiến của HS 
- Đọc BT 5
- HS trao đổi và ghi vào bảng như ở SGK
- HS trình bày những dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc. 
- Cả lớp nhận xét và bổ sung 
3. Củng cố, dặn dò :2-3’ 
Vì sao chúng ta cần hợp tác với những người xung quanh ? 
- Nhận xét tiết học 
Dành cho HSKG
* Trong cuộc sống có nhiều công việc nếu làm một mình khó đạt được kết quả tốt. Vì vậy chúng ta vì vậy chúng ta cần hợp tác với mọi người xung quanh. 
********************************************************************
Thöù ba ngaøy 14 thaùng 12 naêm 2010
CHÍNH TẢ
 NGHE-VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I)Mục tiêu:
Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện.
II) Chuẩn bị :
-3, 4 bảng nhóm để học sinh làm việc nhóm (thi tiếp sức làm BT 2a, 2b ) 
III)Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’
 Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr hay ch
 Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu ngã ?
-HS trả lời
2, Bài mới:
HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)Hướng dẫn HS nghe-viết: 17-18’
GV đọc bài viết .
-2 HS đọc khổ thơ
-Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do
- Hướng dẫn HS viết các từ khó 
-HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ, sẫm biếc, vữa
-GV đọc từng câu
HS viết chính tả
-HS tự soát lỗi
-GV chấm 5-7 bài
-HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi
HĐ 3) Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’
*Bài 2
* HS đọc BT2
GV nêu yêu cầu BT
- HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
-GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng
-*Bài 3:
-Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d
* HS đọc yêu cầu BT3
-Gv theo dõi
-HS làm bài dưới hình thức trò chơi “tiếp sức” để điền các từ lần lượt là:
Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì
Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị
-1 HS đọc lại mẫu chuyện
3)Củng cố, dặn dò: 1-2’
 -Nhận xét tiết học
-Dặn về làm BT3 vào vở
 TẬP ĐỌC
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I)Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
II) Chuẩn bị :
-Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
III)Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’
- Hai mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên điều gì?
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi ?
-HS đọc và trả lời
2,Bài mới:
HĐ 1/Giới thiệu bài :
 - Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 ) Luyện đọc:
- Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù hợp với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở các từ: tôn cụ, đau quặn, dao cứa, khẩn khoản, quằn quại
-2 HS khá đọc
-HS tiếp nối đọc từng đoạn
- Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn khoản, quằn quại
-HS luyện đọc từ ngữ và phần chú giải
 -HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài 
-GV đọc diễn cảm toàn bài
 HĐ 3)Tìm hiểu bài: 8-10’
 Cụ Ún làm nghề gì?
* Cụ Ún làm ... ới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-19’
* Bài 1:
- GV phát phiếu cho các nhóm
* HS đọc yêu cầu BT1
- HS trao đổi theo nhóm và ghi vào phiếu:
 a) Nhóm đồng nghĩa:
đỏ-điều-son
xanh-biếc-lục
hồng-đào
- GV chốt lại ý đúng
 b) Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô, mun, mực, thâm
- Đại diện nhóm trình bày
- HS đọc bài văn ở SGK
Bài 2:
- GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần lưu ý:
Không viết rập khuôn, so sánh ththường kèm theo nhân hoá.
Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái mới
* 1 HS đọc yêu cầu BT2
-HS theo dõi
- HS tìm hình ảnh nhân hoá, so sánh.
Bài 3:
- GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo lối so sánh hay nhân hoá
*1 HS đọc yêu cầu BT3
-HS tự làm bài và đọc trước lớp
- G V nhận xét
3/Củng cố, dặn dò: 1-2’
 -Nhận xét tiết học
-Dặn HS ôn lại các bài TLV ở các tiết trước
Toán : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
+ Biết : 
 	- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
	- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : 4-5’
2. Bài mới : 
H Đ 1 : Giới thiệu bài: : 1’
HĐ 2 : HD HS giải toán về tỉ số phần trăm : 10-12’
- 2HS lên làm BT 2 
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420
GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng:
52,5% số HS toàn trường là 420 HS.
100% số HS toàn trường là ....... HS?
- HS thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS); 
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
- Một vài HS phát biểu quy tắc:
Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
- HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng.
Bài giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô
HĐ 3 : Thực hành : 17-18’
Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 1: 
Bài giải:
Số học sinh trong trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
Đáp số: 600 học sinh
Bài 2:
Bài 2: HS đọc đề 
 Bài giải:
Tổng số sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm
Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm 2
Bài 3: Dành cho HSKG
10% = ; 25% = 
Nhẩm:
a) 5 x 10 = 50 (tấn)
b) 5 x 4 = 20 (tấn)
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Nhắc lại cách tìm 1 số khi biết
Lịch sử : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu :
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. Chuẩn bị :
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950.
+ Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 1’
- 2HS lên bảng trả lời 
HĐ 2: Làm việc cả lớp : 7-8’
GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là nơi tập trung trí tụê của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của dân tộc ta. 
cầu HS quan sát hình 1 trong SGK.
 Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(2-11951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì? 
- Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua. 
+ Chia ruộng đất cho nông dân. 
HĐ 3: Làm việc nhóm.: 10-12’
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề:
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4HS cùng thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học tập.
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá-giáo dục thể hiện như thế nào?
 + Theo em vì sau hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
 + Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?
GV nhận xét trình bày của HS, sau đó quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình. 
- Các nhóm trình bày ý kiến. 
HĐ 4 : Làm việc cả lớp : 5-6’
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?
+ Tổ chức vvào ngày 1-51952.
.+ Đại hội nhằm mục đích gì?
+ Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?
 + Kể về chiến công của 1 trong những tấm gương trên.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
+ Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. 
3. Củng cố –dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
******************************************************************
Thöù saùu ngaøy 17 thaùng 12 naêm 2010
TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I)Mục tiêu:
-Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc
-Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
 * Kĩ năng ra quyết định / giải quyết vấn đề + Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
II) Chuẩn bị :
- Bảng nhóm và bút dạ phát cho HS viết biên bản
III)Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ: 4-5’
 - Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại
-HS đọc
2, Bài mới:
HĐ1/ Giới thiệu bài: 1’
- Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2/ Hướng dẫn HS luyện tập: 28-29’
Bài 1:
-GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và trả lời câu hỏi
*Bài 1:
- HS nối tiếp nhau đọc
-HS thảo luận nhóm để tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình bày:
-GV theo dõi
+ Giống nhau: 
Phần mở đầu: Có quốc hiệu. tiêu ngữ,tên biên bản.
Phần chính: thời gian, địa điểm,thành phần,diễn biến.
Phần kết: ghi tên,chữ kí của người có trách nhiệm
+ Khác nhau:
Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
Nội dung của biên bản Mèo Vằn...có lời khai của những người có mặt.
Bài 2:
- GV HD HS : Đóng vai bác sĩ trực phiên trực cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện
- HS đọc BT2
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày ,cả lớp nhân xét bổ sung
-GV ghi điểm
 3/ Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản trên
 Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết là ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
	- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
	- Tìm giá trị một số phần trăm của một số. 
	- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Thực hành : 28-30’
- 2HS lên làm BT 1 
Bài 1: 
Bài 1: HS tự làm rồi chữa
b) Bài giải:
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số: 10,5%
Bài 2: 
Bài 2: HS tự làm rồi chữa
b) Bài giải:
Số tiền lãi là:
6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng)
Đáp số: 900000 đồng
Bài 3: 
Bài 3
a) 72 x 100 : 30 = 240;
Hoặc 72 : 30 x 100 = 240
Bài 3b dành cho HSKG
b) Bài giải:
Số gạo trước khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn
Đáp số: 4 tấn
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Xem trước bài Luyện tập chung.
Địa lí : ÔN TẬP (2tiết)
 I. Mục tiêu:
 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
 - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
	- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
	- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
 II. Chuẩn bị :
 - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
 - Bản đồ trống Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài ôn tập:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Làm ciệc cá nhân : 12-14’
- HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án đúng và trả lời vào bảng con.
GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị trước ở trên lớp cho HS đối chiếu.
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chue yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
- Nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển – Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.
2. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai:
a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
- Câu a: sai
b) Ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất.
- Câu b: đúng
c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng.
- Câu c: đúng
d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- câu d: đúng
e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
- Câu e: sai
g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
- Câu g: đúng
HĐ 3 : Làm việc theo nhóm: 12-14’
3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta?
- Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất 
(TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố có cảng biển lớn nhất là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A: 6-7’
- HS lên chỉ.
- Phát bản đồ trống
- HS có thể dựa vào các bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống Việt Nam để chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày : 1nhóm nêu và 1 nhóm chỉ
- Nhận xét 2 đội chơi
3. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ôn tập.
- Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 T16 CKT TR.doc