Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Phan Tuấn Thu Sương - Trường tiểu học Tịnh Thiện

Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Phan Tuấn Thu Sương - Trường tiểu học Tịnh Thiện

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK ).

 *GDBVMT: GDHS biết quý trọng những người đã có công bảo vệ thiên nhiên,từ đó cần phải có ý thức giữ gìn các nguồn nước sạch,biết cách trồng cây gây rừng

 

doc 46 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Phan Tuấn Thu Sương - Trường tiểu học Tịnh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010.
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
(THBVMT)
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK ).
 	*GDBVMT: GDHS biết quý trọng những người đã có công bảo vệ thiên nhiên,từ đó cần phải có ý thức giữ gìn các nguồn nước sạch,biết cách trồng cây gây rừng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOAïT ĐỘNG DAïY 
HOAïT ĐỘNG HOïC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Câu nói cuối của bài cụ ún đã cho thấy cụ đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ? 
+ Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Em biết gì về nhân vật Ngu Công trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc đã được học ở lớp 4 ?
- Cho HS quan sát tranh minh họa của bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- GV giới thiệu.
2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu.vỡ thêm đất hoang để trồng lúa.
+ Đoạn 2: tiếp theo . đến phá rừng làm nương như trước nữa.
+ Đoạn 3: còn lại.
- GV sửa phát âm, giúp HS đọc đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ.
- Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.HD cách đọc.
b. Tìm hiểu bài:
+ Thảo quả là cây gì?
+ Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
+LGMT:
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
-GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài.
- 2 HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- HS nói theo trí nhớ, hiểu biết của mình.
- Tranh vẽ một người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước. Bà con đang làm cỏ, cấy lúa cạnh đó.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 
Lần 1: Đọc từ khó
Lần 2: Giải nghĩa từ
- HS đọc bài theo cặp.
 - HS lắng nghe giọng đọc.
+ Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành chùm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
+ Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó.
+ Muốn có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, con người phải dám nghĩ, giám làm.
+ Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài và nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp bình chọn bạn đọc hay
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - Làm được các bài tập 1a, 2a, 3(a); HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOAïT ĐỘNG DAïY 
HOAïT ĐỘNG HOïC
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính.
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính.
- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức với các số thập phân.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
+ Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người ?
+ Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào ?
+ Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người ?
+ Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người ?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
- Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn đáp án C ?
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con, bảng lớp: 
 72 100 : 30 = 240
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp đặt tính vào vở nháp, ghi kết quả phép tính vào vở:
a) 216,72 ; 42 = 5,16
* b) 1 : 12,5 = 0,08
* c) 109,98 : 42,3 = 2,6
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
a, (131,4 80,8) : 2,3 + 21,84 2 
 = 50,6 : 2,3 + 43,68 
 = 22 + 43,68
 = 65,68
*b, 8,16 : (1,32 + 3,48) 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 0,1725 
 = 1,7 0,1725 
 = 1,5275
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở. 
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 15625 = 250 ( người )
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6 %
*b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là.
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a, 1,6 %; b, 16129 người. 
- 1 HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- HS xác định câu trả lời đúng: C.
- HS nêu: Vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện: 
70000 x 100 : 7
______________________________________________
LỊCH SỬ
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống những sự kiện Lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOAïT ĐỘNG DAïY 
HOAïT ĐỘNG HOïC
A. Giới thiệu bài 
1.Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài.
B. NỘI DUNG.
Hoạt động 1: ( làm việc theo nhóm).
- GV chia lớp thành 3 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Lập bảng các sự kiện lịch sử tiểu biểu từ năm 1858 11954.
- Hs thảo luận nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày bài.
Thời gian.
Sự kiện tiêu biểu 
Nội dung cơ bản
Các nhân vật lịch sử tiêu biểu
1858
Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
Mở đầu quá trình thực dân pháp xâm lược nước ta
1859- 1864
- Phong trào chống pháp của Trương Định
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu Pháp vào đánh chiếm Gia Định
Bình tây đại nguyên soái Trương Định
1885
1905 1908
1911
1930
1930 1931
1945
1946- 1954
Phong trào chống pháp của Trương Định
Phong trào Đông du
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
Cách mạng tháng tám
Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình
Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi pháp vào đánh chiếm Gia Định; Phong trào lên cao thì triều đình ra lệnh cho Trương Định giải tán lực lượng nhưng Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
Do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đã đưa nhiều thanh niên Việt Nam ra nước ngoài học tập để đào tạo nhân tài cứu nước. phong trào cho thấy tinh thần yêu nước cuả thanh niên Việt Nam.
Năm 1911, với lòng yêu nước , thương dân Nguyễn Tất Thành đã từ cảng nhà Rồng quyết trí ra đi tìm đường cứu nước, khác với con đường của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX
Từ đây, cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên dành nhiều thắng lợi vẻ vang.
Nhân dân Nghệ Tĩnh đã đầu tranh quyết liệt, dành quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống văn minh tiến bộ ở nhều vùng nông thôn rộng lớn. Ngày 12/ 9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân dân ta sẽ làm cách mạng thành công.
Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ. Ngày 19- 8 1945 là ngày kỉ niệm cách mạng tháng tám thành công.
Tuyên bố với toàn thể quốc dân đồng bào và thế giới biết: Nước Việt Nam đẫ thật sự độc lập tự do; nhân dân Việt Nam quyết đem tất cả để bảo vệ quyền tự do độc lập..
Tôn Thất Thuyết- vua Hàm Nghi
Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ XX
Nguyễn Tất Thành
Hoạt động 2: Lập bảng các sử kiện tiêu biểu năm 1945 - 1954
- GV chia HS thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về một trong các vấn đề sau. 
- HS chia thành nhóm cùng thảo luận và thống nhất ý kiến trong nhóm. 
Kết quả thảo luận tốt là : 
- GV gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954 vào giấy khổ to dán bảng của mình lên bảng.
- HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê của bạn, đối chiếu với bảng thống kê của mình và bổ sung ý kiến.
Cả lớp thống nhất bảng thống kế các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 -  ... i theo góc )
Nhận biết và đường cao ( tương ứng ) của hình tam giác.
 	- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3 * dành cho HS khá ,giỏi.
 	- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	Các hình tam giác như SGK, thước kẻ, êke,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Tìm 40% của 200?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ hình như sgk.
- Yêu cầu HS xác định cạnh, đỉnh, góc của mỗi hình tam giác.
- Yêu cầu viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
2.3. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc)
- GV giới thiệu đặc điểm:
+ Hình tam giác có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. (gọi là tam giác vuông)
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác theo đặc điểm GV vừa giới thiệu.
2.4. Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
- GV giới thiệu hình tam giác ABC: đáy BC, đường cao AH tương ứng.
+ Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của tam giác.
- Tổ chức cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác.
2.5. Thực hành
Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- Nhận xét.
Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS dùng máy tính bỏ túi để thực hiện.
- HS quan sát hình trên bảng.
- HS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của mỗi hình tam giác.
- HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác.
- HS chú ý nghe.
- HS nhắc lại đặc điểm của tam giác.
- HS quan sát hình vẽ, xác định từng loại hình tam giác.
- HS quan sát hình vẽ ABC, xác định đáy BC, đường cao AH.
- HS quan sát hình, nhận biết đường cao của từng hình tam giác.
- HS làm việc với sgk.
- Hs làm việc cá nhân, 1 em lên bảng.
VD: Tam giác ABC:
+ 3 góc: góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc đỉnh C.
+ 3 cạnh: AB, BC, CA
- HS quan sát hình, làm việc theo cặp, chỉ đáy và đường cao của từng hình.
Trong hình ABC: Đáy AB . 
 Đường cao: CH
Trong hình DEG: Đáy EG.
 Đường cao: DK
Trong hình PMQ: Đáy PQ
 Đường cao MN
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
+ Diện tích tam giác AED bằng diện tích tam giác EDH
+ Diện tích tam giác EBC bằng diện tích tam giác EHC.
+ Diện tích tam giác EDC bằng diện tích hình chữ nhật ABCD.
__________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. MỤC TIÊU:
 - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
 - Phân loại được các câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? ), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Mẩu chuyện vui Nghĩa của các từ "Cúng" viết sẵn trên bảng lớp.
 + Bảng phụ viết sẵn :
Các kiểu câu
Chức năng
Các từ đặc biệt
Dấu câu
Câu hỏi
Dùng để hỏi về điều chưa ai biết
ai, gì, nào, sao, không, ...
dấu chấm hỏi
Câu kể
Dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến
dấu chấm
Câu khiến
Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị mong muốn
hãy, chớ, đừng, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị,...
dấu chấm than, dấu chấm.
Câu cảm
Dùng để bộc lộ cảm xúc
ôi, a, ôi chao, trời, trời đất,...
dấu chấm than.
Các kiểu câu kể
Kiểu câu kể
Vị ngữ
Chủ ngữ
Ai làm gì ?
Trả lời câu hỏi làm gì ?
Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì ? )
Ai thế nào ?
Trả lời câu hỏi thế nào ?
Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì ? )
Ai là gì ?
Trả lời câu hỏi là gì ?
Trả lời câu hỏi Ai (Cái gì, con gì ? )
	Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu lần lượt với các yêu cầu. :
+ Câu có từ đồng nghĩa.
+ Câu có từ đồng âm.
+ Câu có từ nhiều nghĩa.
- Yêu cầu HS dưới lớp làm miệng
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét chung và cho điểm HS.
2.2 Dạy học bài mới
 2.1 Giới thiệu bài
 GV : Tiết học hôm nay các em cùng ôn tập về các kiểu câu, luyện tập thực hành về cách xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu.
 2.2 Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài tập.
- Hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
+ Câu kể dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì ?
+ Câu khiến dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì ?
+ Câu cảm dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ, có ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS làm ra giấy dán bài lên bảng, đọc kết quả làm việc của nhóm mình. GV cùng HS cả lớp bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu.
- 3 HS đứng tại chỗ làm miệng.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 4 HS nối tiếp nhau trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận làm bài, một nhóm làm vào giấy khổ to.
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Chữa lại bài nếu sai.
Kiểu câu
Ví dụ
Dấu hiệu
Câu hỏi
+Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn a ?
+ Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu.
- Câu dùng để hỏi điều chưa biết.
- Cuối câu có dấu hỏi.
Câu kể
+ Cô giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh :
+ Cháu nhà chị hôm nay cóp bài của bạn.
+ Thưa chi, bài của cháu và bài của bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau.
+ Bà mẹ thắc mắc :
+ Bạn cháu trả lời :
+ Em không biết.
+ Còn cháu thì viết :
+ Em cũng không biết.
- Câu dùng để kể sự việc.
- Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm.
Câu cảm
+ Thế thì đáng buồn làm.
+ Không đâu !
- Câu bộc lộ cảm xúc.
- Trong câu có các từ quá, đâu.
- Cuối câu có dấu chấm than.
Câu khiến
+ Em hãy cho biết đại từ là gì ?
- Câu nêu yêu cầu, đề nghị.
- Trong câu có từ hãy
Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- Hỏi ;
+ Có những kiểu câu kể nào ? Chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho kiểu câu hỏi nào ?
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập trong nhóm. Gợi ý HS cách làm bài :
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Nối tiếp nhau trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS thảo luận làm bài.
	+ Viết những câu kể trong mẩu chuyện.
	+ Xác định kiểu câu kể đó.
	+ Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu bằng hai cách : gạch 2 gạch chéo// giữa các trạng ngữ và thành phần chính của câu, gạch 1 gạch chéo / giữa chủ ngữ và vị ngữ.
Lời giải đúng :
1. Câu kể ai làm gì ?
2. Câu kể ai thế nào ?
+ Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi // công chức / sẽ phạt một bảng.
+ Số công chức trong thành phố / khá đông.
3. Câu kể ai là gì ?
+ Đây / là một biệt pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.
 CN VN
3. Củng cố - dặn dò
Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
SINH HOẠT 
TUẦN 17
 I.MỤC TIÊU: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 16, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy và học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 chào mừng ngày thành lập QĐND VN : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm. 
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi và kèm HS yếu trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào: nuôi heo đất
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra.
Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần 
III. KẾ HOẠCH TUẦN 18:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều.
 * Học tập:
- Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập chào mừng ngày thành lập QDDND VN 22-12
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 18.
- Tích cực ôn tập chuẩn bị thi HKI.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu qua từng tiết dạy.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp ; thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước và chất đốt ở trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 17 2010 2011.doc