Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 1)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 1)

I. Mục tiêu

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.

II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 19 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
TUẦN 19
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT 
I. Mục tiêu
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ :4-5’
2, Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Luyện đọc: 10-12’
- Đọc lời giới thiệu, cảnh trí
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch 
- Chia đoạn: 3 đoạn
- Ghi bảng các từ khó: phắc tuya, Phú Lãng Sa, Sa-xơ-lu, Sô-ba
- Gọi HS đọc tiếp nối
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- GV cùng HS nhận xét
- GV Đọc toàn bộ đoạn kịch
HĐ 3 Tìm hiểu bài 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau?
*Câu chuyện ...hãy tìm vì sao như vậy?
- Nội dung của đoạn kịch? 
HĐ 4 Đọc diễn cảm 
- Gọi ba em đọc đoạn kịch
- GV hướng dẫn giọng đọc
- Hướng dẫn đọc diễn cảm "từ đầu ... nghĩ đến đồng bào không?"- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
-Nhận xét tiết học, 
- Một HS đọc
- HS đọc nối tiếp lần 1
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
- 1 HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- Hai – ba cặp đọc lại
- .....tìm việc làm ở Sài Gòn
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào? Vì anh với tôi ... chúnh ta là công dân nước Việt ...
- HS trả lời
- HS giải thích
- HS nêu.
- HS đọc phân vai
- Từng tốp đọc phân vai
- Một vài cặp thi đọc
- Lớp nhận xét
Toán
 	 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu
 - Biết tính diện tích hình thang.
 - Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị :
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ :4-5’
2,Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : 
1. Hình thành công thức 
- GV gắn hình thang lên bảng HTG
- Sau khi ghép được hình gì?
- Yêu cầu HS tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- Nhận xét diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK.
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- Nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình 
- GV kết luận
- Gọi HS nêu quy tắc
- Giới thiệu công thức tính 
2. Thực hành 
Bài 1:
Gọi HS nêu kết quả
Bài 2:
Yêu cầu HS tính và nêu kết quả
Bài 3:
- Giúp HS phân tích đề
- GV chữa bài
HĐ 3 : Củng cố dặn dò : 1-2’
- Gọi HS nêu quy tắc tính DT hình thang
- Chuẩn bị bài tiết sau
-Nhận xét tiết học, 
- HS quan sát
- Hình tam giác ADK
 Các nhóm thực hiện:
- Diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác
 DK x AH : 2
- HS nhận xét như ở SGK
Diện tích hình thang ABCD là:
 (DC + AB) x AH : 2
- HS phát biểu qui tắc
 S = (a + b) x h : 2
HS vận dụng công thức để tính
a/ (12 + 8) x 5 = 50 (cm2)
 *b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 = 84 (m2)
a/ HS làm tương tự bài 1.
 * b/ HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông
 (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2)
- HS đọc đề toán
- HS nêu cách giải
 Chiều cao hình thang:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
 Diện tích của hình thang:
 (110+90,2)x100,1: 2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01 m2
- 1 vài HS nêu
- Hs Thực hiện
Chính tả
 NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả.
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập2, BT(3) a/b.
II. Chuẩn bị :
 Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ :4-5’
2, Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Hướng dẫn HS nghe-viết: 17-18’
- GV đọc toàn bài chính tả
- Bài chính tả cho em biết điều gì?
- GV đọc các danh từ riêng, từ viết dễ sai:
Chài lưới, thống đốc ...
+ Lưu ý danh từ riêng
- GV đọc bài
- GV đọc lại toàn bài
- GV chấm, chữa bài
- Nhận xét
HĐ 3 HS làm bài tập 
Bài 2:
- GV treo bảng phụ lên bảng
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3a
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chữa bài
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Về nhà rèn luyện thêm chữ viết.
-Nhận xét tiết học, biểu dương
- HS theo dõi
- HS đọc thầm bài ở SGK
- HS trả lời: Nguyễn Trường Tộ là nhà yêu nước nổi tiếng ở Việt Nam.
- HS viết vở nháp
- HS viết chính tả 
- HS soát lỗi
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp đọc thầm bài tập
- Hai nhóm lên thi tiếp sức
- Một HS đọc lại toàn bài đã điền chữ
- Lớp nhận xét
- HS đọc thầm mẩu chuyện vui
- Một em trả lời 
- HS làm bài 
- HS nêu kết quả
- Một em đọc lại toàn mẩu chuyện đã điền từ
-Theo dõi, nhận xét.
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Kể chuyện
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện,.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
II. Chuẩn bị :
 - Tranh minh họa ở SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ :4-5’
2, Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : GV kể chuyện 
- GV kể chuyện lần một
- GV kể chuyện lần hai, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
- Ghi bảng: tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
HĐ 3 : . Hướng dẫn HS kể 
a/ Kể chuyện theo cặp
- HS dựa vào tranh kể chuyện
b/ Thi kể chuyện trước lớp
- HS thi kể chuyện tiếp nối
- HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét , tuyên dương
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Đọc trước tiết kể chuyện tuần 20
- Nhận xét tiết học
- HS theo dõi, quan sát tranh
- Một em đọc các yêu cầu ở SGK
- Mỗi em kể 1/ 2 câu chuyện ( kể theo 2 tranh) và luận phiên. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa.
- Mỗi tốp 2- 4 em kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Hai em kể toàn bộ câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
Luyện từ và câu
 	 CÂU GHÉP
I. Mục tiêu
- Nắm được khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3)
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ :4-5’
2, Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : 
1, Nhận xét 
- Gọi HS đọc nội dung các bài tập
- Yêu cầu HS đánh số thứ tự các câu sau trong đoạn văn.
- Gọi HS trình bày
- GV mở bảng phụ viết đoạn văn
- GV gạch chân
Xếp bốn câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không?
- GV chốt ý
2. Ghi nhớ 
3. Luyện tập 
Bài 1:
- Học sinh làm bảng phụ.
- GV chốt lại lời giải đúng 
Bài 2:
 Nhận xét, chốt ý
Bài 3:
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS bổ sung
- Nhận xét
HĐ 3 : Củng cố dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học
- HS đọc tiếp nối, lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì để làm bài
- Một em trả lời
- HS phân tích chủ ngữ, vị ngữ
 Câu 1: Câu đơn
 Câu 2, 3, 4: Câu ghép
- HS trả lời
- HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK
- Cả lớp đọc thầm
Bài 1 - Một em đọc yêu cầu bài tập
- Lớp đọc thầm đoạn văn
- HS trao đổi theo cặp
- HS trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập
- HSTL: không thể tách mỗi vế câu ghép trên thành một câu đơn, vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài 3 : Một em đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài
- Hai em lên bảng làm- Lớp nhận xét
- HS nêu những phương án trả lời khác
Toán
 	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích hình thang.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ :4-5’
2, Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Luyện tập 
Bài 1: Tính diện tích hình thang
- Nhắc lại cách tính diện tích hình thang
* Bài 2
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách làm
Gọi HS nêu cách giải
Bài 3 : (bảng phụ)
Hình thang AMCD, MNCD, NBCB bằng nhau đúng hay sai? 
B. Diện tích hình thang AMCD bằng diện tích HCN đúng hay sai?
 Đánh giá bài làm của HS
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở.
 a/ 70 cm2 b/ 21/16 m2
 c/ 1,15 m2
 Bài 2 : HS đọc đề toán
- 1 HS làm bảng HS K-G làm vào vở.
Đáy bé:
120 x 2 : 3 = 80 (m)
Chiều cao:
80 - 5 = 75 (m)
Diện tích hình thang:
(120 + 80) x 75 = 7500 (m2)
Số thóc thu được:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
Bài 3 :
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ
- HS tự làm bài
- HS đổi vở kiểm tra bài của bạn
 Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu
- Củng cố kiên thức về đoạn mở bài
- Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.
- HS viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ :4-5’
2, Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : HS luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Sự khác nhau của hai cách mở bài: 
- GV kết luận: 
Bài 2 
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS nói tên đề bài đã chọn
- Người em định tả là ai? Tên gì? Em gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như thế nào?
- Học sinh làm bảng nhóm, ( 2 nhóm )
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.
- GV phân tích để hoàn thiện đoạn mở bài.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài
- Xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài.
- Hai em đọc tiếp nối, lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm hai đoạn văn và suy nghĩ.
- HS trình bày
a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp
b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp
- Một em đọc yêu cầu bài tập
 + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
 + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài.
 + Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
- Một số em giới thiệu
- HS viết đoạn mở bài
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét
- HS dán bài lên bảng, trình bày.
- Lớp nhận xét, ... 
 Toán
 HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính.
- Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn. 
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy Toán 5
 - Thước kẻ, com pa. 
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ :4-5’
2, Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2: Giới thiệu về hình tròn, đường tròn 
- Dùng tấm bìa hình tròn và giới thiệu hình tròn.
- Dùng compa vẽ đường tròn, giới thiệu đường tròn.
- Giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn.
- Nhận xét về đặc điểm của bán kính.
- Giới thiệu cách tạo dựng một đường kính.
- Nhận xét độ dài của bán kính và đường kính.
HĐ 3 : Thực hành 
Bài 1:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình
- GV chữa bài
Bài 2:
- Yêu cầu HS xác định những yếu tố của các hình trong cần vẽ.
- Vẽ hình trong khi biết tâm cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét
* Bài 3:
- Lưu ý HS tâm của hai hình tròn.
GV kiểm tra HS vẽ
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát
- 1 HS lên bảng vẽ hình tròn
- Lớp vẽ hình tròn vào vở nháp.
- HS sử dụng com pa vẽ ở vở nháp
- HS theo dõi
- HS vẽ bán kính
- Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau.
- HS quan sát
- HS tạo dựng đường kính.
- Trong một đường tròn, đường kính gấp 2 lần bán kính.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp vẽ vào vở
- HS dùng com pa để vẽ hình tròn
- Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm.
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau.
HS quan sát mẫu và vẽ hình.
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, nhận xét.
Địa lí
 CHÂU Á
I. Mục tiêu
- Biết tên lục địa và đại dương trên thế giới.
 - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
 - Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. 
- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. 
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi cao, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ.
II. Chuẩn bị :
 - Quả địa cầu - Bản đồ tự nhiên châu Á
 - Các tranh ảnh liên quan 
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ :4-5’
2, Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
1. Vị trí địa lí và giới hạn
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi HS trình bày
- Kể tên 6 châu lục, 4 đại dương 
- GV kết luận: Châu Á nằm ở Bắc bán cầu có 3 phía giáp biển và đại dương. 
2. 
- So sánh diện tích châu Á với các châu lục khác.
- GV kết luận
3. Đọc tên các khu vực trên lược đồ.
GV kết luận.
4. Thực hành
- Đọc tên các dãy núi, đồng bằng.
- GV chốt ý 
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Gọi HS nhắc lại k. thức cần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiết sau
- HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi ở SGK
- Đại diện nhóm trình bày
- Châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực
- Đại dương: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
- Một em đọc bảng số liệu
- Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới
- HS quan sát hình 3 ở SGK
- Một em trả lời
 HS đọc tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ.
- Các HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau
- HS quan sát hình 3 để nhận biết kí hiệu dãy núi, đồng bằng.
- Hai em đọc
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
- Nhận biết được hia kiểu theo hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK.
- Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2.
II. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ :4-5’
 Gọi HS đọc các đoạn mở bài tiết trước. 
- Nhận xét
2, Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
- Có những kiểu kết bài nào?
- Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?
HĐ 2: Luyện tập 
Bài 1 
- Kết bài (a) và (b) nói lên điều gì?
- Mỗi đoạn tương ứng với kiểu bài nào?
- Hai cách kiểu bài này có khác gì?
- GV kết luận
Bài 2 
- Gọi HS nhắc lại 4 đề bài
- Em chọn đề bài nào?
- Tình cảm của em đối với người đó như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về người đó?
-Yêu cầu HS làm bảng nhóm, đính bảng lớp.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết
-GV nhận xét,ghi điểm bài đạt yêu cầu.
3. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết tập làm văn tuần 20.
- Hai em đọc
- 1 số HS trả lời.
- Một em đọc nội dung bài tập lớp đọc thầm 
(a) - tình cảm của bạn nhỏ bà
(b)- bình luận thêm về vai trò của người nông dân ....... 
a/ Kết bài theo kiểu không mở rộng.
b/ Kết bài theo kiểu mở rộng.
- ...bộc lộ tình cảm người viết như (a), còn suy luận về vai trò của người nông dân (b)
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Một em đọc
- Một số em trả lời
- ... yêu quý, kính trọng, thân thiết...
- HS nêu
- 2 HS làm bảng nhóm.
- HS tiếp nối đọc
- Lớp nhận xét, góp ý
Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu
- Biết qui tắc tính chu vi hình tròn
- Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. 
II. Chuẩn bị :
 - Tấm bìa hình tròn
 - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ :4-5’
- Yêu cầu HS vẽ hình tròn, bán kính, đường kính.
- Nhận xét
2, Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2: Bài mới:
1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn 
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- GV vừa làm vừa hướng dẫn HS như SGK.
- Giới thiệu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- Chu vi của hình tròn có bán kính 2cm bằng ?
- Giới thiệu: 4 x 3,14 = 12,56
Đường kính x 3,14 = chu vi
- Chính xác hóa công thức
2. Ví dụ 1, 2:
 Yêu cầu HS vận dụng công thức để tính.
HĐ 3: Thực hành 
Bài 1:
- Lưu ý HS có thể chuyển số đo từ PS – STP để tính
 Gọi HS nêu kết quả
Bài 2:
 Kiểm tra kết quả HS làm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV chữa bài
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- HS nêu quy tắc tính chu vi hình tròn
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết xét
- 1 HS vẽ hình tròn, vẽ một bán kính và 1 đường kính- so sánh bán kính và đường kính.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS lấy hình tròn và thước đặt lên bàn
+ Đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn có bán kính 2cm.
+ Đặt điểm A trùng với vạch số 0 trên thước có vạch chia.
+ Cho hình tròn lăn một vòng trên thước thì A lăn đến vị trí điểm B.
- Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB
- 12,5 – 12,6cm
- HS theo dõi
- 2 HS nêu quy tắc
C = d x 3,14
 ( c: chu vi, d: đường kính, r : bán kính)
- HS nhắc lại
 C = d x 3,14
hoặc: C = r x 2 x 3,14
- 2 HS đọc ví dụ 1 và 2
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở nháp 
 a/ C = 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
 b/ C = 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
- HS tự làm bài
- Một số em đọc kết quả:
 a/C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
 b/ C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
 * c/ Đổi 4/5 m = 0,8 m
 C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
- HS vận dụng công thức để tính.
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau
 Kết quả:
a/ C = 2,75 x 2x 3,14 = 17,27 cm 
b/ C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm 
c/ C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m
 HS đọc đề và giải:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Lịch sử
 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. Mục tiêu
- Biết được tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ.
 Trình bày sơ lược ý nghĩa của cuộc chiến thắng Điện Biên Phủ.
Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch.
 II. Chuẩn bị :
- Bản đồ hành chính VN, lược đồ
- Tư liệu về chiến dịch - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1, Kiểm tra bài cũ :4-5’
- Ngày 7/5 hàng năm ở nước ta có lễ kỉ niệm gì?
2, Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2: 
* Hoạt động 1 : Tập đoàn cứ điểm ĐBP và âm mưu của giặc Pháp.
- Nêu một vài thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
- Vì sao Pháp xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
- Kết luận:
* Hoạt động 2 : Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại các đợt
+ Vì sao ta chiến lợi trong chiến dịch ĐBP ? ý nghĩa lịch sử?
- Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ
- GV kết luận
- Kể về những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch.
- Kết luận;
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- ... lễ kỉ niệm chiến dịch Điện Biên Phủ
- HS đọc phần chú giải và giải thích các khái niệm: tập đoàn cứ điểm và pháp đài.
- Chỉ vị trí ĐBP trên bản đồ.
- ... với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
- Thảo luận nhóm 4 + QS tranh
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả: 
- 1953 tại Việt Bắc, trung Ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến.
- Quân ta đã chuẩn bị với tinh thần cao nhất
... 3 đợt.
+ Đợt 1: 13-3-1954, tấn công vào phái Bắc của Điện Biên. Sau 5 ngày địch bị tiêu diệt.
+ Đợt 2: 30-3-1954 tấn công vào phân khu trung tâm của địch ở Mường Thanh đến 26-4-1954 ta kiểm soát phần lớn các cứ điểm phía đông.
+ Đợt 3: 1-5-1954 đến 6-5-1954 đồi A1 bị công phá, 7-5-1954 ĐBP bị thất thủ, ta bắt sống thướng Đơ Ca –xtơ-ri và bộ chỉ huy.
- ... có sự lãnh đạo của Đảng, quan và dân có tinh thần chiến đấu kiên cường, ta đã chuẩn bị tối đa.
- Chiến thắng ĐBP kết thúc cuộc tiến công đông xuân 1953 – 1954 của ta đập ta “ pháo đài không thể công phá của Pháp, buộc chúng phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ. Kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ.
- Các nhóm bổ sung
- HS kể lại: .... Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện ...
- HS nêu suy nghĩ của mình về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ .
SINH HOẠT LỚP
I, Mục tiêu: 
- Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 18. Phổ biến nhiệm vụ tuần 19.
II, CHUẨN BỊ
- Nội dung sinh hoạt.
- Học sinh chuẩn bị báo cáo kết quả.
II, N ỘI DUNG
1, Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Nền nếp : 
- Học tập :
.
- Hoạt động đội : Nhìn chung các em tích cực tham gia các hoạt động của đội, nhưng còn một số em ý thức hoạt động chưa cao
2, Hoạt động tuần này 
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 3 - 2 qua các hoạt động :
+ Nền nếp :..
+ Học tập : 
+ Văn nghệ, thể dục thể thao.
******************************************
***************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 19 CKT TR.doc