I- Mục tiêu:
- Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “Đua ngựa” và “lò cò tiếp sức”.
II- Địa điểm-Phương tiện.
-Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
Tuần 19: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010. Buổi chiều: Thể dục. Tiết 37: Trò chơi “đua ngựa”và “lò cò tiếp sức”. I- Mục tiêu: - Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Đua ngựa” và “lò cò tiếp sức”. II- Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ.lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. - Khởi động xoay các khớp. - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. *Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp . -Thi giữa các tổ với nhau. *Chơi trò chơi “Đua ngựa” -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. *Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi -GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà 6-10 ph 1-2 phút 1phút 1 phút 2 phút 18-22 ph 5-7phút 5 phút 5-7 phút 5-7 phút 4-5 ph 1 phút 2 phút 1 phút -ĐH. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐH. ĐH: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐH: GV * * * * * * ĐH. -ĐH: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * . Tiếng việt. Tiết 28: Người công dân số một. I- Mục tiêu: 1-Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: -Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả. -Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. -Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 2-Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. II- Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 3-6 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? +Nội dung chính của bài là gì? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 nhóm HS đọc phân vai (mõi nhón 3 em). -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? -Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất. -Bài chia 3 đoạn. -Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. . Toán. Tiết 42: Luyện tập chung. I- Mục tiêu: *Giúp HS: -Củng cố kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân. -Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hìmh thang. II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu công thức tính diện tich hình thang. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Làm bài tập: *Bài tập 1: Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: Diện tích hình chữ nhật ABCD là 2400cm2 (hình vẽ) Tính diện tích của tam giá MCD. A B 15cm M 25cm C D -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 : Tính S hình tam giác vuông... -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: Tính S mỗi hình thang sau: a- Độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 8cm; chiều cao 5cm. b- Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4cm và 6,8cm; chiều cao 10,5cm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS *1-Bài giải: (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,8 = 22 + 43,68 = 65,68 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 *2-Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 *3-Bài giải: Diện tích của hình thangABED là: (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích của hình tam giácBEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) . Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 *4-Kết quả: 32,5 cm2 20 cm2 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. . Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010. Buổi sáng. Toán. Tiết 92: Luyện tập. I- Mục tiêu: *Giúp HS:-Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm lại bài tập 2 SGK. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (94): Tính S hình thang... -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (94): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao. +Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng. +Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng -Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (94): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi vở, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *1-Kết quả: 70 cm2 21 b) m2 16 *2-Bài giải: Độ dài đáy bé là: 120 : 3 x 2 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 80 – 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg thóc. *3-Bài giải: Đúng Sai 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. . Luyện từ và câu. Tiết 37: câu ghép. I- Mục tiêu: -Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. -Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép. II- Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C: +Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân) +Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép. (HS làm việc nhóm 2) +Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 4) -Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. 2.3.Ghi nhớ: -Thế nào là câu ghép? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận nhóm 7. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. *Bài tập 3: -Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. *1-Lời giải: a) Yêu cầu 1: 1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ 3. Con chó chạy sải thì con khỉ 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng b) Yêu cầu 2: -Câu đơn: câu 1 -Câu ghép: câu 2,3,4 c) Yêu cầu 3: Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa. *1-Lời giải: Vế 1 Vế 2 Trời / xanh thẳm biển cũng thẳm xanh, Trời / rải mây trắng nhạt. biển / mơ màng dịu hơi sương Trời / âm u mây biển / xám xịt, nặng nề. Trời / ầm ầm biển / đục ngầu, giận giữ Biển / nhiều khi ai / cũng thấy như thế. *2-Lời giải: Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác. *VD về lời giải: -Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. -Mặt trời mọc, sương tan dần. 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. . Chính tả (nghe – viết). Tiết 19: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. I- Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. -Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi . II- Đồ dùng daỵ học: -Bảng phụ, bút dạ. III- Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - N.T.Trưc là ngươỡ - HS viết bảng con - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: +Ô 1 là chữ r, d hoặc gi. +Ô 2 là chữ o hoặc ô. -Cho cả lớp làm bài cá nhân. -GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b). - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cho 1-2 HS đọc lại. *2-Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: giấc, t ... Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. -Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. -Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. -HS làm bài vào vở. -HS trình bày. Tiết 3: Khoa học $38: sự biến đổi hoá học I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. -Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. -Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình 78 – 81, SGK. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Thí nghiệm *Mục tiêu: Giúp HS biết : -Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác. -Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập. Bước 2: Làm việc cả lớp -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì? +Sự biến đổi hoá học là gì? -GV kết luận: (SGV – Tr. 138) -HS thực hành và thảo luận theo nhóm 7. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. +Được gọi là sự biến đổi hoá học. +Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. 2.3-Hoạt động 2: Thảo luận. *Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi: +Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy? +Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.138, 139. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. Soan: 15/ 1/ 2008. Day : th 18/ 1/2008 Tiết 2: Tập làm văn $38: Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. -Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng. -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (14): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. -Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét kết luận. *Bài tập 2 (14): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. -Mời một số HS đọc. Hai HS mang bảng nhóm treo lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. -Có hai kiểu kết bài: +Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác. +Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. -Lời giải: a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán $95: chu vi hình tròn I/ Mục tiêu: Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: -Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn. -Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước. -Đọc điểm vạch thước đó? -GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. -GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm). *Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? *Công thức: C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN? -HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV. -Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm. -Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14. -HS nêu: C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3 (98): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 1,884 cm 7,85 dm 2,512 m *Kết quả: 17,27 cm 40,82 dm 3,14 m *Bài giải: Chu vi của bánh xe ô tô đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355 m. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Tiết 4: Địa lí $19: Châu á I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Nhớ tên các châu lục, đại dương. -Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu A. -Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu A. -Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu A. II/ Đồ dùng dạy học: -Quả địa cầu. -Bản đồ tự nhiên châu A. -Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu A. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai) -Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất? +Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu A tiếp giáp? -Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu A nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương. 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi: +Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu A với diện tích của các châu lục khác? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu A có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. b) Đặc điểm tự nhiên: 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm) -B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3. -B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau. -B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả. -B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu A? 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân và cả lớp) -Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy. -Mời một số HS đọc. HS khác nhận xét. -GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 117 -HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương. -Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp TBD -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. -HS làm việc cá nhân. -HS trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 5: Lịch sử $19: chiến thắng lịch sử Điện biên phủ I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ. -Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ. -Nêu được ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. II/ Đồ dùng dạy học: Anh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: -Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương (1953-1954)? -Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP? Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP? Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ: -Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ: +Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3 +Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3 +Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến ngày 7 – 5 thì kết thúc thắng lợi. -Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ? Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4? -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Diễn biến: -Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng mở màn chiến dịch ĐBP. -Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2. -Ngày 1 – 5 – 1954, ta tấn công lần 3. *Y nghĩa: Chiến thắng ĐBP là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp XL. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: