I.Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Biết được vì sao cần phải yu qu hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
* GD TGĐĐ HCM (Liên hệ) : GD cho HS lịng yu qu hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ.
II.Chuẩn bị: Giấy, bút màu, các bài thơ nói về quê hương.
TUẦN 19 Ngày soạn: 2/1/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 Đạo đức: (Tiết 19) EM YÊU QUÊ HƯƠNG. (Tiết 1) ( GDTGĐ DDHCM- Liên hệ ) I.Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để gĩp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được gĩp phần xây dựng quê hương. - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia gĩp phần xây dựng quê hương. * GD TGĐĐ HCM (Liên hệ) : GD cho HS lịng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ. II.Chuẩn bị: Giấy, bút màu, các bài thơ nói về quê hương. III.Các hđ dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Ổn định: 2.KT bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em”. Cuối cùng, GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. HĐ2: H.dẫn làm BT1. GV kết luận: Trường hợp a; b; c; d; e thể hiện tình yêu quê hương. HĐ3: GV h.dẫn HS làm bài tập liên hệ thực tế. -Nêu câu hỏi: +Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? +Bạn đã làm được những việcm gì để thể hiện tình yêu quê hương? -GV k.luận, khen những HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. 4.Củng cố - Gv liên hệ nhằm giáo dục cho học sinh lịng yêu quê hương đất nước theo tấm gương đạo đức HCM 5. Dặn dò: -Dặn: Mỗi em vẽ 1 tranh nói về việc làm của mình để xd quê hương; các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương. -Nhận xét tiết học. Cả lớp hát 1 bài. -2 HS đọc truyện. -Thảo luận nhóm theo các câu hỏi ở SGK. -Đại diện nhóm trình bày k. quả, cả lớp nx, bổ sung. -1HS đọc YC của BT. -HS làm bài theo cặp. -Đại diện 1 số cặp trình bày, cả lớp nx bổ sung. -Vài HS đọc Ghi nhớ. -HS trao đổi theo cặp. -Vài HS trình bày trước lớp. -Vài HS đọc Ghi mhớ; nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương. Tập đọc (Tiết 37) NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT. ( GDTGĐ Đ HCM- Liên hệ) I.Mục tiêu: -Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành,anh Lê) - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (khơng cần giải thích lí do). -HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4. - GDTGĐ DDHCM: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II. Chuẩn bị:Tranh minh họa bài học ở SGK.Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra. Giáo viên nhận xét kết quả k.tra HKI. 3. Bài mới: “Người công dân số Một” Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch thành đoạn để học sinh luyện đọc. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1: “Từ đầu làm gì?” Đoạn 2: “Anh Lê hết”. Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu các từ ngữ học sinh nêu thêm (nếu có) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? Giáo viên chốt lại - Tìm chi tiết cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch từ đầu đến “ làm gì?” Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm đoạn văn này, chú ý đọc phân biệt giọng anh Thành, anh Lê. Cho học sinh các nhóm phân vai kịch thể hiện cả đoạn kịch. Giáo viên nhận xét. Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm. 4. Củng cố. Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội dung bài. GV liên hệ GDTGĐ ĐHCM 5.Dặn dò: - Đọc bài. Chuẩn bị: “Người công dân số Một. (tt)”. Nhận xét tiết học Hát 1 học sinh khá giỏi đọc. Cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch. 1 học sinh đọc từ chú giải. Học sinh nêu tên những từ ngữ khác chưa hiểu. 2 học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch. Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả lời. Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn. VD: “Chúng ta là đồng bào không?”. “Vì anh với tôi nước Việt”. Học sinh phát biểu tự do. Đọc phân biệt rõ nhân vật. Học sinh các nhóm tự phân vai đóng kịch. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm thảo luận theo nội dung chính của bài. Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Toán: (Tiết 91) DIỆN TÍCH HÌNH THANG. I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Cả lớp làm bài 1a, 2a. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hình thang. Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc điểm của hình thang. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Diện tích hình thang. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính diện tích của hình thang. Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ghép hình – Tính diện tích hình ABCD. Hình thang ABCD ® hình tam giác ADK. Cạnh đáy gồm cạnh nào? Tức là cạnh nào của hình thang. Chiều cao là đoạn nào? Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. Nêu cách tính diện tích hình thang ABCD. Hoạt động 2: Bài 1a: Giáo viên lưu ý học sinh cách tính diện tích hình thang vuông. Bài 2a: Giáo viên lưu ý học sinh cách tính diện tích trên số thập phân và phân số. 4. Củng cố. Học sinh nhắc lại cách tính diện tích của hình thang. 5. Dặn dò: Làm các bài tập cịn lại. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Học sinh thực hành nhóm. A B C H K CK ® đáy lớn và AB ® đáy bé. AH ® đường cao hình thang Lần lượt học sinh nhắc lại công thức diện tích hình thang. Học sinh đọc đề, làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề, làm bài. Học sinh sửa bài – cả lớp nhận xét. KỂ CHUYỆN: (Tiết 19) CHIẾC ĐỒNG HỒ. I. Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện,. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ ngữ cần giải thích. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập cuối HKI. Nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to như sách giáo khoa. Sau khi kể, giáo viên giải nghĩa một số từ ngữ khó chú giải sau truyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. ¨Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu chuyện Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý kể những ý cơ bản của câu chuyện không cố nhớ để lặp lại nguyên văn từng lời kể của thầy cô. Cho học sinh tập kể trong nhóm. Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện. ¨ Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện. Giáo viên nêu yêu cầu của bài, cho học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện. ¨ Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta điều gì? Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. 4. Củng cố. Bình chọn bạn kể chuyện hay. Tuyên dương. 5. Dặn dò: - Tập kể lại chuyện. Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện. Cả lớp nhận xét. Học sinh lắng nghe và theo dõi. Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể chuyện từng đoạn. Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện. Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình bày kết quả. Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy nghĩ đến lợi ích chung của tập thể thực hiện, làm tốt nhiệm vụ được phân công, không nên nghĩ đến quyền lợi riêng của bản thân mình. Cả lớp nhận xét và bổ sung. Học sinh tự chọn. Ngày soạn3/1/2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 Toán: (Tiết 92) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang. - Cả lớp làm bài 1, 3a. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Diện tích hình thang. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình thang. Giáo viên ghi từng phần lên bảng. GV nhận xét, sửa bài: a) 70cm2 ; b) m2 ; c) 1,15m2 Bài 3a: Giáo viên đưa nd bài tập lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Về nhà làm các BT cịn lại. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học. Hát Nêu công thức tính diện tích hình thang. Lớp nhận xét. - HS đọc yc của bài tập. -3 HS lên bảng làm; cả lớp làm vào nháp rồi sửa bài. -HS đọc thầm nd bài tập + q.sát hình. -2 HS lên bảng làm. Cả lớp thảo luận theo cặp rồi nhận xét bài làm trên bảng. Học sinh nêu lạ ... : - Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sự biến đổi hoá học (tiết 2)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. Sự biến đổi hoá học. Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. HS nêu KĨ THUẬT: (Tiết 19) NUÔI DƯỠNG GÀ. I.Mục tiêu: - Biết được mục đích của việc nuơi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn,uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương. - Giáo dục học sinh biết yêu quý lồi vật. II.Chuẩn bị: Tranh, ảnh minh họa ; Phiếu đánh giá kết quả học tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu m.đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. -GV nêu khái niệm nuôi dưỡng gà. (công việc cho gà ăn uống) -GV k.luận: Nuôi dưỡng gà hợp lí sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất cao, phải cho gà ăn uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh. HĐ2: Tìm hiểu cách cho gà ăn uống. a) Cách cho gà ăn: GV chốt lại cách cho gà ăn. (Xem SGK) b) Cách cho gà uống: GV nhận xét, nêu tóm tắt cách cho gà uống. (Xem SGK) HĐ3: Đánh giá kết quả học tập. -GV dựa vào mục tiêu, nd chính của bài để thiết kế 1 hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kết hợp sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nêu đáp án. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập 3.Củng cố 4.Dặn dò: -Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài: Chăm sóc gà. -Nhận xét tiết học. 2 HS nêu tác dụng và cách sử dụng thức ăn nuôi gà. HS đọc nội dung 1 ở SGK, trao đỏi và nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. -HS đọc nd 2a-SGK; trả lời các câu hỏi ở mục 2a. -HS nhớ lại và nêu vai trò của nướcđối với đời sống đ.vật. -Nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà. -Đọc mục 2b và nêu cách cho gà uống. -Cả lớp làm bài tập đánh giá vào phiếu học tập. -HS đối chiếu kết quả bài làm của mình để tự đánh giá kết quả học tập. -HS báo cáo kết quả tự đánh giá. -HS nhắc lại mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. Ngày soạn: 6/1/2011 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7tháng 1 năm 2011 CHÍNH TẢ: (Tiết 19) NGHE-VIẾT: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC. I.Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm được bài tập2, BT(3) a/b. -Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III.Các hoạt động dayh học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: GV đọc cho HS viết chữ ghi từ: chợ Ta-sken, bánh mật,... 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu m.tiêu và yc của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS nghe-viết -GV đọc bài chính tả. -Hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? -GV h.dẫn HS ngồi viết và đặt vở đúng tư thế. -Đọc cho HS viết bài. -Đọc lại cho HS soát lỗi. -Chấm 7 đến 10 bài. -Chữa một số lỗi phổ biến cho HS. HĐ3: H.dẫn HS làm BT chính tả. Bài 2: -GV nêu yc của BT. -GV treo bảng phụ có nd BT2 lên bảng. -GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài (3): -GV chọn cho HS làm phần b. -GV nhận xét sửa bài. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn bài, sửa lỗi trong bài chính tả 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Cả lớp theo dõi bài ở SGK. -HS đọc thầm lại bài chính tả, trả lời câu hỏi do GV nêu. -HS đọc thầm đoạn văn, tìm nêu các danh từ riêng và những từ ngữ dễ viết sai -HS luyện viết đúng: chài lưới, nổi dậy, khẳng khái,... -HS chuẩn bị viết chính tả. -Nghe đọc –viết bài vào vở. -Trong lúc GV chấm bài, từng cặp Hsđổi vở cho nhau để sửa lỗi. -Cả lớp tự sửa lỗi viết sai trong bài. -Cả lớp đọc thầm BT, tự làm bài rồi lên bảng sửa bài. -Cả lớp nx, sửa chữa. -HS trao đổi làm bài theo cặp. Vài HS trình bày trước lớp. Cả lớp nx, sửa chữa. -HS nhắc lại nội dung bài vừa học. -HS nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN: (Tiết 38) LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.(DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI) I. Mục tiêu: - Nhận biết được hia kiểu theo hai kiểu kết bài (mở rộng và khơng mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK. - Viết được đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. - HS khá, giỏi làm được bài tập 3 . II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài: kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người. Giáo viên chấm vở của 3, 4 học sinh làm bài vở 2 đoạn mở bài tả người mà em yêu thích, có tình cảm. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK. Trong 2 đoạn kết bài thì kết bài nào là kết bài tự nhiên? Kết bài nào là kết bài mở rộng. Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc lại 4 đề bài tập làm văn ở bài tập 2 tiết “luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người”. Giáo viên giúp học sinh hiều đúng yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh kết bài đã viết vào vở. HS KG làm thêm BT3. Chuẩn bị: “Tả người (kiểm tra viết)”. Hát 2 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: đoạn a: kết bài theo kiểu tự nhiên, ngắn gọn, tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng, sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, rồi bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. 4 học sinh lần lượt tiếp nối nhau đọc 4 đề bài. Học sinh tiếp nối nhau đọc đề bài mình chọn tả. Cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ làm việc cá nhân. Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét, bổ sung. HS nhắc lại đặc điểm của 2 kiểu Kết bài đã học. TOÁN: (Tiết 95) CHU VI HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: - Biết qui tắc tính chu vi hình trịn,vận dụng để giải bài tốn cĩ yếu tố thực tế về chu vi hình trịn. - Cả lớp làm bài 1a,b; 2c; 3. II. Chuẩn bị: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm. Bảng phụ,... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét chấm điểm. 3.Bài mới: Chu vi hình tròn. Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn như trong SGK. (tính thông qua đường kính và bán kính) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV nêu yêu cầu của BT. Giúp HS sửa bài. Bài 2:Nêu yêu cầu và hướng dẫn. Chấm và chữa bài. Bài 3: Nêu đề toán. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Ôn bài. Chuẩn bị:Luyện tập. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt nêu đặc điểm của bán kính, đường kính trong 1 hình tròn. HS tập vận dụng các công thức qua các ví dụ 1; ví dụ 2. HS áp dụng công thức để làm: a) C = 06, x 3,14 =1,884 (cm) b) C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm) HS tự làm vào vở: a) C = 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm) b) C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm) c) C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (m) HS tự làm rồi sửa bài. Chẳng hạn: Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m Vài HS nêu lại các cách tính chu vi hình tròn. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 19 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Có tiến bộ trong vấn đề nói chuyện riêng trong giờ học . * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo. - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi phụ đạo HS yếu 1 buổi / tuần. - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần 20: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 20. - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu vào chiều thứ hai và thứ năm. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
Tài liệu đính kèm: