Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 30)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 30)

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành,anh Lê).

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do)

- HS khá, giỏi đọc phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật(câu hỏi 4).

 

doc 37 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 30)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 
TẬP ĐỌC Tiết 37 : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT 
I/ Mục tiêu: 
Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành,anh Lê). 
Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do)
HS khá, giỏi đọc phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật(câu hỏi 4). 
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ; ảnh chụp Bến Nhà Rồng; bảng phụ viết sẵn đoạn kịch 1 – 2 để hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
1. Khởi động: 
Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- GV nhận xét bài kiểm tra
HS lắng nghe
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu:
Vở kịch : “Người công dân số Một” 
- Học sinh lắng nghe
30’
4.Dạy - học bài mới : 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động cả lớp 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
* Cách tiến hành: 
GV đọc mẫu toàn bài .
- GV hướng dẫn HS thực hiện 
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
Phắc-tuya,Sa-xơ-lu Lô-ba ,Phú Lãng Sa
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc .
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc đoạn .
- HS 1: Nhân vật - cảnh trí
- HS 2 : Lê : - Anh Thành  làm gì ?
- HS 3 : Anh Lê này! đến ở Sài Gòn này n ữa.
 - HS 4 : Đoạn còn lại
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
HS nhận xét phần đọc của bạn.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
- Học sinh gạch dưới từ phiên âm : phắc tuya, Sa-lu-sơ, Lô-ba
* HS luyện đọc từ khó.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
* Lớp theo dõi .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- GV nêu câu hỏi :
- HS đọc đoạn 1
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
- tìm việc làm ở Sài Gòn
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân tới nước ?
. Tất cả các câu nói trong bài nhưng câu nói thể hiện trực tiếp là : “Chúng ta là đồng bào . Nghĩ đến đồng bào không ?”
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ?
 HS thảo luận nhóm đôi tìm ý trả lời.
+Nêu nội dung đoạn kịch.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
Phương pháp: Thực hành.
* Cách tiến hành: 
Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 – 2 đoạn kịch theo phân vai .
GV hướng dẫn HS thực hiện :
GV đọc mẫu đoạn kịch 
- Nhận xét,tuyên dương
- Hoạt động lớp, cá nhân 
3 HS đọc đoạn kịch theo phân vai : HS đọc thể hiện tâm trạng từng nhân vật .
Từng tốp HS phân vai luyện đọc .
- Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm.
* Lớp nhận xét. 
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Hoạt động lớp 
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? 
HS trả lời .
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Người công dân số Một”
- Nhận xét tiết học 
TOÁN 
Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I/ Mục tiêu :
- Biết tính diện tích hình thang,biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. Làm bài tập 1a; 2a HS khá giỏi làm tất cả các bài tập.
	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy học toán 5.
+ HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ , kéo .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hình thang.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Diện tích hình thang.
4.Dạy - học bài mới : 
v	Hoạt động 1: 
Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình thang.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
* Cách tiến hành: GV vẽ hình 
GV nêu vấn đề : Tính DT hùnh thang ABCD đâ cho.
* GV hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình thang: 
- Hdẫn HS xác định trung điểm M rồi cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép như SGK
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt hình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép hình.
Giáo viên so sánh đối chiếu các yếu tố hình học.
y/ c HS tính diện tích hình tam giác ADK (như trong SGK) 
Yêu cầu học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt lại công thức và ghi bảng.Cho vài HS nhắc lại.
v Hoạt động 2: 
Hướng dẫn học sinh biết vận dụng cách tính diện tích hình thang..
	* Bài 1a
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích thang.
* GV nhận xét, kết luận. 
	* Bài 2a
HS vận dụng công thức tính dt hình thang và hình thang vuông.
GV y/c HS nhắc lại kh/ niệm hình thang vuông ’ cách tính diên tích hình thang vuông trước khi giải phần b
* GV nhận xét, kết luận. 
* HD Hs khá giỏi làm Bt 1b; 2b
* Bài 3 HS KG
Vận dụng công thức tính dt hình thang để giải toán
Chấm , chữa.
5/ Củng cố - dặn dò: 
Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình thang.
Chuẩn bị: “Luyện tập”
Nhận xét tiết học 
Hát 
- Nêu đặc điểm của hình thang,kẽ đường cao của hình thang ABCD.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS lắng nghe.
Học sinh thực hành cắt 
 A B
 M
 D H C
Ghép để được hình tam giác ADK
 A
 D H C K 
S ADK = ( DK x AH ) : 2
Mà DK x AH :2 = (DC + CK) x AH : 2 
Vậy diện tích hình thang ABCD là :
 (DC + AB ) x AH
 2
Nêu quy tắc tính Shthang
Nêu công thức :
 S = ( a+b )xh 
 2
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
2 Học sinh lần lượt giải trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.làm bài a
1 Học sinh trình bày .
Học sinh sửa bài .
Nêu cách tính diện tích ht vuông.
Làm bài b. trình bày.
* Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề,tìm hiểu,nêu cách giải. Làm bài.
1 học sinh trình bày trên bảng.
Học sinh sửa bài.
+ Chiều cao của hthang là:
(110 + 90,2 ) : 2 = 1001,1(m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
+ 90,2 ) x100,1 : 2 = 10020,01(m2)
Đáp số: 10020,01 m2
Hoạt động cá nhân.
3 học sinh nhắc lại.
ĐẠO ĐỨC 
Tiết 19: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
Yêu mến,tự hào về quê hương mình,mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
II.GDKNS : - Kĩ năng xác định giá trị;kĩ năng tư duy phê phán,kĩ nang trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
III/ Đồ dùng dạy - học : Tranh, ảnh về Tổ quốc VN , các bài hát, bài thơ nói về quê hương .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
3’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?.
GV nhận xét, 
3. Giới thiệu: “Em yêu quê hương “
4.Dạy - học bài mới : 
v	Hoạt động 1: 
Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em “
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận.
* Cách tiến hành: 
Học sinh đọc truyện “Cây đa làng em “trang 28 / SGK 
® Kết luận:
- Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà .
v	Hoạt động 2: 
Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập, thuyết trình.
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện 
® Kết luận :
- Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương 
- GV yêu cầu đọc ghi nhớ 
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
* Cách tiến hành: 
Nêu yêu cầu cho học sinh kể được những việc đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình 
GV gợi ý :
+ Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
® Kết luận và khen một số HS đã thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể bảo vệ môi trường.
-Liên hệ GD ý thức tham gia việc làm bảo vệ môi trường.
5/ Củng cố - dặn dò: :.
-Yêu cầu HS vẽ tranh về quê hương.
Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam để chuẩn bị : Tiết 2
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 học sinh trả lời
* Lớp nhận xét. 
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4.
1 em đọc.
- Học sinh thảo luận theo các câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm trả lời .
Lớp nhận xét, bổ sung.
1 HS đọc yêu cầu của BT 
HS thảo luận để làm BT 1
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. 
Một số HS trình bày trước lớp.
 Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2011
TOÁN 
Tiết 92: LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
Biết tính diện tích hình thang.
Làm được bài tập1, 3a. HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập.
II/ Chuẩn bị:	
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Học thuộc công thức tính dt hình thang. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
1’
30’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: KT 3 HS 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Luyện tập 
4. Dạy - học bài mới : 
v	Bài 1: vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang và củng cố kĩ năng tính toán trên các số TN, phân số, STP.
 * Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc đê bài
- HS nhắc lại công thức tính dt hình thang.
- Chấm 1 số bài HS. 
- Cho HS khá giỏi làm bài tập 2:
v Bài 2: Vận dụng công thức tính dt hình thang để giải toán .
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Quan sát H S làm bài.
- Chấm một số bài HS.
* HD hs chư ... å ½ câu chuyện(kể theo 2 tranh) .Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
+ Thi kể trước lớp.
-Vài tốp Hs ,mỗi tốp 2-4 HS nối tiếp thi kể 4 đoạn theo tranh.
1,2 Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
Mỗi nhóm,cá nhân kể xong,nói điều có thể rút ra từ câu chuyện
Cả lớp nhận xét – chọn nhóm,cá nhân kể hay nhất,hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói
Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
TOÁN 
Tiết 95: CHU VI HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu:
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- Làm được các bài tập 1a,b;2c ;3a.HS khá giỏi làm được các BT
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy - học :
+ GV:	Bảng phụ và bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5 
+ HS: Com pa , thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hình tròn – đường tròn
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Chu vi Hình tròn
4.Dạy - học bài mới : 
 v	Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
Phương pháp:, Thực hành, quan sát, động não. 
* Cách tiến hành: 
Giáo viên lấy tấm bìa cứng vẽ hình tròn có r = 2 cm,đánh dấu điểm A trên đường tròn 
GV GV lăn hình tròn như SGK.
GV giới thiệu độ dài của 1 đường tròn chính là chu vi của hình tròn đó.
- GV giới thiệu: Hình tròn bán kính 2cm có chi vi khoảng 12,5 cm đến 12,6 cm hoặc hình tròn có đường kính 4 cm có chu vi khoảng 12,5 cm đến 12,6 cm.
Trong toán học người ta có thể tính chu vi hình tròn có dường kính 4 cm bằng cách nhân dường kính 4 cm với số 3,14 : 
 4 x 3,14 = 12,56 (cm)
’ Muốn tính chu vi hinh tròn ta tính như thế nào ?
Giáo viên chốt lại và yêu cầu HS nêu quy tắc, công thức .
* GV nhận xét, kết luận. 
v Hoạt động 2: 
Thực hành vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn.
Phương pháp:, Thực hành, quan sát.
* Cách tiến hành: 
Bài 1 và 2
HS vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân .
+ Chấm ,chữa
* GV nhận xét, kết luận. 
 * Bài 3:
HS vận dụng công thức tính chi vi hình tròn trong việc giải các bài toán thực tế .
Phương pháp: Thực hành, động não.
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện 
+ Chấm,chữa 
(c = 2,355m)
* GV nhận xét, kết luận. 
5/ Củng cố - dặn dò: 
HS nhắc lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị bài sau : “luyện tập”
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS nêu các yếu tố của hình tròn 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hoạt động cá nhân.
HS theo dõi ,thực hành theo.
 lấy đường kính nhân với số 3,14
 C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
HS làm việc cả lớp.
1 HS đọc yêu cầu của BT 
HS vận dụng công thức để tính 
1 HS lên bảng làm 
HS sửa bài 
* Lớp nhận xét. 
1 HS đọc yêu cầu của BT 
HS nhắc lại cách tính.
2 HS lên bảng tính .
Lớp làm vào vở
Cả lớp nhận xét.
- Nêu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.(3 HS)
TẬP LÀM VĂN
Tiết 38:LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn văn kết bài trong SGK (BT1) .
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
+ HS kha,ù giỏi làm được bài tập 3 (tự nghĩ đề bài,viết đoạn kết bài)
- Giáo dục học sinh tinh thần ham mê học tập.
II/ Đồ dùng dạy - học :
+ GV : Bảng phu viết sẵn :
Kết bài không mở rộng : nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả .
Kết bài mở rộng : Từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác .
 + Giấy khổ to và bút dạ 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
 1’
30’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Luyện tập tả người – Dựng đoạn mở bài ”
Giáo viên nhận xét bài cũ .
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Luyện tập tả người – Dựng đoạn kết bài ”
4.Dạy - học bài mới : 
v	Bài 1: 
Củng cố về sự khác nhau của 2 kiểu kết bài .
Phương pháp: Thảo luận, đàm 
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện 
’ Có những kiểu kết bài nào ?
’ Thế nào là kết bài tự nhiên, kết bài mở rộng ?
GV nhận xét, kết luận .
v	Bài 2: 
 Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu không mở rộng và mở rộng .
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
* Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn HS thực hiện :
’ Em chọn đề bài nào ?
’ Tình cảm của em với người đó như thế nào ?
’ Em có suy nghĩ gì về người đó ?
* GV treo bảng phụ :
(Nhắc HS về cách viết2kiểu kết bài )
* Gv nhận xét , chấm đoạn văn hay.
5/ Củng cố - dặn dò: 
+ Cho HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài trong bài văn tả người. 
- Về nhà rèn viết lại đoạn văn kết bài cho hay hơn.
Chuẩn bị bài sau :“ Kiểm tra viết ”
Nhận xét tiết học. 
Hát 
2 HS đọc đoạn mở bài đã viết ở tiết trước.
HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1HS đọc yêu cầu của BT
- Cả lớp đọc thầm .
- HS trao đổi theo bàn .
Học sinh lần lượt trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Hoạt động cả lớp 
- Học sinh làm việc cá nhân.
* 1HS đọc yêu cầu của BT 
 - Cả lớp đọc thầm .
* Học sinh lần lượt trình trả lời :
- Đề 1 / b / c / . 
- Yêu quí , kính trọng , thân thiết 
- Chúng em có hoa thơm, trái ngọt là nhờ bàn tay lao động của ông em / Tình bạn thật thiêng liêng và cao quí. 
* Lớp làm bài :
- 2 HS viết vào giấy A3 
- Cả lớp làm vào vở bài tập 
* HS trình bày kết quả 
- Cả lớp cùng phân tích để hoàn thiện các đoạn kết bài .
* HS nối tiếp đọc đoạn viết và nói rõ kết bài của mình viết theo kiểu nào?
* Lớp nhận xét. 
- HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài trong bài văn tả người. 
KHOA HỌC
Tiết 34: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu : 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.
GDKNS : - Kỉ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Kỉ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm.
II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 78 ; 79; 80; 81 
	- Giấy, nến, ống nghiêm, đường kính trắng, chai dấm, tăm tre, chén nhỏ 
	- Phiếu học tập.	
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
4’
1’
30’
2’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Dung dịch.
GV đặt câu hỏi : Nêu cách tách muối trong dung dịch nước biển.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
 Sự biến đổi hoá học .
4.Dạy - học bài mới : 
v	Hoạt động 1: 
HS hiểu thế nào là sự biến đổi hoá học.
* Mục tiêu: Giúp HS biết : 
- Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác .
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
* Cách tiến hành: 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Gv chia nhóm 6 phát phiếu báo cáo 
GV hướng dẫn HS thực hiện :
+Nhóm 1,3,5 làm TN Đốt tờ giấy.
+Nhóm 2,4,6 làm TN Chưng đường trên ngọn lửa.
GV đi hướng dẫn từng nhóm 
* Bước 2: 
 Làm việc cả lớp 
 GV hướng dẫn HS thảo luận :
’ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì ?
’ Sự biến đổi hoá học là gì ?
* GV nhận xét, kết luận : 
Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
v	Hoạt động 2: 
Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học . 
Phương pháp: Quan sát, thực hành, thảo luận. 
* Cách tiến hành: 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HD HS thảo luận các câu hỏi:
-Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? Tại sao kết luận như vậy?
-Trường hợp nào là biến đổi lí học? Tại sao kết luận như vậy?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi học sinh trình bày.
GV nhận xét, kết luận :
+Trường hợp có sự biến đổi hóa học: H2 ; H5; H6.
+Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học. 
5. Củng cố ,dặn dò:
+Cho HS đọc mục bạn cần biết.
Nhận xét, đánh giá tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau : Sự biến đổi hoá học (tt)
Xem trước các thí nghiệm, chuẩn bị 1 quả chanh, 1 que tăm.
Hát 
Học sinh trả lời.
* Lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập .
- Đại diện nhóm lên báo cáo. 
* Lớp nhận xét,bổ sung. 
HS trả lời 
+ Vài HS nhắc lại.
Hoạt động nhóm bàn
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận quan sát các hình ở trang 79 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập :
- Đại diện nhóm lên báo cáo. 
* Lớp nhận xét,bổ sung. 
- Đọc mục bạn cần biết.
Phiếu học tập
Bài 38: Sự biến đổi hoá học 
Nhóm : .
Hình
Nội dung từng hình
Biến đổi
Giải thích
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5 
Hình 6
Hình 7
Phiếu học tập
Bài 38: Sự biến đổi hoá học 
Nhóm : .
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Đốt một tờ giấy 
Tờ giấy bị cháy thành than
Tờ giấy đã bị biến đổ thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu .
Chưng đường trên ngọn lửa
- Đường từ màu trắng chuyển sang màu nau thẫm có vị đắng nếu tiếp tục đun nữa , nó sẽ cháy thành than 
- Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên
Dưới tác động của nhiệt, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa , nó đã biến đổi thành một chất khác 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 19 sang.doc