Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 35)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 35)

(I) Mục tiêu

1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

-Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.

-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.

-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.

2.Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch.

 

doc 21 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 35)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
Ngày soạn: 02 tháng 01 năm 2011
Ngày giảng: 03 tháng 01 năm 2011
Tiết: 1 Chào cờ
Tiết: 2 thể dục (GVBM)
Tiết: 3 Tập đọc
Người công dân số một
(I) Mục tiêu 
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2.Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch.
Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
(II). ĐDDH: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
-Tranh (ảnh) bến Nhà Rồng - nơi Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
(III). Các hoạt động dạy - học:
T.G
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3'
A. Mở đầu:
-Kiểm tra việc học sinh chuẩn bị sách giáo khoa.
-Giới thiệu chủ điểm
-Chú ý.
B. Bài mới:
1-2’
1. GTB
-Nghe.
2.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
9-10’
a. Đọc:
-Cho một học sinh đọc lời giới thiệu nhân vật cảnh trí diễn ra đoạn kịch.
-1 học sinh đọc.
-Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch.
-Nghe.
-Viết lên bảng các từ: Phắc, tuya. Sa-xơ-lu Lô-Ba, Phú Lãng Sa, yêu cầu học sinh luyện đọc.
-Cho học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn.
-Từng tốp (3 học sinh) đọc bài.
+Đoạn 1: Từ đầu “Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?”
+Đoạn 2: Từ “Anh Lê này!... không định xin việc ở Sài Gòn này nữa”.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
-Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ nêu trong phần chú giải và phát hiện thêm những từ học sinh chưa hiểu.
-1 học sinh đọc chú giải.
-Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
-Học sinh đọc
-Gọi 1->2 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.
7-8’
b. Tìm hiểu bài:
-Cho học sinh trao đổi nhóm các câu hỏi trong sách giáo khoa, sau đó đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
-Trao đổi.
-Trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
 Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
Những câu nói nào của anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết nói lên điều đó và giải thích vì sao như vậy?
-Chốt nội dung đoạn kịch.
9-10’
c. Đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn học sinh thể hiện đúng lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê, người dẫn chuyện)
-Chú ý nghe.
-Học sinh đọc phân vai.
1-2’
3.Củng cố - dặn dò:
TiÊT 3 toán 
 Tiết 91: Diện tích hình thang
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- hình thành công thức tính diện tích của hình thang
- Nhớ và biết tận dụng công thức tính diện tích hình thang để giảI các bài tập có liên quan.
II. ĐDDH: GV: Các tấm bìa hình trong sách giáo khoa.
Học sinh : Giấy kẻ ô vuông, kích thước, kéo.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
 4-5’ 
A.KTBC: Nêu 1 số đặc điểm của hình thang? Phân biệt hình thang vuông với hình thang thường?
- Trả lời
- Nhận xét.
 - Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
15-16’
1. Hình thành công thức tính diện tích hình thang
-Nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho (vẽ hình lên bảng)
- Chú ý nghe
- Hướng dẫn học sinh: Xác định trung điểm M tren cạch BC rồi cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại như hướng dẫn trong sách giáo khoa để được hình tam giác ADK
- Chú ý
- Cho học sinh nhận xét về diện tích hình thang ABCD và tính diện tích hình thang ADK và tạo thành 
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK (như SGK).
- Nêu
- Cho học sinh nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang.
- Nhận xét mối quan hệ
- Kết luận, ghi công thức lên bảng.
- Nêu công thức
- Ghi công thức vào vở
- Gọi vài học sinh nhắc lại công thức tính diện tích hình thang
-2-3 học sinh nhắc lại
15-16’
2. Thực hành
* Bài 1: Yêu cầu học sinh vận dụng theo công thức tính
-Tính và nêu kết quả
-Lớp nhận xét
*Bài 2: Lưu ý học sinh: hình thang vuông cạnh bên vuông góc với 2 đáy chính là chiều cao
- Đại diện nêu kết quả
- Lớp nhận xét
*Bài 3: Yêu cầu học sinh trước hết phải đi tìm chiều cao của hình thang. Sau đó mới đi tính diện tích của thửa ruộng hình thang.
- Nghe
- Tự giải bài tập vào vở 1 học sinh lên bảng
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, chữa:
Chiều cao của hình thang là: 
(110 x 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang la:
(110 + 90,2) x 100,2 = 10020,01 (m2)
Đáp số: 10020,01 m2
C. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học, BT về nhà
Thứ ba
Ngày soạn: 03 tháng 01 năm 2011
Ngày giảng: 04 tháng 01 năm 2011
Tiết: 1 kĩ thuật
Tiết 2: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn luỵên kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
II. ĐDDH: một số bảng phụ + bút cho học sinh
III. Các hoạt động dạy – học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC: Gọi học sinh nhắc lại qui tắc và viết công thức tính diện tích hình thang?
-Trả lời
- Nhận xét
B. Bài mới: (hướng dẫn học sinh làm bài tập)
*Bài 1:
- Cho học sinh vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang và củng cố kỹ năng tính toán trên các số tự nhiên, số thập phân và phân số
- Tất cả học sinh tự làm bài tập; sau đó đổi vở kiểm tra lẫn nhau
- Một số học sinh nêu kết quả trong từng trường hợp
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, chữa bài
*Bài 2: Hướng dẫn học sinh tính theo các bước:
- nghe
+ Tìm độ dài đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình thang
+Tính diên tích của thửa ruộng
+ Tính số kg thóc thu được trên thửa ruộng đó
-yêu cầu học sin tự giải toán, gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập
- Thực hiện bài tập
- Nhân xét, chữa bài (nếu cần)
*Bài 3: 
- Yêu cầu mỗi học sinh tự quan sát và giải bài tóan sau đó đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
-Học sinh quan sát hình và giải 
- Nêu miệng kết quả
-Nhận xét
-Nhận xét, chữa lên bảng (nếu cần)
Tiết 3: luyện từ và câu
Câu ghép
I> Mục tiêu:
1. Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
2. Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép.
II> ĐDDH: Vở bài tập tiếng việt 5, tập 2
III> Các hoạt động dạy- học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: Không kiểm tra
B. Bài mới
1. GTB...
-Nghe
2. Phần nhận xét
-Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc toàn bộ nội dung các bài tập trong sgk
-2 học sinh đọc
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm hai đoạn văn
-Hướng dẫn học sinh thực hiện lần lượt các yêu cầu
-Thực hiện yêu cầu bài tập
+Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn; xác định CN-VN trong từng câu bằng cách gạch 1 gạch chéo ngăn cách giữa CN và VN
(Gợi ý học sinh đặt câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? (để tìm CN); Làm gì? Thế nào? (để tìm VN))
*Kết luận chung
+Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: Câu đơn, câu ghép
*Kết luận chung: Câu ghép: 2, 3, 4
 Câu đơn: 1
+Có thể tách mỗi cụm C - V trong các câu ghép trên thành 1 câu đơn được không? Vì sao
+Một số học sinh nêu ý kiến
-Trả lời
-Nhận xét, bổ xung
*Kết luận chung (xem sgk tr9)
3.Ghi nhớ:
-Gọi 2->3 học sinh tiếp nối nhau đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Học sinh đọc tiếp nối nhau
-Lớp chú ý theo dõi
-Cho học sinh xung phong đọc ghi nhớ (không nhìn SGK)
- 1-> 2 học sinh đọc thuộc lòng
4. Luyện tập
-Yêu cầu học sinh làn lượt nêu yêu cầu và thực hiện các bài tập 1, 2, 3 trong SGK
-Nêu yêu cầu
-Thực hiện
-1Số học sinh nêu ý kiến
-Lớp nhận xét
-Nhận xét, chốt ý kiến học sinh
5. Củng cố- dặn dò
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 5 
Chính tả (nghe –vieỏt)
Nhà yêu nước nguyễn trung trực
I> Mục tiêu:
1. nghe - viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
2. Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu những/ d/ gi và âm chính có o/ ô dễ viết lớn do ảnh hưởng của phương ngữ.
II> ĐDDHT: Vở bài tập.
III> Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. GTB...
-Nghe
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết lên bảng một số tiếng học sinh hay viết sai.
-Chú ý nghe
-Chú ý theo dõi
-Tự đọc thầm bài chính tả.
 Bài chính tả cho em biết điều gì?
-Trả lời
-Nhận xét
-Nhấn mạnh: Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước...
-Nghe
-Hướng dẫn học sinh viết đúg: Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, am Kỳ, Chài lưới, nổi dậy...
-1 học sinh lên bảng viết, cả lopứ viết vào nháp.
-Nhận xét
-Nhạn xét, chữa (nếu cần)
-Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa, giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết bài.
-Học sih nghe- viết chính tả
-Đọc lại bài chính tả cho học sinh soát lỗi.
-Chấm một số vở của học sinh.
-Nhận xét chung
-Tự soát lỗi
-Học sinh đổi vở soát lỗi.
-Nghe
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
-Yêu cầu học sinh làm bài tập a; 3a
-Tự nêu yêu cầu và thực hiện.
-Nêu miệng kết quả.
-Nhận xét
-Nhận xét, chốt ý kiến
4. Củng cố-dặn dò:
Thứ tư
Ngày soạn: 04 tháng 01 năm 2011
Ngày giảng: 05 tháng 01năm 2011
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2; Kể chuyện	
 Chiếc đồng hồ
I> Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó, cần làm tốt công việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình... Hay nói rộng ra, có thẻ hiểu: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.
2. Rèn kĩ năng nghe:
-Nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
-Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể chuyện của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II> ĐDDH: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa:
III> Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. GTB...
-Nghe
2.Giáo viên kể chuyện: Chiếc đồng hồ
-Lần 1
-Học sinh nghe
-Lần 2: Kể chuyện kết hợp tranh
-Nghe, nhìn tranh
-Lần 3:
-Nghe
3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
-Mời 1 học sinh đọc các yêu cầu của giờ kể chuyện
-Học sinh đọc.
a. Kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
-Học sinh kể theo cặp và trao đổi từng đoạn theo tranh.
-Kể toàn bộ câu chuyện
-1 ->2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu mỗi học sinh kể xong, tự rút ra ý nghĩa câu chuyện.
-Nêu ý nghĩa
-Lớp nhận xét, bình chọn
-Nhận xét chung, kết luận người kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói.
-Chú ý.
4. Củng cố-dặn dò:
Tiết 3: Tập đọc
Người công dân số một
(I) Mục tiêu 
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
-Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê, anh Mai và lời tác giả).
-Biết đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
-Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2.Hiểu nội dung (phần 2): (Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài  ...  diện tích hình thang.
- 1học sinh đọc đề toán
- Cả lớp suy nghĩ để tìm hường giải
- 1Học sinh nêu hướng giải 
- Lớp nhận xét
-Kết luận hướng giải, yêu cầu học sinh tự làm bài tập
-Học sinh tự làm bài tập vầo vở
- lớp nhận xét
- Nhận xét, chữa bài:
a. Diện tích mảnh vườn hình thang:
-Chữa bài vào vở
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2)
Diện tích trồng đu đủ là: 
2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trồng được là:
7200 : 1,5 = 480 (cây)
b. Diện tích trống chuối là:
2400 : 100 x 25 = 600 (m2)
Số cây chuối trồng được là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:
600 – 480 = 120 (cây)
Đáp số: a. 480 cây
b. 120 cây.
thứ năm
Ngày soạn: 04.01.2011
Ngày giảng: 06.01.2011
Tiết 1: khoa học
Tiết 2: Thể dục 
Tiết 3 toán
 Hình tròn. Đường tròn
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như: tâm, bán kính, đường kín.
- Biết sử dụng kompa để vẽ hình tròn
II. ĐDHT: 
- 1 tấm bìa hình tròn, thước, compa.
- Học sinh: compa, thứơc kẻ
III. Các hoạt động dạy – học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC: Hỏi học sinh hai cấch tính diện tích hình tam giác và hình thang
-Học sinh trả lời
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu về hình tròn, đường tròn
- Giáo viên đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên mặt tấm bìa và nói “Đây là hình tròn”
- Quan sát
- Chú ý nghe
- Dùng compa vẽ lên bảng một hình tròn ròi nói “Đầu phấn của conpa vạch ra được 1 đường tròn ”
- Chú ý 
- Nghe
- Yêu cầu học sinh dùng compa vẽ vào vở 1 hình tròn
- Vẽ hình tròn
- Hướng dẫn học sinh cách tạo dựng bán kính hình tròn bằng cách: lấy 1 điểm A trên đường tròn, nối tâm O với điểm A, “đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn”
- Tạo bán kính.
- 1-2 học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh trao đổi và phát hiện đặc điểm: Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau 
- trao đổi với bạn bên cạnh để phát hiện
- Hướng dẫn học sinh cách tạo dựng đường kính bằng cách: kéo dài bán kính OA và cắt đường tròn tai điểm B và nói: “đoạn thẳng đi qua tâm O cắt 2 điểm trên một đường tròn là đường kính.”
- Chú ý tạo đường kính tròn vở
- 1-2 học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh quan sát, nhận biết : trong một hình tròn, đường kính gấp 2 lần bán kính.
- Quan sát, nhận biết
- Vài học sinh nhắc lại.
2. Thực hành:
* Bài 1và 2: Rèn luyện kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn.
- Học sinh vẽ hình tròn theo yêu cầu
* Bài 3: Rèn kĩ năng về phối hợp đường tròn và hai nửa đường tròn.
3. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính
- Học sinh nhắc lại
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- Nghe
Tiết 4: Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn mở bài).
I. Mục tiêu: 
1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài
2. Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu: gián tiếp và trực tiếp.
II. ĐDHT: Bảng phụ + bút để học sinh làm BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. GTB.
- Nghe
1. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
* Bài 1 :
- Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT1 (a,b). Mba, MBb.
- 2 học sinh đọc.
- Cả lớp chú ý. 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài (a, b).
- Nhận xét, kết luận chung.
- Đọc thầm, suy nghĩ 
- Phát biểu ý kiến 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 
- 1 học sinh đọc
- Hướng dẫn học sinh hiểu được yêu cầu của bài. 
- Chú ý 
- Gọi 1 số học sinh nói tên đề bài em chọn
- 1 số học sinh (5-7 em) nêu.
- Yêu cầu học sinh viết các đoạn mở bài vào vở, 2-3 học sinh viết vào bảng phụ. 
- Gọi 1 số học sinh nêu đoạn viết và nói rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp.
- Học sinh làm bài.
- 1 số họ sinh đọc
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét, chấm điểm những đoạn văn viết hay.
- Gọi những học sinh viết trên giấy khổ to, dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Mang bài lên bàn, trình bày.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét hoàn thiện các đoạn mở 
- Nghe.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Những học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại cho hoàn chỉnh.
Tiết 5 Luyện từ và câu
Cách nối các vế câu ghép
I> Mục tiêu:
1. nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép; nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp (không dùng từ nối).
2. Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép), biết đặt câu ghép...
II> ĐDDH:
-Vở bài tập Tiếng việt lớp 5, tập 2
-3 tờ giấy khổ to + bút cho 3 học sinh là bài tập 2 (luyện tập).
III> Các hoạt động dạy - học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
-Yêu cầu học viên nhắc lại khái niệm của câu ghép.
-Học sinh nêu
-Nhận xét
B. Bài mới
1. GTB...
-Nghe
2. Phần nhận xét
-2 học sinh đọc, lớp chú ý theo dõi trong SGK
-Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1, 2
-Tự làm bài tập bằng bút chì (có thể trao đổi với bạn bên cạnh)
-Yêu cầu học sinh tự học thầm lại các câu văn, đoạn văn; dùng bút chì gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở rang giới giữa các vế câu (giáo viên tranh thủ ghi nhanh các câu văn lên bảng)
-Gọi học dinh lên thực hiện (tách 2 vế câu)
-Lớp nhận xét
-Nhận xét, bổ sung, chốt lời giải
(?) Từ kết quả phân tích trên, em thấy các vế câu của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Đó là những cách nào?
-Trả lời
-Nhận xét
-Kết luận
3.Ghi nhớ:
-Gọi 3-4 học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
Học sinh đọc trong SGK
-Cho học sinh xung phong nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn sách)
1->2 học sinh xung phong
4. Luyện tập
*Bài tập1:
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1
1->2 học sinh được đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm các câu văn và tự làm bài tập
-Thực hiện
-Phát biểu ý kiến
-Nhận xét, chốt lời giải
*Bài 2
-Đọc ký yêu cầu bài tập2
-Nhắc học sinh chú ý: ĐOạn văn (3->5 câu) tả ngoại hình một người bạn, phải có ít nhất 1 câu ghép.
-Nghe
- Học sinh viết đoạn văn
-Phát cho 3 học sinh giấy khổ to + bút để học sinh làm.
-3 học sinh làm bài văn bảng phụ
-Gọi một số học sinh trình bày đoạn văn
-Học sinh tiếp nối nhau trình bày đoạn văn
-Mời 3 học sinh làm vào giấy khổ to lên gắn bài lên bảng lớp rồi tự trình bày
-Học sinh gắn bài lên bảng và trình bày
-Lóp nhận xét
-Nhận xét góp ý
5. Củng cố - dặn dò
Thứ sáu
Ngày soạn: 05 tháng 01 năm 2011
Ngày giảng: 07 tháng 01 năm 2011
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập tả người.
(Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu: 
1. Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
2. Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu bài mở rộng bà không mở rộng.
II. ĐDHT:
3 tờ giấy khổ to + bút dạ cho học sinh làm bài tạp 2;3.	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: 
- Gọi học sinh đọc các đoạn mỏ bài(BT2, tiết TLV trước) đã chỉnh sửa.
- 2-3 học sinh đọc
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới
1. GTB
- Nghe
2. Hướng dẫn học sinh luyên tập:
* Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài 1.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp câu hỏi
- Trao đổi
- Gọi học sinh trình bày ý kiến , yêu cầu học sinh chỉ ra sự khác nhau của kêt bài a (KBa) và kết bài b (kết bài b)
- Một số học sinh phát biểu và chỉ ra sự khác nhau của hai cách kết bài
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, kết luận
- Lưu ý học sinh, kết bài hoặc mở bài có thể chỉ bằng 1 câu. Do đó, vẵn có thể gọi kết bài a (Đến nay, bà đã đi xa nhưng kỉ niệm về bà vẵn còn đọng mãi trong tâm trí tôi) là đoạn kết bài.
- Chú ý lắng nghe.
* Bài 2:
- Gọi một học sinh yêu cầu bài tập và đọc 4 đề văn (ở bài tập 2 tiết trước- trang 12)
- 1 học sinh đọc
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu bài tập
- Chú ý
- Cho học sinh viết các đoạn kết bài theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng (giáo viên phát giấy khổ to+ bút cho 3 học sinh làm)
- Học sinh viết bài
- 1 số học sinh đọc đoạn viết
- Nhận xét
- Nhận xét, góp ý. Sau đó mời 3 học sinh làm bài tập vào giấy lên bảng đính và trình bày kết quả.
- 3 học sinh lên đính trên bảng lớp và trình bày.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét và phân tích
3. Củng cố- dặn dò: 
Tiết 2. toán
Chu vi hình tròn
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn
- Biết vận dụng quy tắc, công thức để tính chu vi hình tròn.
II. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC:
- Hỏi học sinh về các yếu tố của hình tròn (tâm, bán kính, đường kính)
- Trả lời
- Lớp nhận xét
- Nhận xét,đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn
- Giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn như trong sách giáo khoa (tính thông qua đường kính và bán kính)
- Chú ý lắng nghe
- Cho học sinh tập vận động các công thức thông qua các ví dụ 1 và 2.
- Học sinh tập vận dụng các công thức tính
- Nhấn mạnh 2 cách thực hiện tính chu vi hình tròn.
- Học sinh nêu qui tắc
2. thực hành:
* Bài 1 và 2 : Vởn dụng trực tiếp công thức tính chu vi và củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân.
- Học sinh tự làm bài tập
- 1 số học sinh nêu miệng
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, chốt đáp án.
+ Bài 1: a, 1,884 (cm) b, 7,85dm
 c, 2,512 (m)
+ Bài 2: a, 17,27cm b, 40,82dm
 c, 3,14m 
+ Bài 3: 
- Gọi 1 học sinh đọc bài toán
- Cho học sinh giải vào vở
- 1 học sinh đọc, cả lớp chú ý
- 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét
- nhận xét, chữa (nếu cần)
- Đáp số: 2,355m
3. Củng cố- dặn dò:
Tiết 3: tiếng anh
Tiết 4 sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 19
I. Mục tiêu
- Đánh giá nhận xét kết quảnđạt được và chưa dạt được ở tuần học 19
- Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần học tới
- Trình diễn các tiết mục văn nghệ...
II. Chuẩn bị 
GV chuẩn bị nhận xét chung các hoạt động của lớp
Các tổ chuẩn bị báo cáo kết quả
III. Sinh hoạt
 Nêu mục đích yêu cầu của giờ sinh hoạt
 1) Các tổ báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của tổ những mặt đạt được và chưa đạt được.
 2) Lớp trưởng báo cáo, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được
 3) GV nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần của lớp những mặt đạt được và chưa đạt được. Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới:
 + Không đi học muộn
 + Hát đầu giờ và truy bài đều
 + Giao cho các tổ phấn đấu mỗi ttổ đạt được ít nhất từ 7 điểm 10 trở lên.
 4) Chương trình văn nghệ
 - Cho cán sự lớp lên điều khiển chương trình văn nghệ
 + Các tổ ít nhất tham gia 2 tiết mục văn nghệ
 6) Dặn dò: - Chuẩn bị tốt cho tuần học tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgui e Linh tuan 19.doc