Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 20

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 20

TẬP ĐỌC : THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc phân biệt lời các nhân vật .

- Hiểu Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu , nghiêm minh , công bằng , không vì tình riêng mà làm sai phép nước .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20:
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
Tập đọc : Thái sư trần thủ độ
I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc phân biệt lời các nhân vật .
- Hiểu Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu , nghiêm minh , công bằng , không vì tình riêng mà làm sai phép nước .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+)Rút ý 2:
-Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3trong nhóm 4 -Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những.
-Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+)Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng.
-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
-Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
-Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán Luyện tập
I/ Mục tiêu: Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Bài tập cần làm BT1( b/c) ; BT2 ; BT3( a) 
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm, bút dạ.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (99): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (99): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
*Kết quả:
b,27,632dm
c,15,7cm
*Bài giải:
d = 5 m
r = 3 dm
*Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
Lịch sử: Ôn tập:chín năm kháng chiếnbảo vệ độc lập dân tộc
 (1945 -1954)
I/ Mục tiêu: Biết sau cách mạng tháng tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc: “ giặc đói” “ giặc dốt” “ giặc ngoại xâm “ .
-Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược :
+ 19-12-1946 : Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt bắc thu- đông1947.
+ Chiến dịch biên giới thu- đông 1950.
+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu).
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch sử Đ. Biên Phủ.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK.
+Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?
+Nhóm 2: “Chín năm làm một Điện Biên,
 Lên vành hoa đỏ, nên trang sử vàng!”
Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
+ Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy khiến em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (đã học ở lớp 4)?
+Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện mà cho em là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp).
-Cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”.
Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
-GV tổng kết nội dung bài học.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập.
Buổi chiều
Chính tả (nghe viết) Cánh cam lạc mẹ
I/ Mục tiêu:Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ .
- làm được BT2 (a/b) . 
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Phiếu học tập cho bài tập 2a.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe -viết:
- GV Đọc bài viết.
+Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran.
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
Phần a:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-GV dán 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
Phần b:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại đoạn văn.
*Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
b, đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
3-Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Toán : Luyện tập chung
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về tính chu vi hình tròn.
- vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan.
II : Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2. Bài mới: GTB
A, Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu quy tắc tính chu vi hình tròn:
B, Luyện tập:
Bài tập1: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình tròn
(1)
(2)
(3)
Đường kính
5m
2,7 m
0,45 cm
Chu vi
..
.
-HS làm bài vào vở nháp , gọi một số em lên bảng chữa bài , GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài tập2: Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đấtđược 10 vòng ,được 100 vòng?
- HS làm bài vào vở , gọi một số em nêu kết quả bài tập, Gv cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải
Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
 Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: 20,41 m và 204,1 m 
Bài tập3: Bánh xe bé của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2 m. Tính chu vi của bánh xe đó?
-GV nêu câu hỏi phân tích bài toán , học làm bài vào vở GV chấm nhận xét chữa bài.
3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Toán Diện tích hình tròn
I/ Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Bài tập cần làm BT1(a,b) ; BT2 (a,b) ; BT3. 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS tính
-Cho HS tính ra nháp.
-Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
*Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
 S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào?
Bài giải
Diện tích hình tròn là:
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r x r x 3,14
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (98): Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
78,5 cm2
0,5024 dm2
1,1304 m2
*Kết quả:
113,04 cm2
40,6944 dm2
0,5024 m2
*Bài giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ công dân (BT1) xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 .
- Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4).
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nê ... người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng
*Lời giải:
Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Biết tính chu vi , diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi , diện tích của hình tròn.
- Bài tập cầnd làm BT1; BT2; BT3. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS làm vào bảng phụ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (100): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài:
+Tính bán kính hình tròn lớn.
+Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (101): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.
-Mời một số HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
 Độ dài của sợi dây thép là:
 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
 Đáp số: 106,76 cm.
*Bài giải:
 Bán kính của hình tròn lớn là: 
 60 + 15 = 75 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn:
 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
 471 - 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp số: 94,2 cm.
*Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 x 10 = 140 (cm2)
 Diện tích hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
 Đáp số: 293,86 cm2
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Buổi chiều
Toán : Luyện tập 
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về tính chu vi, tính diện tích hình tròn .
- Vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: kiểm tra vở bài tập của học sinh. 
2. bài mới: GTB
A, Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu quy tắc tính chu vi , tính diện tích hình tròn.
B, Luyện tập:
Bài tập1: (BT 4 (101): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK.
-Mời một số HS trình bày.
*Bài giải: 
Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm.
 Khoanh vào A.
Bài tập2: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình tròn
(1)
(2)
(3)
Đường kính
8,2 cm
18,6 dm
m
Diện tích
- HS làm bài vào vở nháp một số em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài .
Bài tập 3:Tính chu vi của hình tròn biết:
a, bán kính của hình tròn là 6m .
b, Đường kính của hình tròn là 1,6 dm .
- HS làm bài tập vào vở , 2 em làm bài ở bảng Gv nhận xét chữa bài.
Bài tập4:Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8 m .
a, Tính chu vi của bánh xe đó .
b, Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ; được 200 vòng; được 1000 vòng .
- HS thảo luận theo nhóm làm bài tập vào vở nháp , đại diện các nhóim nêu kết quả bài tập , GV cùng cả lớp nhạn xét bổ sung.
3. Cũng cố dặn dò : các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu : Luyện tập cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I: Mục tiêu: Cũng cố cho học sinh các kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
-Vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh .
2. Bài mới: GTB
A, Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu ghi nhớ cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
B, Luyện tập:
Bài tập1: Xác định các vế câu , cặp quan hệ từ nối các vế câu trong câu ghép sau :
-Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống.
- Lan học lớp bốn còn Na học lớp hai.
+ HS làm bài vào vở nháp , gọi một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét ghi bảng.
Bài tập2: Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chổ trống trong từng câu dưới đây:
a, Trong chuyện cổ tích cây khế , người em chăm chỉ, hiền lành người anh thì tham lam , lười biếng.
b, Tôi khuyên nó..nó vẫn không nghe.
c, Mưa rất to..gió rất lớn.
d, Cậu đọc..tớ đọc?
+ HS làm bài vào vở 2 em làm bài ở bảng , GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài .
Bài tập3: Tìm cập quan hệ từ thích hợp với mỗi chổ trống trong từng câu sau:
a,tôi đạt danh hiệu “ học sinh xuất sắc”bố mẹ tôi thưởng cho tôi được đi chơi công viên .
b, .trời mưalớp ta hoãn đi cắm trại .
c,gia đình gặp nhiều khó khăn .bạn Hạnh vẫn phấn đấu học giỏi.
- HS làm bài vào vở GV chấm nhận xét chữa bài.
3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau
-Làm bài tập trong vở bài tập.
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh .
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
-HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn hiểu chuyện nhất.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010	
Tập làm văn Lập chương trình hoạt động
I/ Mục tiêu:Bước đầu bíêt lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
-Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp choà mừng ngày 20/11
(theo nhóm).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
-Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc.
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
+Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 2: 
-Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
-GV cho HS làm bài theo nhóm 5. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, đánh giá.
-Mục đich: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
-Phân công chuẩn bị:
+Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa,làm báo tường, chương trình văn nghệ.
+Phân công: 
-Chương trình cụ thể:
Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn 
-HS đọc đề.
-HS làm việc theo nhóm.
-HS trình bày.
3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
-GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.
Toán Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I/ Mục tiêu: Bước đầu biết đọc , phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt .
- Bài tập cần làm BT1. 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.
+Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần?
+Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
-GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
-Biểu đồ nói về điều gì?
-Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
-Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
-Tính số HS tham gia môn Bơi?
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại.
-HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách.
+Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT
+Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+TSHS: 32
+Số HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
`
*Bài tập 1 (102): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
.
 *Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 x 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 20 : 100 = 24 (HS)
 Đáp số: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong tuan 20-09-10.doc