Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 38)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 38)

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3 (không cần giải thích lí do)

II. CHUẨN BỊ :

- Ảnh chụp bến Nhà Rồng

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 38)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Thöù hai ngaøy 3thaùng 1naêm 2011
Tập đọc: 
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1
 I. MỤC TIÊU : 
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3 (không cần giải thích lí do)
II. CHUẨN BỊ :
- Ảnh chụp bến Nhà Rồng 
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
HĐ 1. GV giới thiệu chủ điểm Người công dân : 
- GV giới thiệu bài : 
HS lắng nghe.
15
HĐ 2.Luyện đọc : 
- HDHS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, toạ đăng, ...
- 2 HS khá đọc.
- HS đọc nối tiếp.
+HS đọc từ ngữ khó.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
+HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài.
12
HĐ 3. Tìm hiểu bài: 
– Đoạn 1 : 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có giúp được không ?
HS đọc thầm và TLCH
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn.
– Đoạn 2 : 
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ?
- Chúng ta là đồng bào.Cùng máu đỏ da vàng với nhau.Nhưng ...anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?.Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ?
- Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.Anh Thành htường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê...
8
HĐ 3.HDHS đọc diễn cảm
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS
 luyện đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu.
- HSKG luyện đọc phân vai.
- HS đọc theo nhóm 3.
- 3 nhóm lên thi đọc.
 - Lớp nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
3
3, Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch.
Lắng nghe.
HS thực hiện.
Chính tả (Nghe-viết):
	NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. MỤC TIÊU : 
 – Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
-- Làm được BT2, BT 3b
II. CHUẨN BỊ :
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
36
 1.Bài cũ : 1-2’
- Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
- Nêu MĐYC của tiết học
- HS lắng nghe.
 HĐ 2 : HD chính tả : 4-5’
- GV đọc bài chính tả.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài 1 lần.
- Bài chính tả cho em biết điều gì ?
- GV nhắc HS viết hoa những tên riêng có trong bài.
*Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam....
- HS nêu các tên riêng cần viết hoa.
- Cho HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai.
- HS luyện viết bảng con, 1HS lên bảng lớn viết: Chài lưới, khảng khái, nổi dậy,...
- 3HS đọc từ khó.
HĐ2 : GV cho HS viết : 12-14’
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết.
- HS viết bài.
- GV đọc lại bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5 – 7 bài.
- Nhận xét chung.
- HS tự soát lỗi.
- Đổi vở cho nhau soát lỗi.
HĐ 3 : HD làm BT : 8-10’
- Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT và bài thơ.
- GV giao việc và cho HS làm bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc theo.
- HS làm bài theo cặp.
- HS trình bày.
 + Giấc, trốn, dim, gom, rơi.
 +Giêng, ngọt.
 - Lớp nhận xét.
- Bài 3 b.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Là hoa lựu và cây sen.
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- HS làm bài cá nhân.
 - HS trình bày.
 - Lớp nhận xét.
- HS ghi kết quả đúng vào vở.
2
3.Củng cố,dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lắng nghe.
 - HS thực hiện.
Toán : 
diÖn tÝch h×nh thang
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
Bài tập cần làm 1a, 2a- HSKG làm hết 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Bộ học toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4
34
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Hình thành công thức tính diện tích hình thang : 12-13'
- 1HS lên làm BT1.
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK.
- HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK (như trong SGK).
- HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK (như trong SGK).
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang, ghi công thức tính diện tích hình thang vào vở.
S = (a + b) x h : 2
HĐ 3. Thực hành : 16-18'
Bài 1a: Giúp HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang.
- Bài 1a: HS tính diện tích của từng hình thang rồi nêu kết quả tìm được.
S = (12 + 8) x 5: 2 = 50 m2
Bài 2a: HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang và hình thang vuông.
Bài 2a : HS tự làm phần a) sau đó đổi bài làm cho nhau và chấm chéo. 
 S = (4 + 9) x 5: 2 = 32,5 m2
Bài 3: Dành cho HSKG.
HS nêu hướng giải bài toán đã cho biết gì, phải làm gì?
Bài giải:
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 +90,2) x100,1:2 = 10020,01 (m2)
Đáp số: 10 020,01 m2
2
3. Củng cố dặn dò : 1-2'	
- 2HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang.
Đạo đức :
 EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( 2tiết)
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
 - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và góp phần xây dựng quê hương.
* Thực hành tiết kiệm năng lượng cũng góp phần xây dựng quê hương.
II. CHUẨN BỊ : 
- GV : + Phiếu học tập 
 + Bảng phụ 
- HS : Thẻ màu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
29
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
+ GV yêu cầu HS trình bày việc hợp tác với những người xung quanh
2. Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
- 2-3 HS trình bày 
HĐ 2: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em : 12’
- 2 HS đọc truyện ở SGK
- HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi ở SGK
-Đại diện nhóm trình bày.
1,Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ? 
+ vì cây đa là biểu tượng của quê hương.. cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người.
2, Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? 
+ Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa.
3, Bạn Hà đóng góp tiền làm gì ? Vì sao bạn Hà làm như vậy ? 
+ Để chữa cho cây sau trận lụt vì
bạn Hà rất yêu quý quê hương
4, Đối với quê hương, chúng ta phải như thế nào ? 
+ Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương
KL: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.
HĐ 3 : Hoạt động nhóm 2: 5-6’
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo từng cặp để làm bài tập 1. 
- Làm bài tập 1, SGK 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
- Kết luận: Trường hợp (a,b,c,d,e) thể hiện tình yêu quê hương. 
- HS đọc phần ghi nhớ 
HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”: 7-8’
- GV hướng dẫn cách chơi và cử 2 em lần lượt làm phóng viên để phỏng vấn các bạn.
- GV theo dõi 
- HS liên hệ thực tế
* GDKNS : HS trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
- HS tiến hành trò chơi, trao đổi nhau theo gợi ý: 
Quê bạn ở đâu ? Bạn biết gì về quê hương mính ? 
Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? 
- GV nhận xét chung, 
2
3. Hoạt động tiếp nối: 1-2’
-GDMT Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
- 1 HS vẽ 1 bức tranh về chủ đề “Quê hương”
- 1 tổ chuẩn bị 1 bài thơ hay 1 bài hát nói về tình yêu quê hương 
- Nhân xét tiết học
- HS lắng nghe 
 Thöù ba ngaøy 4 thaùng 1 naêm 2011
Luyện từ và câu:
CÂU GHÉP
I. MỤC TIÊU : 
-Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những câu khác ( ND ghi nhớ).
-Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục 3), thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép(BT3). HSG làm được BT3
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ, bút dạ.
- Vài tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
38
1.Bài cũ: 1’
- Kiểm tra VBT của HS
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’
- Nêu MĐYC của tiết học
HS lắng nghe.
HĐ 2 :Phần nhận xét : 10-12’
Làm câu 1
- 2HS nối tiếp nhau đọc toàn bộ bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi.
 - GV giao việc cho HS.
-HS đọc thầm đoạn văn.
Dùng bút chì đánh số thứ tự câu trong VBT.Xác định CN-VN trong từng câu.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- GV mở bảng phụ, gạch dưới bộ phận CN,VN theo phát biểu của HS; nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
 Làm câu 2
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 2.
- GV giao việc cho HS và yêu cầu HS làm việc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân : Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm : câu đơn, câu ghép.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+ Câu đơn: Mỗi lần...nhảy phóc lên..
+Câu ghép:
Hễ con chó đi chậm, con khỉ ...giật.
Con chó chạy sải thì khỉ gò...ngựa.
Chó chạy thong thả...ngúc ngắc.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
Làm câu 3 
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 3.
Có thể tách mỗi cụm C – V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không? Vì sao?
- GVnhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
- (HSKG trả lời) Không được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau, tách mỗi vế câu thành câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết nhau về nghĩa.
HĐ 3: Ghi nhớ : 1-2’
- 3 HS đọc.
- HS cho ví dụ.
HĐ 4 : Phần Luyện tập: 8-10’
 Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 và đọc đoạn văn.
- GV giao việc và cho HS làm việc (GV phát 3 tờ phiếu cho 3 HS làm bài).
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
 - HS làm việc theo cặp. 3 HS làm bài vào phiếu.
 - 3 HS làm bài vào phiếu lên dán bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc và cho HS làm bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Một vài HS ...  Đất : châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ; các đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
 Nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Á ? 
- Gồm phần lục địa và các đảo xung quanh; nhận xét giới hạn các phía của châu Á: phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía nam giáp Ấn Độ Dương, phía tây và tây nam giáp châu Âu và châu Phi.
+ Nhận xét vị trí địa lí của châu Á: trải dài từ vùng gần cực Bắc đến quá Xích đạo, có DT lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Đại diện nhóm báo cáo, kết hợp chỉ bản đồ, quả địa cầu
Kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 phía giáp biển và đại dương.
2. Đặc điểm tự nhiên .
HĐ 3 : Thảo luận nhóm 4 : 15-16'
- HS quan sát bản đồ, thảo luận
Nhận xét về khí hậu của châu Á ?
+ Do vị trí địa lí của châu Á: trải dài từ vùng gần cực Bắc đến quá Xích đạo nên có các đới khí hậu khác nhau : hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
 Nhận xét về địa hình của châu Á ?
+ ¾ Diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và độ sộ nhất trên thế giới.Đỉnh Ê-vơ-ret thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới (8848m)
- Dựa vào hình 3,hãy đọc tên và chỉ vị trí của một số :
+ Dãy núi :
+ Dãy U-ran, dãy Côn Luân, dãy Hi-ma-lay-a, dãy Thiên Sơn. 
+ Cao nguyên, đồng bằng : 
+ ĐB Tây Xi-bia, ĐB Hoa Bắc, ĐB Ấn Hằng, ĐB sông Mê Công, ...
+Sông lớn : 
+ Sông Mê Công, sông Hoàng Hà, sông Hằng, sông Trường Giang.
- GV gọi mỗi nhóm TL 1câu
- Đại diện nhóm trình bày + chỉ bản đồ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên.Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ.
1
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài Châu Á
 Thöù saùu ngaøy 7 thaùng 1naêm 2011
TẬP LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI)
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1).
- Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. HSG làm được BT2
II. CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết 2 kiểu kết bài.
Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài 2,3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4
35
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
 Nêu MĐYC của tiết học.
HĐ 2 :HDHS luyện tập: 27-19’
- 2HS đọc đoạn mở bàỉ ở tiết trước.
Bài 1:
- Gv treo bảng phụ viết 2 kiểu kết bài
Bài 1
-2HS đọc...
- 1HS đọc nội dung BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại 2 đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau phát biểu, chỉ ra sự khác nhau của 2 kết bài a & b.
GV nhận xét,rút ra kết luận:
 A, Kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
B,Kết bài theo kiểu mở rộng: Sau khi tả bác nông dân,nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đ/v xã hội.
Bài 2 :
- 2HS đọc yêu cầu của BT và đọc lại 4 đề văn ở tiết trước.
- 5HS nói tên đề bài mà các em chọn.
- Phát bút xạ và giấy cho 2HS.
- HS viết các đoạn kết bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết.Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình theo kiểu mở rộng or không mở rộng.
-GV mời những HS làm bài lên giấy trình bày kết quả.Cả lớp và GV cùng phân tích,nhận xét đoạn viết.
1
 3.Củng cố,dặn dò: 1-2’
GV nhận xét tiết học.
Những HS viết bài chưa đạt buổi chiều viết lại.
- Lớp nhận xét.
-Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài.
Toán : CHU VI HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
- Biết qui tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4
35
1.Bài cũ :
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn : 8-10'
- GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn như trong SGK (tính thông qua đường kính và bán kính).
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
- HS tập vận dụng các công thức qua các ví dụ 1 và ví dụ 2.
HĐ 3. Thực hành : 27-28/
Bài 1 và bài 2: 
Bài 1 và bài 2: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận 
xét.
a)d = 0,6m C = 0,6 x 3,14 = 1,884 m2 b) d = 2,5 dm C = 2,5 x 3.14 = 7,85 m2 
Bài 3: HS vận dụng công thức tính chu vi hình tròn trong việc giải các bài toán thực tế. ý nghĩa thực tế của bài toán thể hiện ở chỗ HS biết "bánh xe hình tròn" và yêu cầu tính chu vi của hình tròn đó. Chú ý yêu cầu HS tưởng tượng và ước lượng về kích cỡ của "bánh xe" nêu trong bài toán.
Bài 3: Danh cho HSKG
- HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét.
Chu vi của bánh xe đó là :
0,75 x 3,14 =
1
3. Củng cố dặn dò :
- 2HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn.
Khoa học:
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( 2tiết)
I. MỤC TIÊU : 
 Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác dụng của ánh sáng.
II. CHUẨN BỊ :
 - Hình trang 78, 79, 80, 81 SGK.
 - Giá đỡ, ống nghiệm ( hoặc lon sửa bò), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến.
 - Một ít đường kính trắng.
 - Giấy nháp. 
 - Phiếu học tập. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
TL
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
4
30
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS
HĐ 2 :Thí nghiệm : 14-15'
GV chia nhóm.
a) Thí nghiệm1: Đốt 1 tờ giấy 
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ được tính chất ban đầu của nó không?
b) Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa ( cho đường vào ống nghiệm hoặc lon sửa bò, đun trên ngọn lửa đèn cồn ).
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
 Phiếu học tập
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện
- Mô tả hiện tượng xảy ra.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường có còn giữ được tính chất ban đầu của nó hay không?
(+ Hoà tan đường vào nước, ta được gì?
 + Đem chưng cất dung dịch đường, ta được gì?
+ Như vậy,đường và nước có biến đổi thành chất khác khi hoà tan vào nhau thành dung dịch không?)
- Cho đại diện nhóm trình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. 
 -HS chú ý theo dõi.
Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như 2 thí nghiệm trên gọi là gì?
- Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như 2 thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. 
Sự biến đổi hoá học là gì?
- Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi hoá học từ chất này thành chất khác.
Kết luận: SGK
HĐ 3 : Thảo luận : 9-10'
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi mà GV đưa ra.
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
 Kết luận:
- Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
- Đại diện nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
- HS chú ý nghe và nhắc lại
HĐ 4 : Trò chơi: “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” : 14-15'
 - GV cho HS chơi theo nhóm 
- HS chơi theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác. 
Kết luận: Sự biến đổi hoá học thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. 
- HS chú ý nghe.
HĐ 5 : Thực hành xử lí thông tin trong SGK: 7-8'
Cho HS hoạt động theo nhóm
- HS hoạt động theo nhóm 
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80, 81SGK.
- Cho đại diện nhóm trình bày 
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập. Các nhóm khác bổ sung.
1
Kết luận: 
 Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
-Gọi1,2HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về tự làm lại thí nghiệm và chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
Kĩ thuật : 
 NUÔI DƯỠNG GÀ
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
 - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
 II.CHUẨN BỊ :
 - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK.
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 	
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
30
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
 - 2 HS trả lời
HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích của việc nuôi dưỡng gà : 9-10'
- GV nêu: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng. 
- HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
+ Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp những gì cho nó?
+ Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải làm gì?
+ Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như thế nào?
- Chúng ta cần cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà.
- Nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt.
- Nếu thường xuyên bị ăn, uống thiếu chất hoặc đói, khát, gà sẽ còi
cọc, yếu ớt, dễ bị bệnh và sinh sản kém.
Tóm lại: Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng hợp lí sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn, uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh.
HĐ 3 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống 
- HS đọc kĩ mục 2 SGK
 + Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm?
+ Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào (kể tên) để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min?
- HS thảo luận nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
 Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống cho gà?
Nước cho gà uống phải như thế nào?
- Vì thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn khô.
- Nước cho gà uống phải là nước sạch và đựng trong máng sạch. Về mùa đông có thể hoà nước ấm cho gà uống.
HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập:4-5'
- Cho HS làm vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm.
- GV theo dõi và nhận xét.
- HS làm vào phiếu học tập.
 Điền Đ hoặc S vào sau câu trả lời đúng.
+ Cho gà những thức ăn gì cũng được kể cả thức ăn ôi thiu.
+ Cho gà ăn phải đủ chất đủ lượng và phải hợp vệ sinh.
+ Đổ vào mắng cho gà uống bất kì nước gì?
1
 3. Nhận xét- dặn dò: 1-2'
 Nhận xét giờ học, dặn dò.
- Về nhà thực hành cho gà ăn uống
TỔ KÍ DUYỆT
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19 LOP 5 CKTKN BVMT.doc