Giáo án Lớp 5 tuần 2 chuẩn kiến thức kỹ năng và bảo vệ môi trường

Giáo án Lớp 5 tuần 2 chuẩn kiến thức kỹ năng và bảo vệ môi trường

TẬP ĐỌC

Nghìn năm văn hiến.

I. Mục tiêu:

-Biết đọc một đoạn văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá Việt Nam- đọc rõ ràng, rành mạch với giọng tự hào.

-Hiểu nội dug bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

II, Chuẩn bị.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 28 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1092Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 2 chuẩn kiến thức kỹ năng và bảo vệ môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 2
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai 
22/08
Tập đọc
Toán
Lịch sư
Nghìn năm văn hiến 
Luyện tập 
Nguyễn Trường Tộ mong muốn 
Thứ ba
23/08
LTVC
Toán
Chính tả
Địalí
Kĩ thuật
Mở rộng vốn từ Tổ Quốc .
Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số 
N-V :Lương Ngọc Quyến 
Địa hình và khoáng sản 
Đính khuy hai lỗ (tiết 2)
Thứ tư
24/08
 Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Sắc màu em yêu.
Ôn tập phép nhân và phép chia phân số .
Nam hay nữ
Kể chuyện đã nghe , đã đọc .
Thứ năm
25/08
 Tập làm văn
Toán
Khoa học
Đạo đức
Hát nhạc
Luyện tập tả cảnh .
Hỗn số .
Cơ thể của chúng ta được hình thành 
Em là học sinh lớp 5 (tiết 2)
Bài: Reo vang bình minh
Thứ sáu
26/08
 Tập làm văn
Toán
LTVC
Mĩ thuật
HĐTT
Luyện tập làm báo cáo thống kê .
Hỗn số (TT)
Luyện tập về từ đồng nghĩa .
VTT: Màu sắc trong trang trí
Sinh hoạt lớp
THỨ HAI
TẬP ĐỌC
Nghìn năm văn hiến.
I. Mục tiêu:
-Biết đọc một đoạn văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá Việt Nam- đọc rõ ràng, rành mạch với giọng tự hào.
-Hiểu nội dug bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II, Chuẩn bị.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động giáo viên
1 .Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Giáo viên gọi học sinh nêu câu hỏi bài cũ.
-Nhận xét đánh giá và cho điểm học sinh.
3.Bài mới-
Giới thiệu bài.
a/ Luyện đọc.
*/ GV đọc cả bài một lượt.
-Đọc rõ ràng mạch lạc thể hiện niềm tự hào về truyền thống văn hiến của dân tộc ta. Đọc bảng thống kê theo dòng ngang.
*/ HS đọc đoạn nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến 2500 tiến sĩ.
-Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kê.
-Đoạn 3:Còn lại.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc trên từng đoạn và đọc từ ngữ dễ đọc sai: Quốc Tử Giám, Trạng Nguyên.
 */ Hướng dẫn học sinh đọc cả bài.
- -Cho HS đọc chú giải trong SGK và giải nghĩa từ.
-Cần chú ý đọc bảng thống kê rõ ràng, rành mạch, không cần đọc diễn cảm.
c. Tìm hiểu bài.
*/: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1.
-Cho HS đọc đoạn 1.
H: Đến Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
*/ Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2.
-Cho HS đọc đoạn 2.
H: Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho biết. Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có tiến sĩ nhiều nhất? nhiều trạng nguyên nhất?
*/; Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3.
-Cho HS đọc đoạn 3.
H: Ngày nay, trong văn miếu, còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu đời?
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam?
-GV đưa cho HS đọc diễn cảm Đ1.
-GV luyện đọc chính xác bảng thống kê. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn lên bảng thống kê về việc thi cử của các triều đại lên bảng.
d. Đọc diễn cảm.
*/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV đọc mẫu.
*/ Hướng dẫn học sinh thi đọc.
-Cho HS thi đọc diễn cảm Đ1.
-GV nhận xét+khen ngợi những học sinh đọc đúng, đọc hay.
4.Củng cố dặn dò.:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài Sắc màu em yêu.
Hoạt động học sinh
Hs trật tự
-2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-Nghe.
- dùng viết đánh dấu đoạn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS luyện đọc những từ khó.
-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe
-3 HS lần lượt giải nghiã từ.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-Vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ năm 1075.
-1 HS đọc to.
-Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất là triều hậu lê-34 khoa thi.
-Nhiều tiến sĩ nhất là triều nguyễn.
-1 HS đọc to.
-Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi 1442-1779..
-HS có thể phát biểu. 
-Người việt nam coi trọng việc học.
-2 HS đọc, 
-HS quan sát lắng nghe - nhiều học sinh đọc bảng thống kê.
-HS thi đọc.
-Lớp nhận xét. 
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 6: BÀI: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu
	Giúp học sinh:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về một giá trị một phân số của số cho trước.
II/ Đồ dùng học tập
	SGK - VBT
III/ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động Giáo viên
1 .Ổn định
 2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài 4.
-Chấm một số vở HS.
-Nhận xét chung.
3. Bài mới
a.GTB:-Dẫn dắt ghi tên bài học.
b. luyện tập thực hành.
Bài 1: 
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Kiểm tra bài làm của HS.
-Gọi HS đọc lại các phân số đó.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét cho điểm. 
Bài 2:
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
-Nhận xét cho điểm. 
Bài 3: -Yêu cầu HS làm bài tương tự bài 2.
Gọi HS đọc đề bài toán.
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng nào đã biết?
- Muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào?
Bài 4: Điền dấu , =
Bài 5: 
-Nhận xét chữa và chấm bài.
 4. Củng cố- dặn dò
-Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học sinh
Hs trật tự
-2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS lên bảng vẽ tia số.
-HS khác làm bài vào vở.
-Tự kiểm tra bài của mình và đọc các phân số thập phân.
-1HS nêu:
-2HS lên bảng làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.
;-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
2HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào bảng con.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2HS đọc đề bài.
-Nêu:
-Nêu:
-Tìm phân số của một số.
-Ta lấy số đó nhân với phân số.
Bài giải
Số HS giỏi toán là
30 x 3 :10= 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi TV là
30 x2 : 10= 6 (Học sinh)
Đáp số: 9HS giỏi toán
 6HS giỏi TV
LỊCH SỬ
BÀI 2:
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC.
I. Mục đích yêu cầu.
Sau bài học HS có thể:
-Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
-Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị về canh tân và lòng yêu nước của ông.
II Đồ dùng dạy học.
-Chân dung Nguyễn Trường Tộ.
-HS tìm hiêu về Nguyễn Trường Tộ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1 .Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài mới.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
 b. Tìm hiểu bài.
HĐ1:Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để chia sẻ cá thông tin đã tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ theo hướng dẫn.
. Từng bạn trong nhóm đưa ra cá thông tin mà mình sưu tầm được.
. Cả nhóm chọn lọc thông tin và thư kí ghi vào phiếu theo trình tự.
-Năm sinh mất của Nguyễn Trường Tộ.
-Quê quán của ông
-GV cho HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
-GV nhận xét kết quả làm việc của HS và ghi một số nét chính về tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ.
-GV nêu tiếp vấn đề; Vì sao lúc đó Nguyễn Trường Tộ lại nghĩ đến việc phải thự hiện canh tân đất nước. 
HĐ2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân pháp
-GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo nhóm, cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi.
-Tại sao Pháp có thể dễ dáng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào?
-GV cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
H: theo em, tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?
KL: Vào nửa thế kỉ XIX, khi thực dân pháp xâm lược nước ta. HĐ3: những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
-GV yêu cầu HS tự làm việc với SGK và trả lời câu hỏi.
+Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
+Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nnào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp;
*/ GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời.
-Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tô cho thấy họ là người như thế nào? 
KL: 
+Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
+Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ.
4. Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và sưu tầm thêm các tài liệu về Chiếu Cần Vương.
Hs trật tự
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 6-8 HS hoạt đông theo H-Kết quả thảo luận, tìm hiêu tốt là:
Nguyễn trường Tộ sinh năm 1830 mất năm 1971.
-Quê quán: Làng Bùi Chu- Hưng Nguyên-Nghệ An.
-Đại diện nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng và trình bày các nhóm khác theo dõi bổ sung.
-HS hoạt động trong nhóm cùng trao đổi và trả lời câu hỏi. Có thể nêu:
Vì: Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân pháp.
-Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu.
-Đất nước không đủ sức để tự lập
-Đại diện 1 nhóm HS phát biểu ý kiến trước lớp, HS các nhóm khác bổ sung.
-Cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.
-HS đọc SGK và tìm câu trả lời cho các câu hỏi.
-Mở rộng quan hệ ngoại giao.
-Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.
-Xây dựng quân đội..
-Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng.
-Không thực hiện theo đề nghị của ông. Vua Tự Đức bao thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.
-2 HS lần lượt nêu ý kiến của mình trước lớp.
-Họ là người bảo thủ. ... ống kê.
H: Em hãy nhắc lại các số liệu thống kê trong bài.
H; Số khoa thi, tiến sĩ, trạng nguyên của từng triều đại như thế nào?
H: Số bia và tiến sĩ có tên khác trên bia còn lại đến ngày nay là bao nhiêu?
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng của ý a.
-Từ 1075 đến 1919, số khoa thi 185, số tiến sĩ 251 6.
b)Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào?
-GV chốt lại đúng ý b.
+Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức.
-Nêu số liệu.
-Trình bày bảng số liệu so sánh khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại.
-Cách thống kê như vậy giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, giúp người đọc có điều kiện so sánh số liệu, tránh được việc lặp từ ngữ.
H: Các số liệu thống kê nói trên có tác dùng gì?
-GV chốt lại kết quả đúng của ý c các số liệu thống kê là bằng chứng hùng hồn, giàu sức thuyết phục, chứng minh dân tộc việt nam là một dân tộc có truyền thống văn hoá lâu đời.
*/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ thống kê học sinh từng tổ trong lớp thep 4 yêu cầu .
a)Số học sinh trong tổ.
b)Số học sinh nữ.
c)Số học sinh nam.
d)Số học sinh khá, giỏi.
-Cho HS làm bài. Gv chia nhóm và phát phiếu co các nhóm.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những nhóm thống kê nhanh, chính xác.
 */ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc: Các em có những số liệu cụ thể nhiệm vụ của các em là trình bày kết quả thống kê bằng một bảng thống kê như trong bài Nghìn năm văn hiến. Cô sẽ phát phiếu để các nhóm làm bài.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những nhóm thống kê nhanh, đúng trình bày đẹp.
4.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà trình bày lại bảng thống kê vào vở.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV sau.
Hoạt động học sinh
Hs trật tự
-2 HS lên bảng thực hiện.
-Nghe.
-1 Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc bài nghìn năm văn hiến.
-Một số HS nhắc lại.
-Từ 1075 đến 1919, số khoa thi:185,.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.
-Một số học sinh trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-HS nhận việc.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên dán phiếu kết quả bài làm trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm dán bảng thống kê của mình lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
TOÁN:
TIẾT 10:
BÀI: HỖN SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số. 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV : Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ 
- 	HS Vở bài tập 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hỗn số 
- Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 
3. Dạy bài mới:
 *Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: 
- Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số. 
* Hoạt động 2: Thực hành 
Ÿ Bài 1: 
- Hãy đọc đề 
- Cho HS làm bảng con
* Bài 2:
- Hãy đọc YC
- Muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao? 
- Gọi HS làm bảng lớp
Ÿ Bài 3: 
- ĐọcYC 
- Làm theo nhóm
Hoạt động 3: Củng cố –dặn dò:
- Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. 
- Làm bài nhà 
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Nhận xét tiết học
- Hát 
- 2 học sinh 
- Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận 
- Nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. 
- Học sinh đọc 
-1 HSđọc
- HS nêu: chuyển hỗn số ® phân số - thực hiện. 
- HS
- Các nhóm làm vào bảng nhóm
 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục đích - yêu cầu
-Biết vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa theo nhóm.
-Nắm được những sắc thái khác nhau của từ đồng nghĩa để viết một đoạn miêu tả ngắn.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Từ điển học sinh
-Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 3 học sinh
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
 b/Luyện tập
 */ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc.
-Các em đọc đoạn văn đã cho.
-Tìm những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn đó. Em nhớ dùng viết chì gạch dưới những từ đồng nghĩa trong SGK.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: những từ đồng nghĩa là: mẹ, u, bu.
-GV nói thêm: tất cả các từ nói trên đều chỉ người đàn bà có con, trong quan hệ với con
*/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-GV giao việc.
-Các em đọc các từ đã cho.
-Các em xếp các từ đã cho ấy thành từng nhóm từ đồng nghĩa.
-Cho HS làm việc học sinh có thể làm việc cá nhân hoặc làm việc theo nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các nhóm từ đồng nghĩa như sau: Bao la,mênh mông, bát ngát, thênh thang.
-Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng
-Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo
*/Hướng dẫn HS làm BT3.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
-GV giao việc các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng và khen những HS viết đoạn văn hay.
4. Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả.
-Chuẩn bị bài cho bài học tiếp.
Hs trật tự
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Nghe.
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
-HS nhận việc.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em dùng viết chì gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân. Từng em xếp các từ đã cho thành từng nhóm đồng nghĩa.
-Các cá nhân lên trình bày nếu làm việc theo nhóm thì đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm. 
-HS nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số học sinh trình bày kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
BÀI 2:VẼ TR ANG TRÍ
MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I. MỤC TIÊU:
	- HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
	- HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
	- HS cảm nhận được vẻ đẹp trong trang trí.
II.CHUẨN BỊ:
	- Một số đồ vật được trang trí.
	- Một số bài trang trí hình cơ bản.
	- Vở thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu một vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân?
- Nhận xét, khen ngợi HS.
2.Bài mới:
*GTB
- Dẫn dắt ghi tên bài học. 
*HĐ1:Quan sát và nhận xét.
- Đưa ra các bài vẽ trang trí GV chuẩn bị và yêu cầu:
- Có những màu nào ở bài trang trí?
- Mỗi màu được vẽ ở ngững hình nào?
- Màu hình và màu hoạ tiết giống nhau hay khác nhau?
- Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có khác nhau không?
- Trong một bài trang trí thường vẽ nhiều màu hay ít màu?
- Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp? 
HĐ2:Cách vẽ màu
- Giáo viên lần lượt hướng dẫn HS cách vẽ màu.
- Gọi HS nhắc lại cách vẽ.
 HĐ3:Thực hành
- Cho HS vẽ vào vở cá nhân.
- Theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Cho hs treo sản phẩm lên bảng.
- Dựa vào bài vẽ của HS GV đưa ra các câu hỏi cho HS nhận xét những bài đẹp và chưa đẹp.
 3.Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- KHen ngợi những HS vẽ đẹp.
- Dặn HS:
Hs trật tự
-2-3HS nêu.
- Nhận xét bổ sung.
-Cả lớp cùng quan sát.
-Nối tiếp kể tên các màu.
- Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu.
- Khác nhau.
-Khác nhau.
- 3-4 màu.
- Vẽ màu đều có đạm, có nhạt, hài hoà, rõ trọng tâm.
- Theo dõi.
- 1-2 HS nhắc lại cách vẽ.
- cả lớp vẽ vào vở thực hành.
-Cả lớp cùng quan sát 
- HS nối tiếp nhau cùng nhận xét.
- Sưu tầm bài trang trí đẹp.
- Quan sát về trường lớp của em.
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 2
I.Mục tiêu:
-Đánh giá tình hình học tập,đạo đức ,lao động của học sinh trong tuần 3.
-Triển khai kế hoạch tuần tới .
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên tổng hợp tình hình trong tuần qua tổ trưởng.
 -Các tổ trưởng chuẩn bị nhận xét tình hình của tổ trong tuần.
III.Nội dung sinh hoạt:
Giáo viên 
Học sinh
1.Ổn định lớp:
2.GV yêu cầu :
-Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập,các mặt khác trong tuần.
-Gvnhận xét xử lý hs vi phạm
-Gvnhận xét và tuyên dương những hs tích cực tham gia các hoạt động và có ý thức xây dựng bài.
-Nhắc nhở những hs thực hiện chưa được tốt.
3. Phương hướng tuần tới:
4.Dặn dò:
Yêu cầu hs rút kinh nghiệm,phấn đấu thực hiện tốt hơn.
Hs hát.
-Các tổ trưởng nhận xét.
Những hs vi phạm tự nhận xét bản thân, nhận khuyết điểm.
-Các tổ thực hiên vệ sinh theo sự phân công của tô û trưởng.
-Duy trì nề nếp,truy bài đầu giờ.
-Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 T 2 CKTKN MT.doc