Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 (tiết 23)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 (tiết 23)

. Mục tiêu:

 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

 - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rành mạch lưu loát, diễn cảm bài.

 - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ vết sẵn bảng thống kê.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 (tiết 23)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Chào cờ
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
A. Mục tiêu:
 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rành mạch lưu loát, diễn cảm bài.
 - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ vết sẵn bảng thống kê.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nộ dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung bài
a. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
*Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3
- Gọi 2 nhóm thi đọc
- GV nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm cả bài.
* Tìm hiểu bài: 
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Yêu cầu HS : Nêu nội dung chính của bài.
- GV kết luận, ghi bảng.
b.Luyện đọc lại: 
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 
Đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
-2, 3 em đọc và TLCH.
- Theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- Đại diện 2 nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
- Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm
_________________________________
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết:
+ Đọc,viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
+ Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
+ Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của số cho trước.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm ( Bài 5)
C. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
 2.Nội dung bài
a. Luyện tập: 
Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét, chữa.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV nhận xét, chữa.
Bài 4:
- GV nhận xét, chốt kết qủa đúng.
Bài 5:
- GV hỏi phân tích bài toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Chia nhóm 4 HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của HS
Kiểm tra vở bài tập của HS.
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vàovở. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- HS đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- Lớp tự làm bài vào nháp .
- Cá nhân nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc bài toán.
- HS nêu tóm tắt và hướng giải bài toán.
- Thảo luận nhóm, giải vào bảng nhóm.
Bài giải
Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
 (học sinh)
Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là:
 (học sinh)
Đáp số: 9 HS giỏi Toán
6 HS giỏi Tiếng việt.
_____________________________________
Chính tả (Nghe – viết)
Lương ngọc quyến
A. Mục tiêu:
- Nghe – viết, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
- Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ?
- Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
* Nội dung bài.
1. Hướng dẫn HS nghe – viết: (16’)
- GV đọc bài chính tả.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tìm những từ cần lưu ý khi viết.
- Hướng dẫn HS viết những từ khó viết.
- GV nhận xét, nhắc nhở HS.
- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả.
- Đọc từng câu (2 lượt/1 câu).
- Đọc chậm cả bài.
- GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (15’)
* Bài 2:Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau:
- Hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- GV treo bảng phụ vẽ mô hình cấu tạo vần. Hướng dẫn mẫu.
- GV nhận xét, chữa.
 Hoạt động của HS
- 1, 2 em trả lời.
- Lớp viết nháp, 2 HS lên bảng viết. 
- Theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm bài chính tả, chú ý những từ khó viết.
- HS luyện viết vào nháp - 2HS lên bảng viết.
- HS nghe – viết chính tả vào vở.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lớp đọc thầm các câu văn.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân trên bảng phụ. 
a.Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.
b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Cá nhân đọc các vần.
- HS đọc yêu cầu BT 3.
- Lớp làm vào VBT. 
- Cá nhân tiếp sức lên bảng điền.
Tiếng
Vần
Â.đệm
Â.chính
Â.cuối
Trạng
a
ng
Nguyên
u
yê
n
...
...
...
...
HS nhận xét về vị trí các âm trong mô hình.
 - GV nhận xét, kết luận:
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối, âm đệm. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u.
+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính và âm cuối.
GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
VD: A! Mẹ đã về.
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi sai.
- Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết: Thư gửi các HS
________________________________________
Thể dục
Đội hình đội ngũ.
Trò chơi: Chạy tiếp sức.
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra, vào lớp; tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm- nghỉ, quay phải – trái – sau. Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp nhanh, quay đúng hướng, thành thạo.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức. Yêu cầu chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn.
- Giáo dục cho HS lòng say mê tập luyện thể dục thể thao.
B. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi; 2 – 4 lá cờ đuôi nheo; kẻ sân chơi trò chơi.
C – Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát.
II. Phần cơ bản :
1. ĐHĐN :
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học; cách xin phép ra vào lớp; tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm - nghỉ; quay phải – trái – sau.
2. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức.
III. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét kết quả giờ học.
3’
2’
20’
10’
5’ 
Đội hình nhận lớp
	CB KT
 Đội hình trò chơi
Đội hình kết thúc
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Ân nhạc
( GV chuyên soạn – dạy)
____________________________
Toán
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
- Bồi dưỡng cho HS lòng say mê học toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to. Bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới:
* Giới thiệu bài :
* Nội dung bài :
1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: 
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số?
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chốt lời giảI đúng.
- Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số?
2. Thực hành: 
* Bài 1(Tr.10). Tính:
a. b.
c. d. 
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giảI đúng.
* Bài 2: Tính.
a. b. 
c.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giảI đúng.
* Bài 3:
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- Chia nhóm 4 HS làm vào giấy khổ to.
+ Chú ý: 
 là phân số chỉ số bóng cả hộp.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
Hoạt động của HS
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng chữa bài.
a.
b.
c.
d.
- Lớp tự làm bài rồi chữa bài.
 a.
 b. 
c.
- HS đọc bài toán và phân tích đề bài.
- Thảo luận nhóm, giải vào giấy.
 Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số báng màu vàng là:
 (số bóng trong hộp)
 Đáp số: số bóng trong hộp.
________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
A. Mục tiêu:
- Giúp HS tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc bài chính tả đã học. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, yêu Tổ quốc.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ. Giấy A4.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD ... ơn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 3. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
*Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tẩm gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
Hoạt động 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” 
* Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm với trường, lớp.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- 1, 2 em trả lời.
- Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm.
- Nhóm trao đổi, góp ý.
- Cá nhân trình bày kết quả trước lớp.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...)
- HS tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ 
đề “Trường em” trước lớp.
HS thi biểu diễn văn nghệ.
- HS nêu lại phần ghi nhớ.
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Nghỉ chế độ TT
Đồng chí Phúc soạn – dạy
 Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán
Hỗn số (Tiếp)
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ nhân chia hai phân sốđể làm các bài tập.
- Rèn kĩ năng làm tính.
- Giáo dục cho HS lòng say mê học tập bộ môn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK.
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 HS khác lên bảng viết.
- Kiêm tra VBT của lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:(1’)
- GV nêu mục tiêu tiết học.
 * Nội dung bài:
1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: (6’)
- GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK.
- GV nêu: 
Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào?
- Hướng dẫn HS như sau: 
Ta viết gọn:
- GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Thực hành: (28’)
* Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giảI đúng.
- GV nhận xét.
* Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
Mẫu: 
- GV nhận xét, chữabai, chốt lời giảI đúng.
* Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
Mẫu: 
- GV thu chấm 1 số bài.
- GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giảI đúng..
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 2 HS lên bảng.
- HS quan sát, nêu hỗn số: 
- Quan sát, lắng nghe.
- HS rút ra cách chuyển thành .
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp làm BT vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp. Đại diện 2 HS lên bảng chữa.
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát mẫu.
- Thực hiện vào vở. 
b.
c. 
- 1- 2 HS nhắc lại cách chuyển hỗ số thành phân số.
___________________________
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
A. Mục tiêu:
- Dựa theo bài: “Nghìn năm văn hiến”, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê :Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh.
- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; bút dạ ; PBT .
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của Gv
I. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài:(1’)
 * Nội dung bài:
1. Hướng dẫn HS luyện tập: (33’)
 Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
- GV chia nhóm 4.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV và nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
 Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh.
 Hoạt động của HS
- 1, 2 em đọc.
- Hs đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.( Nhóm 4)
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào PBT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
_____________________________
 Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình thành
 như thế nào?
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
- Rèn khả năng phân tích, trao đổi theo nhóm.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của Gv
I Kiểm tra bài cũ:3’
- Tại sao không nên phân biệt đối sử giữa nam và nữ?
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài(1’)
 Nội dung bài
Hoạt động 1: Giảng giải. (6’)
* Mục tiêu: Nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
* Cách tiến hành:
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
- GV nhận xét, kết luận. Giải nghĩa từ.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK. (28’)
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét, kết luận.
- GV kết luận về quá trình thụ tinh ở người.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- GV nhận xét, kết luận.
III. Củng cố, dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫ học bài và chuẩn bị bài 5.
Hoạt độngcủa HS
- HS nêu.
- HS khác nhận xét.
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- HS đọc mục : Bạn cần biết.
- HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ H.1a : Các tinh trùng gặp trứng.
+H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+ H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11).
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
Lớp nhận xét.
+ H.2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
+ H.3: Thai được khoảng 8 tuần,...
+ H.4: Thai được khoảng 3 tháng,...
+ H.5: Thai được 5 tuần,...
Thể dục
Đội hình đội ngũ.Trò chơi: Kết bạn
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi: “Kết bạn”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, nhiệt tình.
- Giáo dục cho HS lòng say mê luyện tập TDTT.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi.
C.Nội dung và phương pháp lên lớp:
HĐ của Gv
I. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
- Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát.
- Trò chơi : Thi đua xếp hàng.
II. Phần cơ bản:
1. ĐHĐN:
- Ôn tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm – nghỉ; quay phải – trái – sau.
- GV quát, nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
- Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm.
- GV bao quát , nhận xét.
2. Trò chơi vận động: Kết bạn.	
- GV hướng dẫn cách chơi.
- GV nhận xét.
III. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét kết quả giờ học
2’
2’
2’
20’
10’
’
10’
1’
HĐ của HS
 x x x x x x
 x x x x x
 ĐH nhận lớp
- Lớp trưởng cho các bạn ôn tập lại các động tác đội hình đội ngũ đã học.
HS luyện tập theo nhóm.
 ĐH trò chơi
_________________________________
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần 2
A. Mục tiêu
	- HS thấy được ưu nhược điểm của cá nhân ,tập thể trong tuần qua.
	- Có biện pháp khắc phục và đề ra phương hướng cho tuần sau.
B.Phương tiện
- Bản nhận xét sơ kết tuần
C. Các hoạt động dạy- học
I. Nhận xét sơ kết tuần :
- GV yêu cầu 3 tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ trong tuần qua .
- 3 tổ trưởng lần lượt báo cáo .
- Lớp trưởng tổng hợp ý kiến. 
* GV nhận xét chung :
 1 Ưu điểm :
* Về nề nếp : 
- Duy trì tôt nề nếp hàng ngày, đa số các em đều ngoan ngoãn và lễ phép. 
- Thực hiện tốt việc xếp hàng ra vào lớp.
- Đi học đầy đủ đúng giờ.
- Để xe đúng nơi quy định.
- Thực hiện đúng quy định của Đội về đồng phục.
* Về học tập
- Đa số HS trong lớp đều học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Các em có ý thức giúp nhau học tâp tốt: cụ thể như em Thảo, Hùng Giang, Ly, Hà.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng trước khi tới lớp.
- Ghi chép bài đầy đủ, sạch sẽ.
* Về lao động vệ sinh :
	- Giữ gìn vệ sinh chung tốt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.	
2. Nhược điểm :
-Một số HS chưa thực sự chăm học, còn mải chơi nên chưa hoàn thành bài tập về nhà.
 - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả.	
 *HS bổ xung.
II . Đề ra phương hướng tuần sau:
	- Duy trì nề nếp lớp.
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
 - Cần khắc phục những tồn tại trong tuần qua.
	- Các em cần chăm chỉ học tập hơn nữa
	- Phát huy tốt những ưu điểm đã đạt được trong tuần qua.
	- Tích cực trong hoạt động học tập.
	- Có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau học tập.
III. Vui văn nghệ.
IV. Dặn dò: 
	- Dặn dò HS thực hiện tốt phương hướng đã đề ra .
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 2(9).doc