Giáo án lớp 5 tuần 2 - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh

Giáo án lớp 5 tuần 2 - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh

TẬP ĐỌC

Tiết 3

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I-Mục tiêu:

 -Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài

 -Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn trong bài. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hà

 -Hiểu nội dung của bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời,Văn Miếu-Quốc Tử Giám là bằng chứng về nền văn hoá lâu đời của nước ta.

II-Chuẩn bị:

 -Tranh minh hoạ SGK

 -Bảng phụ viết sẵn câu,đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 28 trang Người đăng nkhien Lượt xem 941Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 2 - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 29 thỏng 8 năm 2011
tập đọc
Tiết 3
Nghìn năm văn hiến
I-Mục tiêu:
	-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài
	-Đọc đúng các tiếng từ dễ lẫn trong bài. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hà
	-Hiểu nội dung của bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời,Văn Miếu-Quốc Tử Giám là bằng chứng về nền văn hoá lâu đời của nước ta.
II-Chuẩn bị:
	-Tranh minh hoạ SGK
	-Bảng phụ viết sẵn câu,đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài:Quang cảnh làng mạc ngày mùa
-3 em
?Em thích chi tiết nào trong bài nhất?vì sao?
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Luyện đọc:
-Gọi HS đọc toàn bài
-1 em khá đọc
-GV chia đoạn gọi HS đọc nối tiếp đoạn
-5 em đọc nối tiếp 5 đoạn
-GV phát hiện và ghi những từ HS đọc dễ lẫn lên bảng, HD phát âm
-Một số em đọc lại
-Gọi đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Cặp đôi luyện đọc
-Gọi 1 HS đọc toàn bài
-1 em đọc to,lớp đọc thầm
-GV đọc mẫu
c-Tìm hểu bài:
-Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi trong SGK
-HS thảo luận nhóm đôi
?Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?
-Nước ta có truyền thống khoa cử lâu đời,từ những năm 1075
?Triều đại nào tổ chức được nhiều khoa thi nhất?
-Triều đại nhà Lê với 104 khoa
?Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
-Triều đại Lê với 1780 tiến sĩ
?Bài văn muốn nói lên điều gì?
-Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.Văn Miếu-Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta
-GV ghi bảng
-HS nhắc lại ý nghĩa của bài
d-Luyện đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
-3 em đọc
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
-Vài em đọc
-Cho luyện đọc theo nhóm
-Nhóm đôi luyện đọc
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
-5-7 em đọc bài
-GV cùng HS nhận xét,cho điểm
4-Củng cố-dặn dò:
-Tóm tắt nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài.
khoa học (3) 
Nam hay nữ (tiếp)
I-Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
	-Biết phân biệt các đặc điểm về sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
	-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm về nam và nữ
	-Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam hay bạn nữ
II-Chuẩn bị:
	-Phiếu BT
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trình bày những đặc điểm khác nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ.
-2 em lên bảng
-GV nhận xét cho điểm
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
Mục tiêu:Giúp HS nhận ra được một số quan niệm xã hội về nam và nữ
-Có thức tôn trọng bạn khác giới
Tiến hành: làm việc theo nhóm
-Đại diện vài nhóm trình bày
-Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi trong SGK
-Thảo luận nhóm đôi và trả lời
?Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không?giải thích tại sao?
a-Công việc của phụ nữ là nội trợ
b-Đàn ông là người kiếm tiền nuôi gia đình
c-Con gái nên học nữ công,con trai nên học kĩ thuật
?Trong gia đình cha mẹ cư sử như vậy có đúng không? Vì sao?
-Con trai đi học về thì được chơi còn con gái đi học về thì trông em hoặc giúp mẹ nấu cơm
Hoạt động2:Làm việc cả lớp
-Mục tiêu:HS nêu được ý kiến của mình để sử lí tình huống
-Tiến hành:
 +Gọi từng nhóm báo cáo kết quả
-Các nhóm trình bày kết quả
 +GV nhận xét bổ sung
*Kết luận:Quan niệm về nam và nữ có thể thay đổi.Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay trong gia đình,lớp học.
4-Củng cố dặn dò:
-Tóm tắt nội dung bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau
đạo đức
em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I-Mục tiêu:
	-HS biết được vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
	-Xác định được mục tiêu phấn đấu của bản thân
	-Có ý thức trong giờ học
II-Chuẩn bị:
	-Phiếu BT
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp :
2-Kiểm tra :2 em
-HS trả lời câu hỏi
?HS lớp 5 có gì khác so với các lớp trước ?
?Em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 ?
3-Bài mới :
a-Giới thiệu bài :
b-Sử lí tình huống :
*Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
-Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu
-Tiến hành: Cho HS tự trình bày 
-HS lần lượt trình bày kế hoạch của mình
-HS khác nhận xét,bổ sung
-GV nhận xét,góp ý
*Hoạt động 2: Kể chuyện về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
-Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập gương tốt.
-Tiến hành:
 +Cho HS tự kể trong nhóm
-Nhóm đôi
 +GọiốH trình bày
-Vài em trình bày,em khác nhận xét
 -GV nhận xét,bổ sung
*Hoạt động 3:Hát,múa,đọc thơ về chủ đề trường em
-Mục tiêu : Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp
-Tiến hành :
 +GV nêu yêu cầu : Tự liên hệ
-HS tự giới thiệu bài hát,thơ,tranh có chủ đề trường em
 +GV cùng HS nhận xét 
4-Hoạt động nối tiếp:
-Tổng kết bài
-Nhận xét giờ học
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
khoa học (3)
Nam hay nữ (tiếp)
I-Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
	-Biết phân biệt các đặc điểm về sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
	-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm về nam và nữ
	-Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam hay bạn nữ
II-Chuẩn bị:
	-Phiếu BT
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trình bày những đặc điểm khác nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ.
-2 em lên bảng
-GV nhận xét cho điểm
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
Mục tiêu:Giúp HS nhận ra được một số quan niệm xã hội về nam và nữ
-Có thức tôn trọng bạn khác giới
Tiến hành: làm việc theo nhóm
-Đại diện vài nhóm trình bày
-Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi trong SGK
-Thảo luận nhóm đôi và trả lời
?Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không?giải thích tại sao?
a-Công việc của phụ nữ là nội trợ
b-Đàn ông là người kiếm tiền nuôi gia đình
c-Con gái nên học nữ công,con trai nên học kĩ thuật
?Trong gia đình cha mẹ cư sử như vậy có đúng không? Vì sao?
-Con trai đi học về thì được chơi còn con gái đi học về thì trông em hoặc giúp mẹ nấu cơm
Hoạt động2:Làm việc cả lớp
-Mục tiêu:HS nêu được ý kiến của mình để sử lí tình huống
-Tiến hành:
 +Gọi từng nhóm báo cáo kết quả
-Các nhóm trình bày kết quả
 +GV nhận xét bổ sung
*Kết luận:Quan niệm về nam và nữ có thể thay đổi.Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay trong gia đình,lớp học.
4-Củng cố dặn dò:
-Tóm tắt nội dung bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 30 thỏng 8 năm 2011
Chính tả (Nghe- viết)
Lương Ngọc Quyến
I-Mục tiêu: 
	-HS nghe viết đúng bài chính tả: Lương Ngọc Quyến
	-Làm BT để củng cố mô hình cấu tạo vần,chép đúng tiếng,vần vào mô hình
	-Có thái độ tích cực trong giờ học
II-Chuẩn bị:
	-Bút dạ,bảng phụ
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị vở viết của HS
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hướng dẫn HS nghe viết: 
-Giáo viên đọc bài chính tả 1 lần
HS nghe
-Gọi HS đọc lại bài
-1em đọc , lớp đọc thầm
?Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
-Ông là 1 nhà yêu nước,Ông tham gia chống thực dân pháp và bị giặc khoét bàn chân,luồn dây thép buộc chân ông vào sích sắt
?Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?
-Ngày 30/8/1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ
-Hướng dẫn HS viết bảng con từ khó
-Lớp viết bảng con: Lương ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, khoét
c-Viết chính tả: 
-GV đọc từng câu cho HS viết(lưu ý đến cách viết và cách cầm bút của HS)
-HS viết bài
-Đọc cho HS soát lỗi
-GV thu chấm 1 số bài
-HS tự phát hiện ra lỗi để sửa
d-Hướng dẫn làm BT chính tả:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT 1
-HS nêu miệng
Gọi HS đọc yêu cầu BT 2
-GV treo bảnh phụ gọi HS lên bảng làm
-1 em lên bảng dưới lớp làm VBT
-GV cùng HS nhận xét cho điểm
4-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà luyện chữ,làm BT và chuẩn bị bài giờ sau
toán
 Tiết 7 ôn phép cộng và phép trừ hai phân số
I-Mục tiêu:
	-Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng,trừ hai phân số
	-Luyện cách trìng bày bài toán sạch,đẹp
	-Có thái độ tích cực trong học tập
II-Chuẩn bị:
	-Bảng phụ
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp
-HS hát
2-Kiểm tra: -Gọi 2 HS lên bảng,chấm vở vài em
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-HD ôn tập phép cộng,phép trừ hai phân số:
-GV viết bảng,HS tự tính
-2 em lên bảng,lớp làm vở
+ 
?Muốn cộng hoặc trừ hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
-Ta cộng hoặc trừ hai tử số của chúng và giữ nguyên mẫu số
-Yêu cầu HS thực hiện phép tính
-2 HS lên bảng,lớp theo dõi,nhận xét
?Muốn cộng hay trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
Ta quy đồng mẫu số của hai phân số rồi cộng hay trừ hai phân số đã quy đồng
4-Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu HS nêu cách làm và cho HS tự làm bài
-2 em lên bảng lớp làm bảng con
-GV cùng HS nhận xét,chữa bài,cho điểm
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài
-3 HS lên bảng,lớp làm vở theo nhóm
-GV di giúp HS yếu
a, 3+
b,4-
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-1 em đọc
-GV hướng dẫn giải bài
-1 em làm bảng phụ,lớp làm vở
Bài giải
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là:
(Số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
(Số bóng trong hộp)
 Đáp số: hộp bóng
-GV nhận xét cho điểm
5-Tổng kết dặn dò:
-GV nhận xét giờ học
-Dặn HS về làm BT và chuẩn bị bài sau
luyện từ và câu
Tiết 3 Mở rộng vốn từ: tổ quốc
I-Mục tiêu:
	-Giúp HS mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tổ quốc
	-Tìm được những từ đồng nghĩa với từ tổ quốc.
	-Đặt câu đúng,hay với những từ ngữ nói về tổ quốc,quê hương
II-Chuẩn bị:
	-Bảng phụ 
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra bài cũ
-GV gọi HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với từ vừa tìm được
-Từ chỉ màu xanh,đỏ,trắng,đen
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-1 em đọc
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và viết ra giấy những từ đồng nghĩa với tổ quốc
-Trả lời nối tiếp: Nước nhà, non sô ... hư trong sách, yêu cầu HS tự làm bài
-1 em lên bảng, lớp làm vở
-GV đi giúp đỡ những em yếu
-GV cùng HS nhận xét cho điểm
4-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS làm BT về nhà và chuẩn bị bài giờ sau
luyện từ và câu
Tiết 4 : Luyện tập về Từ đồng nghĩa
I-Mục tiêu:
	-HS tìm được từ đồng nghĩa trong bài văn cho trước
	-Hiểu được các từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa thành từng nhóm thích hợp
	-Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả
II-Chuẩn bị:
	-Bảng phụ viết nội dung BT1
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
?Đặt câu có từ đồng nghĩa với từ tổ quốc
-3 em lên bảng
-GV cùng HS nhận xét cho điểm
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-1 em đọc
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân
-1 em lên bảng làm trên bảng phụ,lớp làm vở(mẹ,má,u,bu,bầm,bủ,mạ)
-GV cùng HS nhận xét,bổ sung
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
-1em đọc
-Phát phiếu BT cho HS thảo luận nhóm 4
-HS thảo luận nhóm ghi phiếu
-Gọi HS dán nhanh phiếu lên bảng
-Các nhóm thi đua
-GV cùng HS nhận xét, bổ sung
Các nhóm từ đồng nghĩa
1
2
3
Bao la
Lung linh
Vắng vẻ
Mênh mông
Long lanh
Hưu quạnh
Bát ngát
Lấp loáng
Vắng teo
Thênh thang
Lóng lánh
Hiu hắt
Lấp lánh
Vắng ngắt
Bài 3:GV gọi HS đọc yêu cầu BT
-1 HS đọc
-Cho HS làm bài vào vở
HS làm bài
-Chấm chữa một số bài
-Gọi vài em đọc bài văn của mình
4-Củng cố,dặn dò:
-GV tóm tắt nội dung bài
-Vài em nêu lại
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau
thể duc 
Tiết 4: đội hình đội ngũ-trò chơi “kết bạn” 
I-Mục tiêu:
	-Ôn củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ.Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, đằng sau. Yêu cầu tập hợp nhanh,quay đúng hướng đều, đẹp, đúng khẩu lệnh
	-Trò chơi : Yêu cầu nắm được cách chơi,nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
II-Địa điểm:
	-Sân trường đảm bảo vệ sinh
	-Chuẩn bị: 1 còi, kẻ sẵn sân chơi
III-Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
1-Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp
-3 hàng dọc,điểm số báo cáo
-GV phổ biến nội dung bài học
-GV nhắc lại nội quy tập luyện,chấn chỉnh đội ngũ
-Cho HS khởi động
-HS chơi trò chơi:Thi đua xếp hàng
2-Phần cơ bản: 
a-Đội hình đội ngũ
-Ôn tập hợp hàng dọc,dóng hàng,điểm số,đứng nghiêm,nghỉ,quayphải,trái,đằng sau
-Lần1:Thực hiện theo GV
-Lần 2:Thực hiện theo sự chỉ đạo của tổ trưởng
-Yêu cầu các tổ tự tập luyện và lần lượt trình diễn
-Từng tổ lần lượt
-Tổ khác nhận xét
-GV nhận xét,tuyên dương
b-Trò chơi vận động:
-Chơi trò chơi “Kết bạn”
-GV nêu luật chơi
- Cho HS chơi thử
-Tổ cho HS chơi
-Đội hình vòng tròn,1 em làm quản trò
3-Phần kết thúc:
-Nhận xét tiết học
-Giao bài về nhà: Ôn đội hình đội ngũ
khoa học
Tiết 4 Cơ thể của chúng ta được hình thành 
như thế nào?
I-Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
	-Bhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố.
	-Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi
	-Có thái độ tích cực trong giờ học
II-Chuẩn bị:
	-Tranh minh hoạ
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
?Giữa nam và nữ có điểm gì khác nhau về mặt sinh học?
-HS trả lời
?Cần có thái độ như thế nào với bạn cùng giới và khác giới?
-GV cùng HS nhận xét,cho điểm
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: 
-Mục tiêu:HS xác định được sự khác nhau giữa 2 cơ thể nam và nữ .Nhận biết được 1 số từ khoa học:Thụ tinh,hợp tử,phôi,bào thai
-Tiến hành:
-Bước 1:Đặt câu hỏi để HS nhớ lại bài học trước
-HS trả lời dưới dạng trắc nghiệm
?Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
-Cơ quan tiêu hoá
-Cơ quan tuần hoàn
-Cơ quan sinh dục
*Cơ quan sinh dục
?Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
-Tạo ra trứng
-Tạo ra tinh trùng
*-Tạo ra tinh trùng
?Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
-Tạo ra tinh trùng
-Tạo ra trứng
*Tạo ra trứng
-Bước 2:Giảng giải
?Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là gì?
-Sự thụ tinh
?Trứng đã được thụ tinh gọi là gì?
-Hợp tử
?Hợp tử phát triển thành gì?
-Thành phôi rồi thành bào thai
?Khi nào thì em bé được sinh ra?
-Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ
Hoạt động2:
-Mục tiêu:Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và phát triển của thai nhi
-Tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
-HS quan sát,đọc chú thích và tìm xem mỗi chú thích hợp với hình nào
 -Gọi HS trình bày 
-HS khác nhận xét
-GV nhận xét bổ sung
4-Củng cố dặn dò:
-Gv tóm tắt nội dung bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sỏu ngày 2 thỏng 9 năm 2011
toán
$10: Hỗn số (tiếp)
I-Mục tiêu:
	-Giúp HS biết cách chuyển hỗn số thành phân	
-HS giải BT nhanh,chính xác
	-HS hoạt động tích cực trong gìơ học
II-Chẩn bị:
	-Bảng phụ 
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra:
-Gọi 2 HS lên bảng,chấm vở vài em
-2 em lên bảng điền bảng phụ
-Nhận xét bài trên bảng,cho điểm
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số:
-GV dán các hình vễ giống SGK lên bảng
-HS quan sát
-Hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu
hình đã tô màu
-Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu
-có hình vuông đã tô màu
-Vậy ta có: 
?Hãy viết thành tổng của phần nguyên và phần phân số rồi tính tổng này
-HS thực hiện
=2+
-Ta có sơ đồ cách tính như sau:
-HS nêu:Muốn chuyển hỗn số thành phan số ta lấy Phần nguyên nhân mẫu số và cộng tử số được kết quả lấy làm tử số,mâũ số giữ nguyên
4-Luyện tập:
Bài1:Gọi 1 em nêu yêu cầu
-1 em nêu
-GV cho HS tự làm rồi chữa
-2 em lên bảng,lớp làm nháp
-GV cùng HS nhận xét,chữa bài,cho điểm
Bài2:Gọi 1 em nêu yêu cầu
-1 em nêu
-GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa
-2 em lên bảng,lớp làm vở
Bài3:Gọi HS nêu yêu cầu BT
-1 em nêu
-Yêu cầu HS tự làm
-2 em lên bảng,lớp làm vở
5-Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS làm BT về nhà và chuẩn bị bài giờ sau
lịch sử
Tiết 2 : Nguyễn trường tộ mong muốn canh tân 
đất nước
I-Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
	-Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
	-Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?
	-Có thái độ tích cực trong giờ học
II-Chuẩn bị:
	-Phiếu bài tập
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra bài cũ: 2 em
?Trương Định có thái độ như thế nào khi nhận lệnh vua?
-2 em lên bảng trả lời
-HS khác nhận xét,bổ sung
?Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
-GV cùng HS nhận xét cho điểm
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-Gọi HS đọc bài trong SGK
-1 em đọc
-GV chia lớp thành 3 nhóm,Giao phiếu câu hỏi cho các nhóm thảo luận
-Lớp chia 3 nhóm và thảo luận các câu hỏi theo phiếu
*Hoạt động2:Làm việc cả lớp
-Gọi các nhóm trình bày kết quả
-Đại diện nhóm trình bày
?Hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
-Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với nhiều nước.
-Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế
-Mở rộng dạy cách đóng tàu,đúc súng,sử dụng máy móc
?Những đề nghị canh tân đó có được triều đình thực hiện không?Vì sao?
-Triều đình không thống nhất.Vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo NTT.Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ
-?Em nghĩ gì về NTT?
-Khâm phục lòng yêu nước của NTT
-NTT có lòng yêu nước muốn canh tân để đất nước phát triển
?Tại sao NTT lại được người đời sau kính trọng?
-Vì bên cạnh những người yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống pháp như Trương Định,Nguyễn Trung Trựccòn có những người muốn dân giàu nước mạnh như NTT
*Hoạt động 3:Tổng kết bài
-Gọi HS nêu ghi nhớ của bài
-Vài em nêu
4-Củng cố dặn dò:
-GV tóm tắt nội dung bài học
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về học ghi nhớ và chuẩn bị bài giờ sau
tập làm văn
Tiết 4 : Luyện tập làm báo cáo thống kê
I-Mục tiêu:
	-Giúp HS hiểu cách trinhg bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê,giúp thấy rõ kết quả,so sánh được các kết quả
	-Lập bảng thống kê theo kiểu bảng về số liệu của từng tổ trong lớp
	II-Chuẩn bị:
	-Bảng phụ kẻ sẵn 
III-Các hoạt động day học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-ổn định lớp:
-HS hát
2-Kiểm tra bài cũ: 2 em
?Đọc 2 đoạn văn tả cảnh 1 buổi trong ngày
-2 em đọc bài
-GV nhận xét,cho điểm
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b-Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-1 em đọc
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
-HS thảo luận nhóm
-Gọi HS trình bày nối tiếp
-GV cho 1 HS khá lên điều khiển lớp hoạt động
-1 em hỏi các nhóm khác trả lời
?Số khoa thi,số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đén năm 1919 là bao nhiêu?
-185 khoa thivà 2896 tiến sĩ
?Số khoa thi và số tiến sĩ của từng thời đại là bao nhiêu?
-6 HS đọc nối tiếp bảng thống kê
?Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay là bao nhiêu?
-Có 82 bia và 1006 tiến sĩ được khắc tên
?Các số liệu thống kê có tác dụng gì?
-Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng,dễ so sánh giã các triều đại
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu
-1 em đọc to,lớp đọc thầm
-Cho 1 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm vở
-1 HS làm bàivào bảng phụ,lớp làm vở
-Gọi HS trình bày bài
-1 số HS nối tiếp trình bày
-HS khác nhận xét,bổ sung
-GV nhận xét,cho điểm
4-Củng cố,dặn dò:
GV tóm tắt nội dung bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về lập bảng thống kê 5 gia đình gần nơi em ở về số người,số con nam,nữ
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 2
I. yêu cầu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 2
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- 1 số em có nhiều tiến bộ 
Tồn tại:
	- 1 số em còn nghịch.
	- Chữ còn viết ẩu, chưa đúng cỡ chữ. 
2/ Phương hướng tuần 3:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 
- Tiếp tục kèm học sinh yếu.
- Rèn chữ cho 1 số em.
- Thường xuyên kiểm tra HS lười, quên đồ dùng. 
- Nghiêm khắc với Hs có ý thức kém.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 2(6).doc