Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 48)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 48)

Mục tiêu

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi Thái sư Trần Thủ Đô – một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

II.Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 

doc 20 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 836Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 48)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
 Thø 2 ngµy 3 th¸ng 1 n¨m 2011
TËp ®äc:
Th¸i s­ TrÇn Thñ §é
I.Mục tiêu
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi Thái sư Trần Thủ Đô – một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II.Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch( phần 2)
+Người công dân số 1 là ai? Tại sao lại gọi như vậy?
 Nhận xét , ghi điểm cho HS.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.-Dẫn dắt ghi tên bài học.
b. Luyện đọc
- GV chia đoạn:
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
 Luyện đọc những từ dễ đọc sai.
Tổ chức cho HS đọc đoạn nối tiếp l lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
-Cho HS đọc trong nhóm
- Nhận xét- khen HS đọc tốt.
-Gv hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài.
 - Đoạn 1:Cho HS đọc thầm.
- Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Theo em, cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
- GV giuùp HS giaûi nghóa töø : khinh nhôøn, keå roõ ngoïn ngaønh
Đoạn 2:- Cho HS đọc thầm
- Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? 
Đoạn3:- Cho HS đọc thầm.
- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng minh chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
- Nêu nội dung chính của bài?
Gv ghi bảng, chốt: Traàn Thuû Ñoä laø ngöôøi cö xöû göông maãu, nghieâm minh, khoâng vì tình rieâng maø laøm sai pheùp nöôùc
d. Đọc diễn cảm-GV HD HS đọc diễn cảm.
-GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên bảng và hướng dẫn đọc..
- Phân nhóm 2 cho HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
- Nhận xét khen nhóm đọc hay.
3.Củng cố , dặn dò 
- Em nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 nhóm HS đọc phân vai
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Nhắc tên bài học.
-1 em đọc toàn bài văn. Cả lớp lắng nghe
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Nối tiếp đọc đoạn ( mỗi lượt 3 em)
-Luyện đọc từ ngữ khó.
- HS đọc đoạn nối tiếp l lần 2.
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc trong nhóm 3.
- 3 HS đọc. HS theo dõi, nhận xét
-lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người ấy phải chặt một ngón chân
-Cách xử sự này của ông có ý răn đe
-Lớp đọc thầm bài.
- Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu
- Lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng:Quả có chuyện như vậy.
- Ông là người cư xử nghiêm minh , không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân
-Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Đô – một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
- HS đọc phân vai, nêu cách đọc
- 2 HS đọc
-HS luyện đọc nhóm đôi
- 2-3 Nhóm thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
- 2-3 HS nhắc lại
To¸n:
LuyÖn tËp
I. Mục tiêu:
	Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
II.Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
33’
2’
1.Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
2-Bài mới: Luyện tập.
Bài 1a*,b,c:Gọi HS đọc đề, cá nhân lên bảng làm bài ,lớp làm bảng con. 
- GV nhận xét và củng cố cho HS cách tính chu vi hình tròn .
Bài 2: Y/c 1 HS đọc đề bài .
GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? 
Yêu cầu tìm gì ? 
+ Muốn tìm đường kính khi biết chu vi ta là thế nào 
+ Muốn tìm bán kính khi biết chu vi ta là thế nào 
Cá nhân lên bảng lớp làm vào vở . GV xuống lớp chấm bài một số em.
- GV nhận xét và củng cố cho HS cách tính đường kính, bán kính hình tròn
Bài 3a,b*: Y/c 1HS đọc đề , GV giúp HS phân tích bài toán .
+Chu vi của bánh xe chính là gì ? 
- Nêu công thức tìm C biết d.
+ Nếu bánh xe lăn một vòng trên mặt đất thì được quãng đường dài như thế nào ? 
+ Muốn tính quãng đường xe đi được khi bánh xe lăn 10 vòng ta làm gì ? 
+ Tương tự 100 lần ta làm gì ?Cá nhân lên bảng , lớp làm vào vở.
+ Tóm tắt :
d=0,65m
a)C=?
b)10 vòng =?m ;100 vòng =?m 
- GV nhận xét
Bài 4*: Thảo luận nhóm đôi ,ghi kết quả lựa chọn vào bảng con.
+ Đường kính là 6cm. Tính chu vi hình tròn ?
A .18,84cm B. 9,42cm
C .24,84 cm D .15,42cm
- Y/c HS giải thích cách làm ?
- GV chốt
3. Củng cố.dặn dò: 
GV nhận xét tiết học và tuyên dương.
Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”.
- 1 Học sinh chữa bài 2 VBT
Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề và làm bài, chữa bài 	
a.Chu vi hình tròn là: 9 x 2 x 3,14=56,52(m)
b)Chu vi hình tròn là:4,4 x 2 x3,14=27,632(dm)
c)Chu vi hình tròn là:
2 2 3,14= 5 3,14=15,7(cm) 
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc đề.
- Bài toán cho biết chu vi của hình tròn
- Tính đường kính hình tròn 
- Ta lấy chu vi chia 3,14 (d = C : 3,14)
- Ta lấy chu vi chia 3,14 rồi chia tiếp cho 2 (r = C : 3,14 : 2)
 Học sinh giải vào vở
a)Đường kính hình tròn dài là: 15,7:3,14=5(m)
b)Bán kính hình tròn dài là:18,84:3,14:2=3(dm)
- Lớp nhận xét
 Học sinh đọc đề.
Chu vi của bánh xe chính là chu vi của hình tròn có đường kính là 0,65m 
- HS nêu
- Quãng đường dài bằng chu vi của bánh xe
Lấy chu vi của bánh xe nhân 10 lần 
Giải: Chu vi bánh xe đạp là:
 0,65 3,14=2,041(m)
Nếu bánh xe lăn 10 vòng thì xe đạp đi được :
 2,041 x 10=20,41(m)
Nếu bánh xe lăn 100 vòng thì xe đạp đi được :
 2,041 x 100= 204,1(m)
Đáp số:a)2,041m b)20,41m ;204,1m
- Lớp nhận xét
Học sinh đọc đề – làm bài.
Độ dài nửa đường tròn là:
6 3,14: 2=9,42(cm)
Chu vi của hình H là: 9,42+ 6=15,42(cm)
 Vậy khoanh vào D là đúng.
- Vì chu vi của hình H chính là tổng độ dài của một nửa chu vi hình tròn và độ dài đường kính hình tròn .Vì vậy để tính được chu vi của hình H chúng ta phải tính nửa chu vi của hình tròn sau đó cộng với độ dài đường kính của hình tròn . 
ChÝnh t¶: (Nghe-viÕt):
C¸nh cam l¹c mÑ
I. Mục tiêu: 
- Viết, trình bày đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ. Làm được BT 2a/b.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II-Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV kiểm tra 2, 3 HS làm lại bài tập 2.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Cánh cam lạc mẹ” và làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu r/d/gi âm chính o, ô.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết.
Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần thanh học sinh địa phương thường viết sai.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài viết
GV đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
- GV chÊm mét sè bµi, nhËn xÐt
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
	Bài 2a,b*:Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của BT 2a cần dựa vào nội dung của các từ ngữ đứng trước và đứng sau tiếng có chữ các con còn thiếu để xác định tiếng chưa hoàn chỉnh là tiếng gì?
Giáo viên dán 3 tờ giấy to lên bảng yêu cầu đại diện 3 nhóm lên thi đua tiếp sức.
Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm, nhóm nào điền xong trước được nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc.
BT 2b: Hướng dẫn HS làm
- Giáo viên nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị bµi sau
Nhận xét tiết học. 
Hát 
- HS lµm bµi tËp 2.
- C¶ líp nhËn xÐt
- HS l¾ng nghe,
- Học sinh theo dõi lắng nghe.
- 1 HS ®äc bµi
- HS nêu nội dung bài
- Nêu những tiếng, từ dễ viết sai và viết vào nháp
- Lớp nhận xét
- Học sinh viết bài chính tả.
Học sinh soát lại bài – từng cặp học sinh soát lỗi cho nhau.
- Lớp nhận xét
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Lắng nghe
Thảo luận nhóm 4
HS các nhóm lần lượt lên bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ trống BT2a.
VD: Thứ từ các tiếng điền vào:
a. ra - giữa - dòng – rò – ra – duy – ra – giấu – giận – rồi.
Cả lớp nhận xét.
b. đông – khô – hốc – gõ – lò – trong – hồi – một.
Cả lớp nhận xét.
§¹o ®øc: 
 Em yªu quª h­¬ng (T2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này ,HS biết:
-Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
-Yêu mến , tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- *Biết được vì sao cần phải yêu quê hương góp phần tham gia xây dựng quê hương.
II. Chuẩn bị:-Giấy, bút, thẻ màu, các bài thơ, bài hát... nói về tình yêu quê hương.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
8’
10’
8’
3’
1.Kiểm tra bài cũ : Em yêu quê hương (T1)
+ Bạn Hà trong truyện là người như thế nào ? Vì sao em biết ?
+Nêu những hiểu biết của em về quê hương mình ?
-GV nhận xét ,tuyên dương.
2.Bài mới :
a/Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài ghi bảng 
b/Giảng bài mới :
Ho¹t ®éng 1: TriÓn l·m nhá (bµi tËp 4,SGK)
GV hướng dẫn HS trình bày và giới thiệu tranh theo nhóm 
-GV nhận xét về tranh ảnh của HS vµ bµy tá niÒm tin r»ng c¸c em sÏ lµm ®­îc nh÷ng c«ng viÖc thiÕt thùc ®Ó tá lßng yªu quª h­¬ng.
 Ho¹t ®éng 2: Bµy tá th¸i ®é (bµi tËp 2,SGK)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập .
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo qui ước .
-Gọi một số HS giải thích một số lí do 
GV kết luận:
+Tán thành với những ý kiến (a) (d)
 +Không tán thành với những ý kiến (b) (c)
Ho¹t ®éng 3: Xö lý t×nh huèng (bµi tËp 3)
-Y/c HS thảo luận để xử lý tình huống 
-Các nhóm làm việc 
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét 
-GV kết luận:+Tình huống (a):Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách.... ,
+Tình huống(b):Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội ,vì đó là một việc làm sạch đẹp làng xóm .
3.Củng cố dặn dò :
- Y/c HS trình bày các bài thơ ,bài hát nói về tình yêu quê hương .
-Lớp trao đổi ý nghĩa bài thơ ,bài hát .
-Nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương các học sinh tích cực tham gia xây dựng bài , nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
- HS trả lời
- HS trả lời
- thảo luận nhóm 4. HS trao đổi bình luận về tranh ảnh quê hương mà các em sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp góp ý kiến bổ sung .
-Học sinh trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh để giơ thẻ cho đúng
Học sinh giải thích rõ lý do : Vì sao tán thành ? Vì sao lưỡng lự ?
-HS khác nhận xét bổ sung
- Cả lớp thảo luận nhóm 2, nhận xét, bổ sung. 
- Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
-HS khác nhận xét bổ sung
Hs trình bày các bài thơ,bài hát, các tư liệu về quê hương.
Buæi chiÒu
BDHSNK To¸n : ¤n tËp
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học
II. Hoạt động dạ ... g quan hệ từ “thì” vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp bằng dấu phẩy.
Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “tuy nhưng ”.
Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy.
HS trả lời
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh xung phong nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn sách).
- 1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh làm việc cá nhân, trả lời: Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu. Cặp QHT trong câu là: Nếu....thì....
Cả lớp nhận xét.
-Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh trao đổi trong nhóm 2 rồi đại diện phát biểu ý kiến.
Đoạn văn có 2 câu ghép bị lược bớt QHT là 2 câu cuối đoạn văn, cá dấu (...)
1 HS lên bảng khôi phục lại từ bị lược:
(Nếu) thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì tôi xin tiến cử Vũ Tán Đường
Còn thái hậu hỏi người tài ba (thì) tôi xin tiến cử Trần Trung Tá.
® Tác giả lược từ trên để tránh lặp, câu văn bớt rườm rà nặng nề.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh cả lớp làm cá nhân, 3 bạn lên bảng thực hiện vả trình bày kết quả.
VD:a) Tấm chăm chỉ hiền lành còn Cám thì lười biếng độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn còn bạn đến nhà mình
- Cả lớp nhận xét.
- Vài em nhắc lại
TiÕt 3: LuyÖn TiÕng ViÖt: ¤n tËp
I. Mục tiêu: Củng cố và nâng cao cho HS các kiến thức đã học.
II. Hoạt động dạy học.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: Cho đoạn văn sau:
“ Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương tom tóp, lúc đầu còn loáng thoáng, dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền”
Tìm những từ láy có trong đoạn văn trên.
Bài 2: Ghép các tiếng sau thành 8 từ ghép có nghĩa tổng hợp : giá, lạnh, rét, buốt.
(Giá rét, giá lạnh, lạnh giá, rét buốt, buốt rét, buốt lạnh, lạnh buốt, buốt giá.)
Bài 3. Viết đoạn văn ngắn tả lại một nhân vật trong chuyện em đã đọc.
GV gợi ý cho HS lựa chọn ý để viết đoạn văn tả nhân vật trong chuyện: VD như Tấm , Cám, Người Anh, em trong chuyện cây khế... chú ý làm nổi bật được đặc điểm của nhân vật.
Sau khi HS viết xong cho HS đọc trước lớp cả lớp bổ sung nhận xét.
Bài 4. Viết đoạn văn mở bài và đoạn văn kết bài cho bài văn: Tả lại một bạn đang chơi thể thao trên sân.
GV gợi ý cho HS viết vào vở theo 2 kiểu mở bài và hai kiểu kết bài sau đó gọi HS đọc đoạn mình viết trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.
2. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các học sinh tích cực tham gia xây dựng bài , nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
TiÕt 4: LuyÖn TiÕng ViÖt (LuyÖn viÕt): Bµi 20 
I. Mục tiêu: 
- Gióp HS viÕt ®óng, ®Ñp néi dung bµi, viÕt ®Òu nÐt, ®óng kho¶ng c¸ch, ®é cao tõng con ch÷. 
- RÌn kÜ n¨ng viÕt ®Ñp, cÈn thËn, chu ®¸o.
II. ChuÈn bÞ:- Vë luyÖn viÕt cña HS, b¶ng líp viÕt s½n néi dung bµi 
III. Ho¹t ®éng trªn líp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KiÓm tra bµi viÕt ë nhµ cña HS
- GV nhËn xÐt chung
2. Giíi thiÖu néi dung bµi häc
3. H­íng dÉn luyÖn viÕt
+ H­íng dÉn HS viÕt ch÷ hoa trong bµi
- Trong bµi cã nh÷ng ch÷ hoa nµo?
- Yªu cÇu HS nh¾c l¹i quy tr×nh viÕt.
+ ViÕt b¶ng c¸c ch÷ hoa vµ mét sè tiÕng khã trong bµi 
- Yªu cÇu HS viÕt vµo vë nh¸p
- GV nhËn xÐt chung
4. H­íng dÉn HS viÕt bµi
- C¸c ch÷ c¸i trong bµi cã chiÒu cao nh­ thÕ nµo?
- Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ nh­ thÕ nµo?
- GV nhËn xÐt, bæ sung
- GV bao qu¸t chung, nh¾c nhë HS t­ thÕ ngåi viÕt, c¸ch tr×nh bµy
5. ChÊm bµi, ch÷a lçi
- ChÊm 7 - 10 bµi, nªu lçi c¬ b¶n
- NhËn xÐt chung, HD ch÷a lçi
6. Cñng cè, dÆn dß
- HS më vë, kiÓm tra chÐo, nhËn xÐt
- 1 HS ®äc bµi viÕt
- HS nªu
- HS nh¾c l¹i quy tr×nh viÕt
- HS viÕt vµo vë nh¸p
- Líp nhËn xÐt 
- HS tr¶ lêi
- HS tr¶ lêi
- Líp nhËn xÐt
- 1 HS ®äc l¹i bµi viÕt
- HS viÕt bµi
- HS ch÷a lçi
 Thø 6 ngµy 7 th¸ng 1 n¨m 2011
TiÕt 1: To¸n: Giíi thiÖu biÓu ®å h×nh qu¹t 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
-Làm quen với biểu đồ hình quạt .
-Bước đầu biết cách đọc ,phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt .
II.Đồ dùng dạy học:Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1,hoặc vẽ sẵn biểu đồ vào bảng.
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
15’
17’
3’
A.Kiểm tra bài cũ :
+Tính chu vi và diện tích hình tròn biết bán kính 10 cm.
GV nhận xét ,ghi điểm .
B.Bài mới :
1/ Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài ghi bảng .
2/ Giảng bài mới :
*Giới thiệu biểu đồ hình quạt :
Ví dụ 1:Yêu cầu HS quan sát kỹ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 SGK rồi nhận xét đặc điểm như:
-Biểu đồ có dạng hình gì ? 
-Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng nào ? 
-GV hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ 
+Biểu đồ nói về điều gì ? 
+Sách trong thư viện nhà trường được phân làm mấy loại? 
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
GV kết luận : Biểu đồ hình quạt trên cho biết : Coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì :
-Có 50% số sách là truyện thiếu nhi .
-Có 25% số sách là sách giáo khoa .
-Có 25% số sách là là các loại sách khác 
Ví dụ 2:Hướng dẫn HS biểu đồ ở ví dụ 2
-Biểu đồ nói về điều gì ?
-Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
HDHS: muốn tính số HS cả lớp thì phải tính 1% số HS cả lớp
GV ghi kết qủa lên bảng.
3-Luyện tập -Thực hành 
Bài 1: .GV gợi ý:
- Biểu đồ cho biết gì ? 
- Có bao nhiêu phần trăm học sinh thích màu xanh? 
- Vậy để tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS được điều tra em làm như thế nào ? 
-Các câu còn lại GV hướng dẫn tương tự.
Giải:
a, Số bạn thích màu xanh là:12040:100=48(bạn)
b,Số bạn thích màu đỏ là:120 x 25:100=30(bạn)
c,Số bạn thích màu trắng là:120x 20:100=24(bạn)
d,Số bạn thích màu tím là:120 x 15:100=18(bạn)
Đáp số: a)48bạn b)30 bạn c)24 bạn d)18 bạn
Bài 2*: HS đọc đề bài,các em quan sát biểu đồ thảo luận nhóm đôi và thi đua đọc nhanh. Sau đó 1 em lên bảng chỉ vào biểu đồ và thuyết minh lại toàn bộ bài toán .
- GV chốt:
-Số học sinh giỏi bằng 17,5% tổng số học sinh.
-Số HS khá băng 60% tổng số học sinh.
-Số HS trung bình bằng 22,5% tổng số học sinh.
3.Củng cố dặn dò:
-Về nhà học bài ,chuẩn bị bài : Luyện tập tính diện tích.
-Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng làm bài tập, lớp làm bảng con.
- Cả lớp nhận xét.
HS quan sát kỹ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 SGK rồi nhận xét 
 -Biểu đồ có dạng hình tròn gì được chia thành nhiều phần.
-Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng các tỉ số phần trăm tương ứng
-Các loại sách có trong thư viện
-3 loại: Truyện thiếu nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác
-Có 50% số sách là truyện thiếu nhi .
-Có 25% số sách là sách giáo khoa .
-Có 25% số sách là là các loại sách khác .
HS nhìn và nêu các số liệu trong biểu đồ
- HS nêu
-12,5% học sinh bơi
HS tính số HS cả lớp
Nối tiếp nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét.
- 1HS đọc đề bài 
-Tỉ số phần trăm HS thích các màu trong cuộc điều tra 120 học sinh .
40% trong tổng số 120 học sinh
- Lấy tổng số học sinh được điều tra nhân với tỉ số phần trăm học sinh thích màu xanh rồi chia cho 100 
HS làm vào vở,1 em lên bảng giải
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài 
thảo luận nhóm đôi và thi đua đọc nhanh. 
- Cả lớp nhận xét.
TiÕt 2: TËp lµm v¨n: LËp ch­¬ng tr×nh ho¹t ®éng 
TiÕt 3: ThÓ dôc: Bµi 40
I.Mục tiêu:
-Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
-Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luyện.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
20’
7’
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-HS chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập, sau đó đứng lại xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
-Chơi trò chơi "Chuyền bóng"
B.Phần cơ bản.
-Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bàng một tay và bắt bóng bằng hai tay.
-Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định, có thể cho từng cặp HS ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, sau đó tập tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay dưới sự chỉ huy chung của tổ trưởng, GV đi lại quan sát, phát hiện, sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp HS thực hiện chưa đúng.
-Tổ chức thi đua giữa các tổ với nhau, có thể chọn từng cặp hoặc đại diện tổ lên thực hiện, GV biểu dương tổ hoặc cặp tập luyện đúng, tích cực.
-Ôn nhảy dây kiều chụm hai chân.
-Phương pháp tổ chức tập luyện tương tự như trên.
*Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên nhảy biểu diễn.
-Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu".
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi. Chia các đội chơi đều nhau. Cho HS chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính thức và có tính điểm xem đội nào vô địch. Khi các em chơi, GV nhắc nhở các em không được xô đẩy nhau, ngã có thể xảy ra chấn thương.
C.Phần kết thúc.
-Đi chậm, thả lỏng toàn thân, kết hợp hít thở sâu.
-GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học.
-GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng.
-Lớp trưởng tập hợp lớp .
 Cả lớp chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập sau đó đứng lại xoay các khớp, cổ chân, cổ tay, khớp gối .
-Chơi trò chơi theo đội hình vòng tròn..
-Các tổ tập theo khu vực đã qui định ,có thể cho từng cặp HS ôn tung và bắt bóng bằng hai tay ,sau đó tập trung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay dưới sự chỉ huy của tổ trưởng 
- Các tổ thi đua với nhau .
-HS luyện nhảy dây kiểu chụm hai chân theo nhóm 
-Chọn một số em nhảy được lên biểu diễn 
-Theo dõi cách chơi và luật chơi 
-Chơi theo 4 đội
-Các đôi thi đua nhau chơi
-Đi chậm thả lỏng toàn thân, kết hợp hít thở sâu
-Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng 
TiÕt 4: Sinh ho¹t líp
1.Nhận xét tuần học thứ 20
+ Cho lớp trưởng nhận xét tình hình học tập,sinh hoạt tuần qua.
+ Giáo viên nhận xét đánh giá: 
- Trong tuần mặc dù trời rét nhưng các em duy trì sĩ số tốt, cả tuần không em nào vắng học. 
 -Đi học đúng giờ xếp hàng ra vào lớp nhanh gọn.
 - Một số em đã có tiến bộ trong học tập,đã chuẩn bị bài mới và học bài cũ trước khi đến lớp đầy đủ bên cạnh đó còn một số ít học sinh vẫn chưa thuộc bài và chuẩn bị bài trước khi tới lớp 
 - Có ý thức vệ sinh trường lớp sạch sẽ, sinh hoạt đội nghiêm túc. Có ý thức tự quản tốt.
- Duy trì tốt mọi nề nếp
 -Dạy học hoàn thành chương trình tuần 20
2.Triển khai kế hoạch tuần 21
- Duy trì tốt các hoạt động của đội và nhà trường.
- Học chương trình tuần 21 - Tập trung bồi dưỡng HS giỏi 
- Có ý thức cao trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp .-Sinh hoạt đội nghiêm túc. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L5 tuan 20(2).doc