- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng.
-Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
-Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường)
-Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21 THỨ TIẾT MƠN TÊN BÀI DẠY ĐDDH HAI 17/1 1 Chào cờ 2 Đạo đức Ủy ban nhân dân xã(phường) em Tranh, bài hát 3 Tập đọc Trí dũng song tồn Bảng phụ luyện đọc. 4 Tốn Luyện tập về tính diện tích Phấn màu bảng phụ 5 Lịch sử Nước nhà bị chia cắt Tư liệu lịch sử BA 18/1 1 Tốn Luyện tập về tính diện tích bảng phụ 2 Chính tả Nghe – viết: Trí dũng song tồn Bảng phụ ghi nội dung BT 3 Luyện từ- Câu MRVT: Cơng dân Bảng phụ Từ điển Tiếng Việt 4 Khoa học Năng lượng mặt trời tranh 5 TƯ 19/1 1 Tốn Luyện tập chung Phấn màu bảng phụ 2 Địa lí Các nước láng giềng của Việt Nam Bản đồ châu Á, bảng phụ 3 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Câu chuyện 4 Tập đọc Tiếng rao đêm Bảng phụ luyện đọc 5 Kĩ thuật Vệ sinh phịng bệnh cho gà. tranh NĂM 20/1 1 Tập làm văn Lập chương trình hoạt động Bảng phụ 2 Tốn Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Phấn màu bảng phụ 3 Luyện từ-Câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Phiếu BT, bảng phụ 4 Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng đề tài tự chọn Đất nặn 5 SÁU 21/1 1 Tốn Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật Phấn màu bảng phụ Hình hộp chữ nhật 2 Tập làm văn Trả bài văn tả người 3 Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt. Các chất đốt 4 Âm nhạc Học hát Tre ngà bên lăng Bác 5 SHTT 17/1/2011 Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM. (T1) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng. -Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. -Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường) -Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). *HS tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã (phường) tổ chức. II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo đức 5 HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giày đẹp? Nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: UBND xã, phường em (Tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh thảo luận truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Nêu yêu cầu. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? UBND phường làm các công việc gì? ® Kết luận: UBND phường, xã giải quyết rất nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2/ SGK. Phương pháp: Luyện tập. Giao nhiệm vụ cho học sinh. ® Kết luận: UBND phường, xã làm các việc sau: Làm giấy khai sinh. Xác nhận đăng kí kết hôn. Xác nhân đăng kí nghĩa vụ quân sự. Làm giấy chứng tử. Đơn xin đi làm. Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng. v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Phương pháp: Động não, thuyết trình (sắm vai). Giao nhiệm vụ cho từng nhóm. ® Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú để giúp chính quyền quản lí nhân khẩu. Em nên giúp mẹ treo cờ. Nhắc nhở bạn không được làm như vậy. 5. Tổng kết - dặn dò: Thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh trả lời. Học sinh lăng nghe. Hoạt động nhóm bốn. Học sinh đọc truyện. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân. Học sinh làm việc cá nhân. Một số học sinh trình bày ý kiến. Hoạt động nhóm. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày (phân công sắm vai theo cách mà nhóm đã xử lí tình huống). Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến. Đọc ghi nhớ. TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH . I. Mục tiêu: -Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. -BT cần làm: BT1. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: luyện tập tính diện tích . 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính. Phương pháp: Quan sát, động não, thực hành. Giáo viên chốt: Chia hình trên thành hình vuông và hình chữ nhật. v Hoạt động 2: Thực hành. Phương pháp: Quan sát, thực hành. Bài 1 Yêu cầu đọc đề. Giáo viên nhận xét. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn: hình chữ nhật có kích thước 141m, 80m bao phủ khu đất. Khu đất chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi 2 hình chữ nhật nhỏ ở góc bên phải và góc dưới. Scả khu đất = Scả hình bao phủ – S2 hình CNH v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên nhận xét. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Luyện tập về tính diện tích (tt)”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 2 Hoạt động nhóm. Học sinh đọc ví dụ ở SGK. Nêu cách chia hình. Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông. Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. Học sinh đọc đề. Chia hình. Tính diện tích toàn bộ hình. Sửa bài. Học sinh đọc đề. Tính diện tích toàn bộ hình Học sinh chia hình. Nêu cách chia. Tính diện tích. Hoạt động cá nhân. 2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học. Tiết 21 : TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. -Hiểu ý nghĩa: ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ Các kĩ năng sống cơ bản Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tơn dân tộc). Tư duy sáng tạo III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích hợp cĩ thể sử dụng. Đọc sáng tạo Gợi tìm Trao đổi, thảo luận . Tự bộc lộ (bày tỏ sự cảm phục Giang văn Minh; nhận thức của mình). IV/ Phương tiện dạy học + GV: Tranh vẽ phóng to. + HS: SGK. V / Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. Giáo viên đặt câu hỏi ® Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em được học bài “Trí dũng song toàn”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan. Luyện đọc. Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh khá đọc. Rèn đọc những từ phiên âm. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1 : Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng - Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Giang Văn Minh đã khôn khéo ntn khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng? -GV giảng : Sứ thần Giang Văn Minh khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lý bắt góp giỗ Liễu Thăng. Nhà vua biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng - Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. + Câu hỏi 3:Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? •- Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 3. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4 . + Em hiểu: “Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn Yêu cầu học sinh nêu ý 4. Nêu ý chính. v Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 4: Củng cố. Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Tiếng rao đêm”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp. 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh nêu những từ phát âm còn sai. Lớp lắng nghe. Bài văn chia làm mấy đoạn: 4đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu cho ra lẽ. + Đoạn 2: Thám hoa. Để đền mạng Liễu Thăng + Đoạn 3 : Lần khác..sai người ám hại ông . + Đoạn 4: Thi hài Giang Văn Minh. Chết như sống Lần lượt học sinh đọc. Thi đua đọc. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc đoạn 1. 1/ Oâng vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời Học sinh đọc đoạn 2. Dự kiến: + Oâng khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lý bắt góp giỗ Liễu Thăng nên phải bỏ lệ này 3/ Vì vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh và câm ghét trước sự đối đáp không nhường nhịn trước câu đối của đại thần trong triều. 4/ vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lắng nghe. học sinh đọc phân vai HS 1: Người dẫn chuyện HS 2 : Vai Giang Văn Minh HS 3: Vua nhà Minh HS 4: đại thần nhà Minh HS 5: Vua Lê Thần Tông Thi đua đọc diễn cảm. Học sinh nhận xét. LỊCH SỬ: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT. I. Mục tiêu: -Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954: +Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. +Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ-Diệm: thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. -Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt N ... ằng nhau. Nên xếp 4 mặt bên khít lại với nhau và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là diện tích của hình chữ nhật (tay chỉ hình chữ nhật) và tính số đo của chiều dài này (tay chỉ chiều dài) rồi nhân với chiều rộng của hình chữ nhật, được kết quả giống như nhóm 1 là diện tích xung quanh = 384 (cm2) NHÓM 3: Cắt hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (đính lên bảng). Đồng ý với nhóm 2 là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (tay quét lên mặt bên) chính là diện tích của hình chữ nhật mà chiều dài chính là chu vi đáy (tay chỉ vào hình hộp chữ nhật chu vi đáy) vì có chiều rộng = chiều rộng, chiều dài = chiều dài, chiều rộng = chiều rộng, chiều dài = chiều dài; còn chiều rộng của hình chữ nhật chính là chiểu cao của hình hộp chữ nhật. Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật em lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. NHÓM 4: Đồng ý cách tính diện tích xung quanh của nhóm 3. Vận dụng: Trước hết, bước 1 tính chu vi đáy (14 + 10) ´ 2 = 48 (cm) Bước 2 tìm diện tích xung quanh, lấy chu vi đáy nhân với cao 48 ´ 8 = 384 (cm2). Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 384 (cm2). 2 – 3 học sinh nêu quy tắc. Từng học sinh làm bài. Gọi 2 em sửa bài. Chu vi đáy: (8 + 5) ´ 2 = 26 (cm) Diện tích xung quanh: 26 ´ 3 = 78 (cm2) Đáp số: 78 cm2 là diện tích của tất cả các mặt. là diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy. Từng học sinh làm bài. Học sinh sửa bài: Diện tích 2 đáy: 14 ´ 10 ´ 2 = 280 (cm2) Diện tích toàn phần: 384 + 280 = 664 (cm2) 2 – 3 học sinh nêu quy tắc. Học sinh làm bài – học sinh sửa bài. Chu vi đáy (6 + 3) ´ 2 = 18 (cm) Diện tích xung quanh 18 ´ 10 = 180 (cm2) Diện tích 2 đáy: 6 ´ 3 ´ 2 = 36 (cm2) Diện tích toàn phần 180 + 36 = 216 (cm2) Đáp số: 216 cm2 1 em học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Chu vi đáy (8 + 5) ´ 2 = 26 (dm) Diện tích xung quanh 26 ´ 4 = 104 (dm2) Diện tích 2 đáy: 8 ´ 5 ´ 2 = 80 (dm2) Diện tích toàn phần 104 + 80 = 185 (dm2) Đáp số: 216 dm2 LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: -Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả, diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. Kiểu học của học sinh để thống kê các lỗi. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt). Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay các em sẽ rút kinh nghiệm về cách viết một bài văn tả người, biết sửa lỗi mình đã mắc và viết lại một đoạn hoặc cả bài văn để làm bài tốt hơn. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nhận xét kết quả. Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của học sinh. Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. v Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi. Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp. Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa. Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai). Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp. Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn. Giáo viên chấm sửa bài của một số em. Hoạt động 3: Củng cố. Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu. 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những em chữa bài tốt. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm Học sinh sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài. Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình. 1 học sinh đọc lại yêu cầu. Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT. I. Mục tiêu: - Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, GDBVMT: Một số đặc điểm chính của MT và tài nguyên thiên nhiên. II/ Các kĩ năng sống cơ bản Kĩ năng biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng chất đốt. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích hợp cĩ thể sử dụng. Động não. Quan sát và sử dụng nhĩm Điều tra Chuyên gia. IV/ Phương tiện dạy học - Giáo viên: - SGK. bảng thi đua. - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. V / Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt. Phương pháp: Đàm thoại. Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng? GDBVMT Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Những loại nào ở rắn, lỏng, khí? v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi. Than đá được sử dụng trong những công việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác? Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? Dầu mỏ được lấy ra từ đâu? Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào? v Hoạt động 3: Củng cố. GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? GDBVMT: Khi sử dụng chất đốt ta chú ý điều gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh trả lời. Hoạt động nhóm , lớp. Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt. 1. Sử dụng chất đốt rắn. (củi, tre, rơm, rạ ). Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt. Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh. Than bùn, than củi. 2. Sử dụng các chất đốt lỏng. Học sinh trả lời. Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu. Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den. 3. Sử dụng các chất đốt khí. Khí tự nhiên , khí sinh học. Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp. Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ. Aâm nhạc (tiết 21) Học hát bài : TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. -Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích GD TGĐĐHCM: Giáo dục HS lịng kính yêu và biết ơn Bác Hồ - người đã hy sinh cả cuộc đời mình cho đất nước độc lập, dân tộc tự do, hạnh phúc cho muơn nhà và tinh yêu thương vơ bờ các cháu thiếu nhi . *Biết gõ đệm theo nhịp. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Học thuộc bài hát . - Nhạc cụ , máy nghe , băng nhạc , tranh , ảnh về lăng Bác Hồ. - Tư liệu về nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích, ảnh tác giả . 2. Học sinh : - Nhạc cụ gõ , SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Oân tập một số bài hát đã học . - Vài em hát lại các bài hát đã học . 3. Bài mới : (27’) Học hát bài :Tre ngà bên lăng Bác. a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Học hát bài Tre ngà bên lăng Bác. MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời ca bài hát . PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải - Hát mẫu toàn bài . - Phân chia câu hát để HS tập lấy hơi đúng chỗ . - Dạy hát từng câu . Hoạt động lớp . - Đọc lời ca . Hoạt động 2 : Biểu diễn bài hát . MT : Giúp HS hát đúng bài hát kết hợp vận động phụ họa . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . Hoạt động lớp . - Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp hoặc phách : 1 lần . - Vận động theo nhạc : tư thế đứng , hai tay chống ngang hông , nghiêng đầu sang trái rồi sang phải ; cũng có lúc cầm tay nhau vung nhẹ ra phía trước rồi phía sau , nhún chân 4. Củng cố : (3’) Hỏi : Em biết bài hát nào về phong cảnh lăng Bác Hồ nữa không ? ( Tiếng chim trong vườn Bác. Của nhạc sĩ Hàn Ngọc Bích ) Bác Hồ là người đã hy sinh cả cuộc đời mình cho đất nước độc lập, dân tộc tự do, hạnh phúc cho muơn nhà và tinh yêu thương vơ bờ các cháu thiếu nhi . Vậy các em cĩ thái độ như thế nào đối với Bác Hồ? Giáo dục HS yêu thiên nhiên , đất nước, kính yêu Bác Hồ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Hát lại bài hát ở nhà .
Tài liệu đính kèm: