Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 27)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 27)

Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

 2.Kỹ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương.

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh,vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

 

doc 31 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 27)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
NS/ 1 / 2011
NG.../ 1 / 2011
 TẬP ĐỌC (Tiết: 41 )
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
 2.Kỹ năng: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương.
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh,vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
 3.Thái độ: - Yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng:
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 5’
-Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng”
 + Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì (trước cách mạng, cách mạng thành công, trong kháng chiến , hoà bình lập lại ) ?
 + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? 
-Nhận xét + ghi điểm .
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
C. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện đọc:
-Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài.
-Cho HS đọc tiếp nối đoạn.
-Chia đoạn : 4 đoạn 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến cho ra lẽ (luyện đọc từ : thám hoa )
 + Đoạn 2: Từ Thám hoa ..đến đền mạng Liễu Thăng ( luyện đọc : thoát )
 + Đoạn 3: Từ Lần khác .ám hại ông .
 + Đoạn 4 : Còn lại.
- Gọi 1HS đọc chú giải; gọi 2 HS giải nghĩa từ..
- Cho HS đọc theo cặp.
-Đọc mẫu toàn bài .
3. Tìm hiểu bài:
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
GV phân tích thêm: Để HS nhận ra sự khôn khéo của Văn Minh: Đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lý của mình, từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng 
- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh ? 
- Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
- Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? 
Nội dung chính của bài là gì ? 
GV chốt ý rút nội dung bài
c.Đọc diễn cảm :
-Yêu cầu 5 HS đọc bài theo hình thức phân vai. 
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn văn rồi đọc mẫu đoạn: Chờ rất lâu... cúng giỗ.
-Luyện đọc nhóm theo bàn ( 3em ) 
-Thi đọc diễn cảm ( 3 tốp ).Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc hay .
- GV nhận xét ghi điểm 
1’
10’
12’
8’
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp (2 lượt bài).
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ 
- HS đọc theo cặp.
-HS lắng nghe .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
-Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời.Vua Minh phán không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời.Giang Văn Minh tâu luôn:Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ ? Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng 
- Đại thần nhà Minh ra vế đối: “ Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc”.Ông đối lại ngay: “ Bạch Đằng thuở trước máu còn loang .”
-Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông . Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại nên giận quá, sai người ám hại ông Giang Văn Minh.
-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất .Giữa triều đình nhà Minh ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt ; để giữ thể diện và danh dự cho đất nước ông dũng cảm không sợ chết , dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc
- Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài 
-5 hs đọc theo vai-theo dõi để tìm cách đọc hay nêu trước lớp
- HS cả lớp theo dõi để phát hiện cách đọc phù hợp với từng nhân vật .
-Theo dõi gv đọc mẫu 
-Cho HS luyện đọc 
-Đọc theo nhóm
-HS thi đọc- theo dõi để bình chọn nhóm, đọc hay
 D. Củng cố dặn dò: 3’
-Qua câu chuyện em thấy Giang Văn Minh là người như thế nào ? GV liên hệ giáo dục 
-Nhận xét tiết học:
IV. Rút kinh nghiệm:
HS
GV
____________________________
 TOÁN (Tiết: 101 )
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông, 
 2. Kỹ năng: 
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ phận.
 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng:
 GV: Các hình bài 1+ bài 2 (giấy bìa)
 HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Viết công thức tính Dtích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật.
- Nhận xét cho điểm..
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
C.Bài mới :
 1. Giới thiệu bài:	
 2.Giảng bài mới:
 a.Giới thiệu cách tính :Thông qua ví dụ trong SGK để hình thành qui trình tính như sau:
- GV vẽ hình yêu cầu HS quan sát :
+Thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách tính diện tích mảnh đất ?
 E 20m G 
 20m 
 A K H B
 25 m
 25 m
 40,1m
 D M N C 
 20m 
 Q 20m P 
GV chốt cách tính:
 Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ)có thể tính được diện tích
 - Xác định kích thước của các hình mới tạo thành .
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ
 3. Luyện tập
Bài 1:Gọi 1HS đọc đề, lớp quan sát hình vẽ - GV hướng dẫn giải: Có thể tính diện tích mảnh đất bằng cách nào ?
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở .
 (1)
 (2)
 (1)
 (2)
 A B 
 3,5m
 D M N C
 6,5m
4,2m
 P Q
- GV chốt bài làm đúng
Bài 2*: hướng dẫn thêm cho HS:
GV gợi ý :
- Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật 
-Diện tích khu đất bằng diện tích hình chữ nhật lớn cộng diện tích hai hình chữ nhật nhỏ.
50m
 40,5m 
30m
 40,5m 
 50m
 100,5m 
1’
10’
20’
+Thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách tính diện tích mảnh đất
-Chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật . 
-Xác định kích thước của các hình.
-Tính diện tích của từng phần nhỏ ,từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất 
Giải :
Ta có độ dài cạnh AB là:
25 + 25 + 20 = 70 ( m ).
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
40,1 x 70 = 2807 ( m2).
Diện tích hình vuông MNPQ và diện tích hình vuông EGHK là:
20 x 20 x 2 = 800 ( m2) 
Diện tích mảnh đất là:
2807 + 800 =3607(m2)
Đáp số : 3607 (m 2 ).
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
-1HS đọc đề, lớp quan sát hình vẽ 
- Chia mảnh vườn thành 2 hình chữ nhật ABCD và MNPQ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và MNPQ rồi cộng tổng hai diện tích lại với nhau 
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở .
 Giải 
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là : 
 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Chiều dài hình chữ nhật ABCD là :	6,5m
	3,5 + 4,2 +3,5 = 11,2(m)
Diện tích hình chữ nhật (1) là : 
 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2) 
Diện tích mảnh đất là:
 27,3+39,2=66,5(m2)
 Đáp số : 66,5(m2)
- Lớp nhận xét 
 Giải
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
(100,5 - 40,5) x (50 +30 ) = 4800(m2)
Diện tích hai hình chữ nhật nhỏ là :
 (40,5 x 30 ) x 2 = 2430(m2)
Diện tích khu đất là :
 4800 + 2430= 7230(m2)
 Đáp số: 7230m2
 D. Củng cố - Dặn dò: 3’
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
HS
GV
______________________________
CHÍNH TẢ (Tiết: 21)
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn.
 2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm r, d, gi, có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
 3. Thái độ: Chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gọi 2 HS lên bảng viết : giữa dòng, giấu, tức giận, giấu giếm.
- Nhận xét.
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
C.Bài mới : 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
+Tìm hiểu nội dung bài viết :
-Gọi 1 em đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài: Trí dũng song toàn .
-GV nêu câu hỏi :
 + Đoạn văn kể điều gì ?.
 + Hướng dẫn viết từ khó:
GV yêu cầu HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả .
Yêu cầu 1HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp. thảm hại, giận quá, linh cữu..
+Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài .
 - GV lưu ý HS cách viết hoa ,cách trình bày ,những chữ dễ viết sai .
-GV đọc từng câu, HS viết.
+ Chấm chữa bài :
-GV đọc lại toàn bài, để cả lớp soát lỗi. Yêu cầu HS đổi vở chấm lỗi.
 GV thu 7 vở chấm, nhận xét .
3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2: 
- Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 làm bài tập 2a, nhóm 2 làm bài tập 2b.
-Đại diện hai nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nhận xét, chữa bài.
Bài 3a:
 Cho các em thảo luận nhóm 5
 Gọi đại diện các nhóm trình bày bài làm làm . Nhóm khác nhận xét, GV nhân xét .
Cho HS đọc lại bài sau khi đã điền.
a. -Nghe cây lá rầm rì 
-Là gió đang dạo nhạc 
-Quạt dịu trưa ve sầu .
-Cõng nước làm mưa rào .
-Gió chẳng bao giờ mệt !
-Hình dáng gió thế nào .
- GV nhận xét
1’
22’
5’
5’
-1 em đọc đoạn văn 
-Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ
-HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả 
-1HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp 
-HS viết bài vào vở
-HS soát bài, đổi chéo vở cho bạn để soát
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
-HS thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày kết quả.
* Bài tập 2a: * Bài tập 2b:
 + dành dụm,.. + dũng cảm
 + rành rẽ + vỏ
 + rổ, cái giành + bảo vệ
-HS đọc yêu cầu bài.
Thảo luận nhóm 5.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
 D.Củng cố dặn dò: 3’
-Về nhà đọc bài thơ: Dáng hình ngọn gió hoặc kể lại mẩu chuyện: Sợ mèo không biết cho người thân nghe .
-Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
HS
GV
______________________
KHOA HỌC ( Tiết 41)
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên
	2. Kỹ năng: Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động  của con người sử dụng năng lượng mặt trời
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng:
 GV: Máy tính bỏ túi, Thông tin & hình trang 84, 85 SGK .
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu ví dụ về các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,  nhờ được cung cấp năng lượng và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó? ( Nhấc cặp sách, đốt nến)
- Nhận xét cho điểm.
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
C.Bài mới: 
 1. Giới thiệu b ... và chiều cao của hình hộp chữ nhật?
-Vậy để tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.
-Dựa vào quy tắc hãy trình bày lại bài giải bài toán trên .
-Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là gì?
- HS tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
-Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
3.Thực hành: 
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài
GV nhận xét ghi điểm nhóm
1’
18’
12’
-HS quan sát hình hộp chữ nhật chỉ ra các mặt xung quanh của hình HCN rồi nêu: 
-Là tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật 
Nhắc lại
-HS tóm tắt và tìm cách tính 
Ví dụ :5 x 4 x 2 + 8 x 4 x 2 =104cm2
-HS quan sát hình triển khai nhận xét 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật tạo thành
 -Hình triển khai là một hình chữ nhật .
- Chiều dài của hình chữ nhật là: 5+8+5+8=26cm. 
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 4cm 
- 26 x 4 =104cm2
-Bằng nhau 
-Chiều rộng bằng chiều cao 
-Ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo.
- HS nhắc lại
 Bài giải 
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 
 ( 8+ 5) x 2 x 4 = 104cm2) 
-Gồm diện tích xung quanh và diện tích hai đáy 
-HS tính vào nháp, 1 em lên bảng làm
- HS nối tiếp nêu 
-HS đọc đề, thảo luận nhóm bàn, làm bài vào phiếu lớn đại diện nhóm dán kết quả, nhóm khác nhận xét 
 Giải:
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (5+4) x 2 x 3=54(dm2)
 Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
 5 x 4=20(dm2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là : 54+20 x 2 =94(dm2)
 Đáp số :54dm2và 94dm2
 D. Củng cố , dặn dò: 3’
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm:
HS
GV
TẬP LÀM VĂN (Tiết 42)
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người
	2. Kỹ năng: 
-Tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài của mình, viết được một đoạn văn cho hay hơn.
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng:
 GV: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV kiểm 2, 3 HS đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm.
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
C. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài mới: 
 2. Hoạt động 1: Nhận xét kết quả.
GV nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của HS.
+Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý,một số bài trình bày rõ ràng, đúng chính tả, đặt câu đúng ngữ pháp, .... 
+Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ , còn sai lỗi chính tả , còn sai dùng từ đặt câu
+ Thông báo điểm số cụ thể .
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi.
GV chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu HS tự sửa trên nháp.
GV gọi một số học sinh lên bảng sửa.
GV hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp.
Yêu cầu mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
GV chấm sửa bài của một số em. 
1’
10’
20’
- HS tự sửa lỗi trên nháp
- 2 em lên bảng chữa lỗi
- HS viết một đoạn văn hay của một số bạn vào vở làm mẫu tham khảo.
- cả lớp lựa chọn viết một đoạn văn vào vở.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới.
Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp của các đoạn văn đó
 D. Củng cố dặn dò: 3’
-GV nhận xét tiết học .
- yêu cầu về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt .
-Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn kể chuyện .
KHOA HỌC ( Tiết 42)
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết tên và công dụng của một số loại chất đốt
	2. Kỹ năng: Kể tên một số loại chất đốt
	3. Thái độ: Sử dụng tiết kiệm, an toàn chất đốt
II. Đồ dùng:
 GV: Hình & thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK .
 HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên?( Sưởi ấm, giúp cho cây quang hợ)
- Kể tên một số loại phương tiện, máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời? ( Máy tính bỏ túi, Bếp nấu)
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
 C.Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:
 2. HĐ 1: Kể tên một số loại chất đốt .
-Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng ?
+ Trong các chất đốt đó chất đốt nào ở thể rắn , ở thể lỏng , ở thể khí ?
- Nhận xét, bổ sung.
 3. HĐ 2:.Quan sát & thảo luận .
 - Cho HS làm việc theo nhóm.
 * N.1: Sử dụng các chất đốt rắn.
 + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi ? 
 + Than đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở nước ta , than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ?
+ Ngoài than đá , bạn còn biết tên loại than nào khác ?
 *N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng 
 + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gì?
 + Ở nước ta , dầu mỏ khai thác ở đâu ? 
* N.3: Sử dụng các chất đốt khí .
 + Có những loại khí đốt nào ?
 + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ?
Các nhóm cử đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
4. HĐ3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt . 
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi .
- Cho các nhóm thảo luận & trả lời 
 +Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than ? 
 + Than đá , dầu mỏ , khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không ? Tại sao ? 
 + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng . Tại sao cần sử dụng tiết kiệm , chống lãng phí năng lượng ?
- Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu ?
- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.?
- Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó.?
- Cho các nhóm cử đại diện trả lời. 
-Theo dõi nhận xét .
1’
5’
10’
11’
- Thảo luận theo cặp và trả lời.
+ Ở thể rắn : củi, tha, rơm, rạ; 
 ở thể lỏng: xăn, dầu , ; 
 ở thể khí: ga,
* Nhóm 1
+N.1: củi , tre , rơm , rạ ,
+ Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện & một số loại động cơ ; dùng trong sinh hoạt : đun nấu, sưởi được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. 
+ Than bùn , than củi 
*Nhóm 2
+ Xăng, dầu di-ê-den dùng để chạy máy.
+ Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu 
* Nhóm 3
+ Khí tự nhiên , khí sinh học 
+ Ủ chất thải , mùn , rác , phân gia súc . Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp .
- Từng nhóm trình bày , sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để minh hoạ 
- HS dựa vào SGK, các tranh ảnh để thảo luận và trả lời. 
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun , đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng , tới môi trường . 
+ Các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người.
+ Đun nước không để ý ( ấm nước sôi đến cạn ) gây lãng phí chất đốt.
- Từng nhóm trình bày kết quả .
 D. Củng cố - dặn dò: 3’
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết .
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “ Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy “
IV. Rút kinh nghiệm:
HS
GV
SINH HOẠT LỚP
ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 21
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần
- Học sinh nắm được kế hoạch hoạt động trong tuần 12.
II. Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động : Hát 
 2. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần 
 3. Sao đỏ báo cáo kết quả thi đua của lớp 
 4. Lớp trưởng đánh giá nhận xét các h/đ của lớp , triển khai kế hoạch tuần tới 
 5. Gv nhận xét chung:
a) về nền nếp, chuyên cần.
- Đi học đầy đủ đúng giờ
b) Học tập :
 Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập, mạnh dạn trong học tập chỗ nào chưa hiểu yêu cầu GV giảng lại .
 c) Đạo đức tác phong :
- Không xảy ra hiện tượng nói tục , chửi thề gây mất đoàn kết 
- Ngoan ngoãn vâng lời thầy cô & người lớn tuổi 
d) Công tác khác :
-Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ .
 -Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường . 
* Tuyên dương: Linh, Quy, Huyền.
* Nhắc nhở: Quân,Thảo.
6. Phương hướng hoạt động của Tuần 22:
-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 22 theo thời khoá biểu. 
-Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường 
 -Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
-Duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc: 
-Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn .Vâng lời, giúp đỡ ông bà ,cha mẹ .
7. Sinh hoạt văn nghệ, trò chơi.
- Thi kể chuyện cười.
- Tổ viên bổ sung.
Cả lớp bổ sung.
- Vài HS nêu kế hoạch hoạt động của mình trong tuần 22.
Chiều
TOÁN ÔN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện tích.
II.Đồ dùng: Vở thực hành.
III.Hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại các kiến thức cơ bản về diện tích hình xung qunh và diện tích toàn phần.
 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: VTH (20): 
Bài tập 2: VTH (21):
 Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a. Chiều dài 35cm, rộng 2,2dm, cao 16cm
b. Chiều dài , rộng , cao 
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
 Đáp án:
a. S
b. Đ
c. S
d. Đ
 Bài giải
a. Đổi 2,2dm = 22cm.
Diện tích xung quanh của HHCN là:
 ( 35 + 22) x 2 x 16 = 1824(m2) 
Diện tích toàn phần của HHCN là:
 1824 + 35 22 x 2 = 3364 (m2) 
b. Diện tích xung quanh của HHCN là:
 ( + ) x 2 x = 8(m2) 
 Diện tích toàn phần của HHCN là:
 8 + ( x ) x 2 = 14,4 (m2) 
 Đáp số : a. 1824 m2
 3364 m2
 b. 8 m2 
 14,4 m2 
3.Củng cố dặn dò :
- Cho học sinh nhắc lại cách tính diện tích các hình.
-Dặn dò về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 21 2 buuoi.doc