I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
- Hiểu ý nghĩa bài học: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
Tuần 21 Ngày soạn: 17- 1 - 2010 Ngày dạyT2 : 18 - 01 - 2010 Tập đọc . Trí dũng song toàn (T.25) Theo Đinh Xuân Lâm Trương Hữu Quýnh Trung Lưu I. Mục tiêu, yêu cầu - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. - Hiểu ý nghĩa bài học: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Giáo dục HS kính trọng những người có công với đất nước . II. đồ dùng dạy – học Trang minh hoạ bài đọc trong SGK. Phương pháp TC: Nhóm, cá nhân, lớp . III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Kiểm tra 2 HS (đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng + trả lời câu hỏi). H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? H: Từ câu chuyện, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước? - GV nhận xét + cho điểm - HS 1 đọc đoạn 1+ đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình cho cách mạng... - HS2: đọc các đoạn còn lại. - HS phát biểu tự do. 2. Bài mới (30p) Trong lịch sử nước ta có rất nhiều danh nhân. Một trong những danh nhân đó là thám hoa Giang Văn Minh. Ông sống vào giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em biết về ông. - GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh vẽ ông Giang Văn Minh đang oai phong, khảng khái đối đáp với triều đình nhà Minh - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu của GV. HĐ1: GV đọc mẫu bài ( Cần đọc với giọng ân hận, xót thương (đoạn Giang Văn Minh khóc), đọc giọng cứng cỏi (đoạn ông ứng đối), đọc giọng dõng dạc, từ hào (khi ông đối), đọc chậm, giọng xót thương (đoạn cuối). HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: 4 đoạn • Đoạn 1: Từ đấu đến “...hỏi cho ra nhẽ” • Đoạn 2: Tiếp theo đến “...đền mạng Liễu Thăng” • Đoạn 3: Tiếp theo đến “...ám hại ông” • Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - HD đọc câu khó . HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc cả bài theo nhóm 4(4p) - Tổ chức 2 nhóm thi đọc . - 1HS đọc toàn bài - GV nhân xét, sửa sai . - HS đọc thầm bài bài văn. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau đọc ( lần 1). - HS đọc từ khó . - HS đọc nt bài lần 2. * Lưu ý hai vế đối : Đồng trụ/ đến giờ /rêu vẫn mọc. Bạch Đằng/ thuở trước /máu còn loang . - HS chia nhóm 4. Mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại thứ tự đọc. - 4 HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1HS đọc chú giải + 3 HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK) * Tìm hiểu bài . • Đoạn 1+ 2 - Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễm Thăng” • Đoạn 3+ 4 - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm. H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? H: Bài văn cho ta biết điều gì? - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp. - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại. - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. * ý nghĩa : Bài văn ca ngợi sứ thần GVM trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài * Luyện đọc diễn cảm . - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cầu luyện và hướng dẫn HS đọc.( Chờ rất lâu sang cúng dỗ) - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay, đúng. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. * Nhấn giọng : Khóc lóc, thảm thiết, hạ chỉ, vừa khóc vừa than rằng, giỗ cụ tổ năm đời, bất hiếu, phán, không ai, từ năm đời, bèn tâu, mấy trăm năm, cúng dỗ. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - Hs thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét. Củng cố – Dặn dò (3p) * Liên hệ : - Em học tập đức tính nào của sứ thần GVM ? - Nhận xét giờ học . - HS về ôn bài , chuẩn bị bài sau . ========================================= Toán . Tiết 101 : luyện tập về tính diện tích A.Mục tiêu Giúp HS: - Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật,hình vuông) - Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. - Giáo dục HS yêu thích môn học . B.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ - Phương pháp TC : Cá nhân, lớp ,nhóm . C. Các hoạt động dạy học – chủ yếu Hoạt động 1 :Ôn lại cách tính diện tích một số hình -Yêu cầu 1 HS nêu công thức tính diện tích mộ số hình đã học :Diện tích hình tam giác ,hình thang ,hình vuồn ,hình chữ nhật. - Gọi HS nhận xét,GV xác nhận - HS trả lời Shcn = ax b S = a x h 2 S vuông= a x a Sthang =( a = b ) x h 2 (Các số đo phải cùng đơn vị ) Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tíchcủa một số hình trên thực tế - Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103) - GV đọc yêu cầu :Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng - Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích cuả mảnh đất đã cho chưa ? - Hỏi :Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Khẳng định lại :Với các BT kiểu này ,ta phải chia cắt hình về các hình cơ bản ,rồi vận dụng công thức để tính . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ,tìm cách giải BT ,khuyến khích HS tìm ra nhiều cách giải khác nhau (thời gian thảo luận 3 phút ) - Gọi các nhóm lên trình bầy kết quả thảo luận của mình - Yêu cầu từng HS nói lại cách làm của mình Chú ý cách 3 :Nếu HS không nghĩ ra,GV không bắt buộc phải trinh bầy trong phần bài mới . - Lưu ý HS khi giải bài toán cần tìm ra nhiều cách giải ,ngắn gọn ,chính xác Sau khi HS đã nêu cách 1 ,GV xác nhận để tất cả chữa bài - Gợi ý :Còn có thể chia mảnh đất theo cách khác để tính hay không ? - Yêu cầu HS thảo luận nêu cách khác .Tự giải vào vở . - Gợi ý cho HS giỏi tìm thêm cách giải :Giả sử mảnh đất không bị khuyết ở 4 góc thì có dạng hình gì? tính diện tích hình đó ? -Hỏi :ở mỗi góc bị khuyết có dạng hình gì? có tính được diện tích của mỗi hình đó ? -Vậy diện tích của mảnh đất còn có thể tính như thế không ? -Yêu cầu về nhà tính tiếp -Hỏi :Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước ? - GV nhận xét :Do các mảnh đất trong thực tế ít khi là các hình cơ bản ,nên hki tiến hành tính diện tích ,người ta phải làm qua 3 bước : B1: Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã có trong cong thức tính diện tích +B2:Đo các khoảng cách trên thực tế hoặc thu thập các số liêu đã cho +B3:Tính diện tích từng phần nhỏ ,từ đó suy ra diện tích mảnh đất (bằng cách cộng các diện tích các phần nhỏ ) -Nếu có trình bầy cách3,Gv lưu ý riêng -Yêu cầu nhắc lại - HS quan sát - Hs lắng nghe ,quan sát hình đã treo của GV - Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích - HS lắng nghe - Hs thực hiện yêu cầu - Các nhóm trình bầy kết quả Cách 1: a) Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHK và hình vuông MNPQ b)Tính: Độ dài của cạnh DC là : 25 +20 +25 = 70(m) Diện tích hình chữ nhất ABCD là: 70 x 40,1 = 2807(m2) Diện tích của hai hình vuông EGHK và MNPQ là : 20 x 20 x 2 = 800(m2) Diện tích mảnh đất là : 2807 + 800 = 3607(m2) Cách 1: a)Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật EGPQ và HBCN và AKMD b) Tính : Smảnh đất =SEGPQ+2 x SABCN Smảnh đất =SXYZW - 4SYGHB - Quy trình gồm 3 bước : + Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích +Xách định số đo các hình theo hình vẽ đã cho +Tính diện tích của từng phần nhỏ ,từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình (mảnh đất) -HS nêu lại 3 bước Hoạt động 3:Thực hành tính diện tích Bài 1: (trang 104)cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài .Xem hình vẽ - Yêu cầu HS làm vào vở ,1 HS khác làm bảng phụ - Chữa bài: +Gọi Hs trình bầy bài làm ,HS khác nhận xét chữa bài . + Gv nhận xét ,chữa bài - Hỏi :Ngoài cách giải trên ,ai còn có cách giải khác(gọi HS khác nêu)? - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét chung :Yêu cầu HS về nhà làm các cách giải khác vào trong vở Trong trường hợp HS không nêu được cách 3 ,GV có thể HD hình minh hoạ để gợi ý (cho HS giỏi )và đặt câu hỏi : - Hỏi: Từ hình vẽ có thể thấy khu đất đã cho nằm hoàn toàn trong hình chữ nhật có kích thước là bao nhiêu ? - Hỏi:Vậy diện tích khu đất có thể được tính bằng cách nào? -Yêu cầu Hs giải thích cách làm .Về nhà tự làm. - Lưu ý HS kí hiệu chữ cái ở đỉnh vì đề bài chưa có (phải tự ghi vào ) Bài 2:Nhóm bàn . - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT -Yêu cầu HS làm bài vào vở ,1 HS làm bảng phụ -Chữa bài: +Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình +HS khác nhận xét và chữa bài vào vở + GV nhận xét ,xác nhận . -Tương tự bài 1 -Yêu càu HS về nhà trình bầy thêm các cách giải khác - Hỏi :Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất ? - GV chú ý :Thông thường ở những BT đã cho sẵn số đo ,ta chỉ làm 2 bước .Còn ở thực tế ,ta phải có thêm bước 2 ,là xác định số đo của các hình chia ra,rồi bước 3 mới tính kết quả . Củng cố – Dặn dò (3p) Nhận xét giờ học . HS về học bài , chuẩn bị bài sau . Bài 1: -HS đọc và làm bài vào vở Bài giải Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE Chiều dài của hình chữ nhậtABDI là: 3,5 x 3,5 +4,2 = 11,2(m) Diện tích hình chữ nhật ABDI là: 3,5 x 11,2 = 39,2(m2) Diện tích hình chữ nhật FGDE là: 4,2 x 6,5 = 27,3(m2) Diện tích khu đất đó là: 39,2 + 27,3 = 66,5(m2) Đáp số: 66,5 m2 Bài 2: Trên chuẩn -1 HS đọc -HS làm bài a) chia mảnh đất như hình vẽ sau : b)Xác định khoảng cách và tính : Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là : 50 +30 = 80 (m) Chiêù rộng CD của hình chữ nhật ABCD là : 100,5 – 40,5 = ... ài thơ. - GV giao việc: • Đọc lại bài thơ. • Chọn r/d hoặc gi để điền vào các chỗ trống trong bài thơ sao cho đúng. - Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức. (GV dán lên bảng phiếu đã phô tô bài thơ). - GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. 6 dòng có chỗ trống cần điền là: • Dòng 5: Nghe cây lá rầm rì • Dòng 8: Lá gió đang dạo nhạc • Dòng 12: Quạt dịu trưa ve sầu • Dòng 15: Cõng nước làm mưa rào • Dòng 19: Gió chẳng bao giờ mệt! • Dòng 21: Hình dáng gió thế nào? b/ (Cách tiến hành tương tự câu a) Kết quả đúng: Dấu hỏi và dấu ngã lần lượt đặt như sau: tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - 3 HS lên làm bài vào phiếu. - HS còn lại làm bài cá nhân. - Một số HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được. - Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp. - Lớp nhận xét kết quả - HS chép lời giải đúng vào vở bài tập hoặc vở. 4. Củng cố, dặn dò(3p) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài thơ Dáng hình ngọn gió. - Dặn HS nhỡ mẩu chuyện vui Sợ mèo không biết để kể cho người thân nghe. ========================================== Ngày soạn: 21 - 01-2010 Ngày dạyT6: 22-01-2010 Toán . Tiết 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật A.Mục tiêu Giúp HS : - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Hình thành được các tính diện tích và công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích đẻ giải một số BT có liên quan . - Giáo dục HS yêu thích môn học . B. Đồ dùng dạy học - Một số hình hộp chữ nhật cóthể khai triển được. - Bảng phụ có vẽ hình khai triển - PPTC : Cá nhân, lớp, nhóm . C. Các hoạt động dạy học – chủ yếu Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật gồm xoa mấy mặt? - Giới thiệu một số vật có dạng hình hộp chữ nhật ,vú dụ : bao diêm,viên gạch ... - Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật (trong đồ dùng dậy học )và yêu cầu HS quan sát .Gv chỉ vào hình và giới thiệu :Đây là hình hộp chữ nhật .Tiếp theo chỉ vào 1 mặt ,1 đỉnh ,1 cạnh giới thiệu tương tự . - Hỏi :Các mặt đều là hình gì ? - Gắn hình sauy lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt). - Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật . - Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triểns(như SGK trang 107). - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu :Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy;mặt 3,4,5,6 là các mặt bên. - Hỏi :Hãy so sánh các mặt đối diện ? - Gới thiệu :Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau. - GV gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và có kích thước (*như SGK trang 107). - Hỏi :Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào ? - Giới thiệu:Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước Chiều dài,chiều rộng ,và chiều cao . - GV lết luận :Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật .Các mặt đối diện bằng nhau ;có 3 kích thước là chiều dài,chiều rộng và chiều cao.Có 8 đỉnh và 12 cạnh . - Gọi 1 HS nhắc lại - Yêu cầu HS tự nêu lên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật . b)Hình lập phương - GV đưa ra mô hình hình lập phương - Giới thiệu:Trong thực tế ta thường gặp một số đồ vật như con súc sắc ,hộp phấn trắng (100 viên ) có dạng hình lập phương . - Hỏi : Hình lập phương gồm có mấy mặt ? Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh ? - Đưa cho các nhóm hình lập phương (yêu cầu HS làm theo các cặp )quan sát ,đokiểm tra chiều dài các cạnh(khai triển hộp làm bằng bìa ). - Yêu cầu Hs trìnhd bầy kết quả đo. - Hỏi :Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh của hình lập phương ? - Hỏi :Ai có thể nêu đặc điểm của hình lập phương? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm ,ghi ra giấy điểm giống và khác nhau của 2 hình :hình hộp chữ nhật và hình lập phương - HSlắng nghe ,quan sát - HSquan sát Trả lời : - 6 mặt. - Hình chữ nhật . - HS quan sát. - HS lên chỉ - HS lắng nghe - Mặt 1 bằng mặt 2;mặt 4 bằng mặt 6 ;mặt 3 bàng mặt 5. - HS quan sát - 8 đỉnh ;nêu tên các đỉnh :A,B,C,D,M,N,P,Q. - Nêu tên12 cạnh: AB, BC, AM, MN, NP, PQ, QM - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS nêu - HS quan sát - Trả lời:6 mặt;8 đỉnh và 12 cạnh - HS thao tác - Các cạnh đều bằng nhau - Đều là hình vuông bằng nhau - Hình lập phương có 6 mặt ,8 đỉnh ,12 cạnh ,các mặt đều là hình vuông bằng nhau - Hình lập phương có 6 mặt , 8 đỉnh và 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau. - HS thực hiện yêu cầu Hoạt động 2:Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình Bài 1: ( cá nhân) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (không cần kẻ bảng );1 Hs làm bảng phụ - Chữa bài: + Gọi HS trình bầy bài làm ,HS khác nhận xét chữa bài . + GV nhận xét ,đánh giá Hỏi:Từ BT này ,em rút ra lết luận gì? Bài 2:(nhóm) a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chữa bài: + Gọi HS trả lời miệng câu a + HS khác nhận xét bổ sung,GV nhận xét , đánh giá. b)Gọi 1 HS đọc phần b .HS tự làm bài vào vở - GV goi HS chữa bài - GV nhận xét ,đánh giá. - Hỏi : Em đã áp dụng công thức nào trong phần b ? - Hỏi :Từ kết qủ tính trên có thể biết diện tích hình CDPQ,ADQM,ABCD hay không ?Bằng bao nhiêu? Bài 3 (lớp) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS quan sát ,nhân xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Yêu cầu HS giải thích kết quả(nêu đặc điểm cảu mỗi hình đã xác định ) - Hỏi :Tại sao hình B không phải là hình hộp chữ nhật và hình lập phương 3. Củng cố , dặn dò (3p) - Nhận xét giờ học . - HS về học bài , chuẩn bị bài sau . Bài 1: - HS đọc - HS làm bài - HS đọc KQ ghi bài 1 - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 6 mặt ,12 cạnh và 8 đỉnh .Số mặt ,số cạnh và số đỉnh giống nhau Bài 2:Trên chuẩn a) 1HS đọc - HS làm bài - HS chữa bài b) HS đọc yêu cầu và làm bài Bài giải Diện tích mặt đáy MNPQ là : 6 x 3 = 18(cm2) Diện tích mặt mặt bên ABNM là : 6 x 6 =24(cm2) Diện tích mặt bên BCPN là : 3 x 4 = 12(cm2) Đáp số : 18cm2 24cm2 12cm2 - Công thức tính diên tích hình chữ nhật - Biết được là: 18(cm2),24(cm2),12(cm2) Vì các cặp đối diện có diện tích bằng nhau nên S CDPQ = S ABMN S ADQM = SBCPN ; S ABCD=SMNPQ Bài 3:Trên chuẩn - 1HS đọc - Hình A là hình hộp chữ nhật - Hình Blà hình lập phương - Hình Acó 6 mặt đều là hình chữ nhật,8 đỉnh ,12 cạnh nhưng số đo các kích thước khác nhau . - Hình B có 6 mặt đều là hình vuông; 8 đỉnh ,12 cạnh;các số đobằng nhau. - Vì hình B có nhiều hơn 6 mặt,8 đỉnh ,12 cạnh =================================== Tập làm văn . Tiết 42 : Trả bài văn tả người I. Mục tiêu, yêu cầu - Rút được kinh nghiệm và cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một bài văn cho hay hơn. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập . II. đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải. PPTC : Cá nhân, lớp, nhóm . III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5p) - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài Trong tiết tập làm văn hôm nay, cô sẽ trả bài làm ở tuần trước cho các em. Các em chú ý đọc lại bài, xem các lỗi mình đã mắc phải để khắc phục ở bài viết sau - 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm văn trước - HS lắng nghe 3. Nhận xét kết quả bài viết của HS HĐ1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp - GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước. - GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp. + Ưu điểm: • Xác định đúng đề bài • Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. + Khuyết điểm: (VD) • Một số bài bố cục chưa chặt chẽ • Còn sai lỗi chính tả • Còn sai dùng từ, đặt câu (GV không nêu tên HS) HĐ2: GV thông báo điểm cho HS - 1 HS đọc lại 3 đề bài 4. Hướng dẫn HS chữa bài HĐ1: Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải. - GV trả bài cho HS. - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. HĐ2: Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. HĐ4: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài văn của mình cho hay hơn - GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại - HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải. - Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại từ chữa trên nháp. - Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng - HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài. - Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn. - Một số HS đọc đoạn văn vừa viết lại 5. Củng cố, dặn dò(5p) - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt. - Yêu cầu những HS chưa viết đạt về nhà viết lại bài Hoạt động tập thể . Tiết 21 . SINH HOẠT LỚP Mục tiờu : - Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đó cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục . B. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố . - Phờ bỡnh em : Thiên, Sơn hay mất trật tự trong lớp . II. Học tập. - Lớp đi học đúng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài . Vớ dụ : Quyên, Hiệp, Pâng, Thư, Vừ, Thiện,. - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập . Vớ dụ : Em Sơn, Quang, Tuấn, III. TD- VS : - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đúng động tỏc . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . - LĐ : Cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc . IV. Phương hướng tuần 22: Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ . Đi học đúng giờ . Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập . Đeo khăn quàng đầy đủ . Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao. Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền . ======================================
Tài liệu đính kèm: