Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 39)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 39)

.MỤC TIÊU

- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, phơi khô , sưởi ấm, phát điện,.

 - Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.

II. CHUẨN BỊ

 Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi). Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời

 

doc 13 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1620Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 39)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2011
KHOA HỌC
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI.
I.MỤC TIÊU
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, phơi khơ , sưởi ấm, phát điện,... 
 - Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ
 Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi). Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1. Bài cũ: Năng lượng.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: “Năng lượng của mặt trời”.
Hoạt động 1: Thảo luận.
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận
Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi.
* Củng cố những kiến thức đã học.
GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
  Chiếu sáng
  Sưởi ấm 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 1).
Nhận xét tiết học .
- Học sinh tự đặt câu hỏi
Học sinh khác trả lời.
Thảo luận theo các câu hỏi.
Aùnh sánh và nhiệt.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày, bổ sung.
Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo luận. 
chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối .
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày.
Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em).
Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người.
HS nhắc lại vai trò của NLMT.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LuyƯn tËp chung
I.Mơc tiªU
- HS ®äc truyƯn Vua LÝ Th¸i T«ng ®i cµy tr¶ lêi ®­ỵc c©u hái trong vë Thùc hµnh (trang 11, 12)
- Cđng cè cho HS vỊ c©u ghÐp, x¸c ®Þnh c¸c vÕ c©u, c¸ch nèi c¸c vÕ c©u ghÐp.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1. Giíi thiƯu bµi
2. Bµi míi
Bµi1. §äc truyƯn Vua LÝ Th¸i T«ng ®i cµy
- Tr©m ®äc to, c¶ líp ®äc thÇm , theo dâi
 Bµi 2.§¸nh dÊu √ vµo o tr­íc c©u tr¶ lêi ®ĩng.
 HS lµm bµi c¸ nh©n.
 HS b¸o c¸o kÕt qu¶ lµm bµi.
ý thø 3.
Ý thø 1
ý thø 2
ý thø 2
ý thø 1
ý thø 2
HS gi¶i thÝch vµ x¸c ®Þnh c¸c vÕ c©u
ý thø 2
3. Cđng cè, dỈn dß
 GV nhËn xÐt tiÕt häc.
LuyƯn tiÕng viƯt
LuyƯn tËp t¶ ng­êi
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được hai kiểu theo hai kiểu kết bài ( mở rộng và khơng mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong vở thực hành.
- Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc 2 đoạn mở bài cho bài văn tả người.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu ghi bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Cĩ những kiểu kết bài nào?
- Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài khơng mở rộng?
 - Kết bài (a) và (b) nĩi lên điều gì?
- Mỗi đoạn tương ứng với kiểu bài nào?
- Hai cách kiểu bài này cĩ khác gì?
-GV nhận xét,rút ra kết luận:
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho hs chọn đề bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi 2 hs dán giấy khổ to đã làm bài.
- Gọi hs khác đọc kết bài đã làm.
- Nhận xét cho điểm bài làm đạt.
- Nhận xét như đã làm mẫu vở bài tập.
- Kiểm tra chéo sách vở.
- 2 hs đọc.
-1 số HS trả lời.
- Một em đọc nội dung bài tập lớp đọc thầm 
(a) - tình cảm của bạn nhỏ với bác đưa thư vui tính.
(b)- bình luận thêm về sự vất vả của người đưa thư.
a/ Kết bài theo kiểu khơng mở rộng.
b/ Kết bài theo kiểu mở rộng.
- ...bộc lộ tình cảm người viết như (a), cịn suy luận về sự vất vả trong cơng việc của người đưa thư. (b)
- 1 hs đọc.
- HS nêu đề bài mình chọn .
- Cho 2 hs làm vào giấy khổ to,cả lớp làm vở bài tập.
- 3 hs đọc.
-Nhận xét bài của bạn.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Viết lại kết bài chưa đạt. 
- Nhận xét tiết học.
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2011
TOÁN 
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH. (TT)
I. MỤC TIÊU 
 - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học .
- Cả lớp làm bài 1, HS KG cĩ thể làm thêm bài 2 .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ: 	Bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
 1. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
Giáo viên chốt:
Chia hình trên thành hình chữ nhật, hình tam giác và hình thang.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1
Yêu cầu đọc đề. Làm bài vào vở, rồi chữa bài.
Giáo viên nhận xét.
Dương chữa bài 2
Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
Nêu cách chia hình.
Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông.
Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật ADGE:
84x 63 = 5292 ( m2 )
Diện tích hình tam giác ABE:
84 x 28 : 2 = 1176 ( m2 )
Chiều cao hình tam giác BGC:
63 + 28 = 91 (M)
Diện tích hiønh tam giác BGC:
30 x 91 : 2 = 1365 (m2 )
Diện tích cả mảnh đất:
5292 +1176 + 1365= 7833( m2)
Đáp số: 7833m2
Bài 2: 
Yêu cầu đọc đề. Giáo viên nhận xét.
Học sinh đọc đề, 
- HS trình bày cách chia hình và các phép tính.
Cả lớp nhận xét. Chọn cách chia hợp lý.
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật BMNE:
37,4X 20,8 = 777,92 ( m2 )
Diện tích hình tam giác ABM:
24,5 X 20,8 : 2 = 254,8 ( m2 )
Chiều cao hình tam giác BEC:
38 – 20, 8 = 17,2 ( m)
4.Củng cố, dặn dò :
 Chuẩn bị: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học
Diện tích hình tam giác BEC:
37,4 X 17,2 : 2 = 321,64 ( m2 )
Diện tích hình tam giác CND:
25,3X 38 : 2 = 480,7 ( m2 )
Diện tích của cả hình đó là:
777,92+ 254,8 + 321,64 + 480,7= 1835,06( m2 )
 Đáp số: 1835,06 m2
2 dãy thi đua đọc quy tắc, công thức các hình đã học.
KỸ THUẬT 
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I.MỤC TIÊU : HS cần :
Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phịng bệnh cho gà.Biết liên hệ thực tế để nêu một số vệ sinh phịng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu cĩ)
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II.CHUẨN BỊ : Một số tranh ảnh minh hoạ ; phiếu đánh giá kết quả học tập.
III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1.Bài cũ :
GV đánh giá, nhận xét.
2.Bài mới :
HĐ1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà
-GV đặt câu hỏi để HS kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-GV nhận xét chốt ý đúng.
-GV nhận xét, tóm tắt ý.
HĐ2 : Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
a)Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống.
GV tóm tắt nd cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống : -Hằng ngày phải thay nước uống trong máng, cọ rửa máng, 
-Nếu thức ăn còn thừa, cần vét sạch để cho thức ăn mới vào.
b)Vệ sinh chuồng nuôi.
GV nhận xét, nêu tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà.
c)Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà
HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập
GV dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài, kết hợp với các câu hỏi cuối bài để đánh giá kq học tập của HS.
GV nhận xét, đánh giá chung.
3.Củng cố :
4.Dặn dò : -Dặn HS thực hiện vệ sinh phòng bệnh cho gà như nd bài học, đề phòng dịch cúm H5N1.
-Chuẩn bị : Lắp xe cần cẩu.
2 HS nêu cách chăm sóc gà.
-HS đọc nội dung mục 1 (SGK), kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-HS trả lời câu hỏi : Thế nào là phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
-HS nêu mục đích, tác dụng của vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-HS đọc nội dung mục 2a (SGK), kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sịnh dụng cụ ăn, uống của gà.
-HS nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi.
-HS trả lời câu hỏi : Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ ntn ?
-HS đọc nd mục 2c (SGK), quan sát hình 2 để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
-HS làm bài vào phiếu cá nhân.
-Đối chiếu kq làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kq học tập của mình.
-HS báo cáo kq tự đánh giá.
HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN.
I. MỤC TIÊU 
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi cơng dân theo yêu cầu của BT3.
- Làm được BT1, 2
- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ: Giấy khỏ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan
 hệ từ.
Giáo viên kiểm tra ® Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho học sinh trao đổi theo cặp.
Giáo viên phát giấy khổ to cho 4 học sinh ( N Lan, Hoài, Diệu, Duy )làm bài trên giấy.
- Giáo viên nhân xét kết luân.
	Bài 2
Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 3
Giáo viên giới thiệu: câu văn trên là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác và các chiến sĩ thăm đền Hùng.
Hoạt động nhóm bàn viết đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
4. Củng cố 
Công dân là gì?
5. Dặn dò: 
CB: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
Đ Bảo, Kiên làm lại các bài tập 2, 3.
- 1 Ngọc Lan đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh được phát giấy làm bài xong dán bài trên bảng lớp rồi trình bày kết quả.
 ... ên bảng thi đua làm bài tập, em nào làm xong tự trình bày kết quả.
Diệu đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Các nhóm thi đua, 4 nhóm nhanh nhất được đính bảng.
® Chọn bài hay nhất.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.
THỂ DỤC
GV chuyên trách dạy
LỊCH SỬ 
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT.
I. MỤC TIÊU
 - Biết đơi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 :
 + Miền Bắc được giải phĩng, tiến hành xây dựng CNXH.
 + Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vơ tội.
 - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
- Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. CHUẨN BỊ : Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1. Bài cũ: Ôn tập.
Kể 5 sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1945 – 1954?
Sau cách mạng tháng 8/1945, tình hình nước ta như thế nào?
2. Bài mới: Nước nhà bị chia cắt.
Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ.
Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ
Giáo viên nhận xét và chốt ý: sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ, đất nước ta bị chia cắt với vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời.
Hoạt động 2: Nguyện vọng chính của nhân dân không được thực hiện.
Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân dân?
- Nguyện vọng đó có được thực hiện không? Vì sao?
Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ củ Mỹ-Diệm như thế nào?
Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân dân và đất nước sẽ ra sao?
Cầm súng đứng lên chống giặc thì điều gì sẽ xảy ra?
Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều gì?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
4. Củng cố.
Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của Mỹ-Ngụy đối với đồng bào miền Nam.
Tại sao gọi sông Bên Hải, cầu Hiền Lương là giới tuyến của nỗi đau chia cắt?
Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về sông Bến Hải, cầu Hiền Lương.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Bến Tre Đồng Khởi”.
 H Bảo, Hằng trả lời 
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Nêu nội dung chính của Hiệp định.
- Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp.
Không thực hiện được. Vì đế quốc Mỹ ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Mỹ dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính phủ thân Mỹ, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
2 dãy thi đua.
Nhận xét tiết học
Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2011
ĐỊA LÍ
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM.
I.MỤC TIÊU:
 - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đơ 3 nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia và Lào :
 + Lào khơng giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia cĩ địa hình chủ yếu là đồng bằng cĩ dạng lịng chảo.
 + Cam-pu-chia sx và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt hải sản; Lào sx gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến.
Biết Trung Quốc cĩ số dân đơng nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành cơng nghiệp hiện đại.
- HS khá, giỏi nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ các nước trên TG; Bản đồ TN châu Á.
III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
A. Cam-pu-chia.
-YC HS quan sát H3 bài 17 và H5 bài 18.
-Kết luận:Cam - pu - chia nằm ở khu vực ĐNÁ, giáp VN, đang p.triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
B. Lào.
-YC HS làm việc tương tự như tìm hiểu về CPC
-YC HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của CPC và Lào.
-Giải thích cho HS biết 2 nước này có nhiều người dân theo đạo Phật.
C. Trung Quốc.
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
-GV nhận xét, bổ sung.
-G.thiệu: Vạn Lí Trường Thành là 1 di tích LS vĩ đại, nổi tiếng của TQ.
-Cung cấp thêm thông tin về 1 số ngánh s.xuất nổi tiếng của TQ từ xưa tới nay.
4.Củng cố:
5.Dặn dò: 
-Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Nêu đặc điểm về dân cư, tên 1 số hoạt động kinh tế của người dân châu Á.
Làm việc theo cặp:
-Q.sát hình, nhận xét: Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?
-Đọc đoạn văn trong SGK để nhận biết về đ.hình và các ngành SX chính của CPC.
-Cả lớp làm việc theo YC và gợi ý của GV.
-HS giỏi nêu tên các nước có chung biên giới với CPC và Lào.
-Làm việc với H5 bài 18 và gợi ý trong SGK, trao đổi rút ra nhận xét: TQ có diện tích lớn, số dân đông, TQ là nước láng giềng ở phía Bắc của nước ta.
-Đại diện nhóm trình bày kq.
-Q.sát H3 và nêu những hiểu biết của mình về Vạn Lí Trường Thành.
-HS nêu kết luận: TQ có số dân đông nhất TG, nền KT đang p.triển mạnh, 
Nêu tên thủ đô của 3 nước láng giềng của VN, nhắc lại những điều đã biết về 3 nước này.
LUYỆN TIẾNG VIỆT
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰØNG QUAN HỆ TỪ
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS nhận biết các quan hệ từ , các cặp quqn hệ từ được sử dụng trong câu ghép và biết cách dùng quan hệ từ để nối các vế của câu ghép.
 Vận dụng vốn từ đã học để viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo viên ra bài tập, yêu cầu HS làm bài .
Bài 1: Đọc đoạn văn và thực hiện nhiệm vụ sau:
 Miền Tây đang mùa nước nổi. Cá linh lội đen nước khắp các dòng sông lớn. Các nhà khoa học gọi cá linh là cá di cư, còn dân quê ta ít chữ nghĩa thì gọi chúng là cá của người nghèo. Cá linh rẻ như bèo, nhưng có sức hấp dẫn lạ kì, vì nấu món gì cũng ngon.
a) Có bao nhiêu câu ghép trong đoạn văn ?
b) Gạch dưới những quan hệ từ và cặp quan hệ từ nối các vế trong câu ghép.
c) Thay thế nhưng quan hệ từ và cặp quan hệ từ nối này bằng các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ khác mà nghĩa của đoạn văn vẫn không bị thay đổi .
d) Viết lại đoạn văn này bằng cách thay các câu ghép bằng các câu đơn .
Bài 2: Hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu nói về nghĩa vụ bảo vêu Tổ quốc của công dân.
Tổng kết, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
HS làm vào vở bài tập.
a) Có 2 câu ghép.
b) - Các nhà khoa học gọi cá linh là cá di cư, còn dân quê ta ít chữ nghĩa thì gọi chúng là cá của người nghèo. 
- Cá linh rẻ như bèo, nhưng có sức hấp dẫn lạ kì, vì nấu món gì cũng ngon.
c) Các nhà khoa học gọi cá linh là cá di cư, trái lại (nhưng hoặc dấu phẩy) dân quê ta ít chữ nghĩa thì gọi chúng là cá của người nghèo.
Cá linh rẻ như bèo, nhưng có sức hấp dẫn lạ kì bởi vì (do chỗ, bởi chỗ) nấu món gì cũng ngon.
Miền Tây đang mùa nước nổi. Cá linh lội đen nước khắp các dòng sông lớn. Các nhà khoa học gọi cá linh là cá di cư. Dân quê ta ít chữ nghĩa thì gọi chúng là cá của người nghèo. Cá linh rẻ như bèo. Cá linh có sức hấp dẫn lạ kì, vì nấu món gì cũng ngon.
HS làm vào vở.
Một số HS đọc bài làm của mình.
HS khác nhận xét.
THỂ DỤC
NHẢY DÂY BẬT CAO ; TC : TRỒNG NỤ TRỒNG HOA 
I.MỤC TIÊU:
-Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Tiếp tục làm quen động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
-Làm quen trò chơi "trồng nụ, trồng hoa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng cách.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luyện.
III. NỌI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập, sau đó đứng vào tâm và xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
-Chơi trò chơi"mèo đuổi chuột" hoặc trò chơi do GV chọn.
B.Phần cơ bản.
-Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
-Các tổ tập theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập trung bắt bóng theo nhóm 3 người. GV đi lại quan sát và sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng.
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Phương pháp luyện tương tự như trên.
-Tiếp tục làm quen nhảy bật cao tại chỗ.
-Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang. GV làm mẫu cách nhún lấy đà và bật nhảy, sau đó cho HS bật nhảy một số lần bằng cả hai chân, khi rơi xuống làm động tác hoãn xung. Thực hiện bật nhaỷ theo hịp hô.
-Làm quen trò chơi "Trồng nụ, trồng hoa". GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi. Cho HS tập xếp nụ và hoa trước khi chơi.
-Chia lớp thành các đội chơi đều nhau và cho nhảy thử một số lần, rồi chơi chính thức. GV có thể phân công HS bảo hiểm để tránh chấn thương và động viên khuyến khích HS trong khi chơi.
C.Phần kết thúc.
-Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực.
-GV cùng âHS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học.
HS tập hợp 4 hàng dọc.
HS khởi động các khớp
Chơi trò chơi “mèo đuổi chuột”
HS theo dõi.
HS tập theo tổ .
- HS ôn tập nhảy dây.
- HS ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
HS theo dõi 
HS tập theo đội hình hàng ngang, theo dõi HS làm mẫu 
HS theo dõi.
Tập thử 1 lần.
HS nhảy thử và sau đo ùnhảy thật .
HS thả lỏng 
Hệ thống bài học.
Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2011
TIN HỌC
GV chuyên trách dạy
TIẾNG ANH
GV chuyên trách dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docChieøu tuan 21CKTKNGDBVMTKNS.doc