Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 57)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 57)

 .

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc lỳc rắn rỏi, hào hứng; lỳc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc giọng phõn biệt lời cỏc nhõn vật.

*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trớ dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

- Rốn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

- Giỏo dục cỏc em ý thức học tập tốt.

 

doc 28 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 57)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 21. Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
Tập trung dưới cờ
Đạo đức
(GV chuyên)
Tập đọc
Trí dũng song toàn
I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc giọng phân biệt lời các nhân vật.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: Tranh minh hoạ.
Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: (5ph).
B/ Bài mới: (28ph).
1. Giới thiệu bài: 
Truyện kể về một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử nước ta cách đây gần 400 năm với tài năng, khí phách, công lao và cái chết lẫm liệt của danh nhân Giang Văn Minh.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- GV hướng dẫn sơ bộ cách đọc.
*Đoạn 1: Từ đầu đến “... hỏi cho ra lẽ”.
*Đoạn 2: Tiếp đến “... đền mạng Liễu Thăng”.
*Đoạn 3: Tiếp đến “... sai ngườ ám hại ông”.
*Đoạn 4: (còn lại).
- GV giải thích: 
+ tiếp kiến: gặp mặt.
+hạ chỉ: ra chiếu chỉ, ra lệnh.
+ cống nạp: (nạp: nộp).
b) Tìm hiểu bài.
- GV hướng dẫn:
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc phân vai.
- Đọc 1 đoạn tiêu biểu:
“Chờ rất lâu  lễ vật sang cúng giỗ”.
C/ Củng cố - dặn dò: (2ph).
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ, nêu nội dung ý nghĩa.
- HS quan sát tranh minh hoạ: Sứ thần Giang Văn Minh oai phong, khẳng khái đối đáp giữa triều đình nhà Minh. 
- 1HS đọc bài văn.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn (2 lượt) kết hợp sửa phát âm, cách ngắt giọng, giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn).
+ Đoạn Giang Văn Minh than khóc - giọng ân hận, xót thương.
+ Đoạn Giang Văn Minh ứng đối - giọng dõng dạc, tự hào.
+ Đoạn kết - đọc chậm, giọng xót thương.
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- 5HS tham gia đọc phân vai.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
Toán
Luyện tập về tính diện tích
I/ Mục tiêu.
- Rèn kĩ năng tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông. 
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS .
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới: Nêu mục tiêu bài học.
Ví dụ: (SGK).
- GV kết luận: chia tách hình, tính diện tích các hình nhỏ rồi cộng lại. 
Thực hành.
B
A
*Bài 1: 
3,5
N
M
- Hướng dẫn :
3,5
C
D
6,5
P
Q
4,2
- Chữa bài trên bảng.
*Bài 2: 
- Hướng dẫn tương tự Bài 1:
 Cách 1 Cách 2 
C/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông (cả lớp viết công thức).
- Quan sát hình vẽ.
- HS trao đổi, nêu các cách tính diện tích của mảnh đất.
- HS tính diện tích mảnh đất theo các cách đã chọn.
- Đọc đề bài, quan sát hình vẽ.
- Nêu cách tính diện tích.
- HS trình bày theo các cách đã chọn.
VD: 
Độ dài cạnh AB là: 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
11,2 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là:
6,5 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
 Cách 3
______________________
Lịch sử
Nước nhà bị chia cắt
I/ Mục tiêu. Giúp học sinh biết:
Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm.
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Tranh, ảnh cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, phiếu thảo luận.
- Học sinh: sách, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới: 
*Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).
- GV: Sông Bến Hải chứng kiến nỗi đau chia cắt giữa hai miền Nam - Bắc đất nước ta hơn 21 năm. Vì sao đất nước ta bị chia cắt ? Kẻ nào đã gây ra tội ác đó ? Nhân dân ta đã làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt này ?
*Hoạt động 2: (làm việc cả lớp).
Hiệp định giơ-ne-vơ
- GV giải thích:
+ Hiệp định: văn bản ghi lại những nội dung do các bên kí kết.
+ Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại biểu hai miền Nam-Bắc bàn về việc thống nhất đất nước.
+ Tổng tuyển cử: tổ chức bầu cử trong cả nước.
+ Tố cộng: tố cáo, bôi nhọ những người cộng sản, người yêu nước tham gia kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
+ Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng.
+ Thảm sát: giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào miền Nam một cách dã man.
*Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm).
Vì sao đất nước ta bị chia cắt ?
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
+ N1: Vì sao đất nước ta bị chia cắt ?
+ N2: Một số dẫn chứng về việc Mĩ-Diệm tàn sát đồng bào ta.
+ N3: Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ lỗi đau chia cắt ?
- KL: 
- Nêu nội dung bài giờ trước.
- Quan sát cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải, giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam-Bắc.
- HS đọc SGK, TLCH:
+ Tại sao có Hiệp định Giơ-ne-vơ ?
+ Nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ ?
+ Hiệp thể hiện mong ước gì của nhân dân ta ?
- Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động.
- Lần lượt từng nhóm nêu kết quả thảo luận.
- NX, bổ sung.
Mĩ
Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Hiệp định Giơ-ne-vơ bị phá hoại. Nước nhà bị chia cắt lâu dài.
Gia sức chống phá lực lượng cách mạng.
Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
Thực hiện chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng” dã man.
C/ Củng cố - dặn dò:
GV: Nước Việt Nam là một, dân tộc VN là một. Âm mưu chia cắt nước ta thành hai miền Nam-Bắc của đế quốc Mĩ là đi ngược lại với nguyện vọng chính đáng của dân tộc ta. 
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Kĩ thuật
(GV chuyên)
_____________________
Toán
Luyện tập về cách tính diện tích (tiếp theo)
I/ Mục tiêu. Giúp HS: 
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang. 
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS .
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới: Nêu mục tiêu bài học.
C
B
Ví dụ: (SGK).
N
D
A
M
E
- GV kết luận: chia tách hình, tính diện tích các hình nhỏ rồi cộng lại. 
B
Thực hành.
*Bài 1: 
A
- Hướng dẫn :
E
G
D
C
- Chữa bài trên bảng.
*Bài 2: 
- Hướng dẫn tương tự Bài 1:
C/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và hình tam giác, hình thang (cả lớp viết công thức).
- Quan sát hình vẽ.
- HS trao đổi, nêu các cách tính diện tích của mảnh đất.
- HS tính diện tích mảnh đất theo các cách đã chọn.
- Đọc đề bài, quan sát hình vẽ.
- Nêu cách tính diện tích.
- HS trình bày theo các cách đã chọn.
VD: 
Diện tích của hình chữ nhật AEGD là:
84 63 = 5292 (m2)
Diện tích của hình tam giác BAE là:
84 28 : 2 = 1176 (m2)
Độ dài cạnh BG là:
28 + 63 = 91 (m)
Diện tích của hình tam giác BGC là:
91 30 : 2 = 1365 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2.
Chính tả
Nghe-viết: Trí dũng song toàn
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tảTrí dũng song toàn.
2- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- NX, cho điểm.
B/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết CT.
- GV đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
- Đọc chính tả.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm bài chính tả (7-10 bài), nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- GV hướng dẫn:
+ Câu chuyện có tính khôi hài ở chỗ nào ? (Anh chàng ích kỉ không hiểu rằng: nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời).
- Chốt lời giải đúng:
- Chữa bài tập tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
- Theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- Viết bảng từ khó: (HS tự chọn).
- Viết bài CT vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong SGK để sửa lỗi.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS đọc mẩu chuyện vui “Giữa cơn hoạn nạn”.
- HS hoàn thành BT, đọc lại mẩu chuyện vui.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở. 
- Chữa bài, nhận xét.
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
C/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
________________________
Khoa học
Năng lượng mặt trời
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động của con người,  có sử dụng năng lượng mặt trời.
Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: Máy tính bỏ túi (sử dụng năng lượng mặt trời), pin mặt trời và thiết bị điện năng lượng.
 - Học sinh: phấn màu, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV hướng dẫn nêu tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên:
+ Mặt Trời cung cấp năng lượng ở những dạng nào ?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu ?
+ 
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
- GV nói thêm: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các loại năng lượng này là do Mặt Trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được.
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- GV hướng dẫn nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày: chiếu sáng, phơi khô, làm muối, làm nóng, chạy các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, 
- GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL.
*Hoạt động 3: Trò chơi.
- GV hướng dẫn:
+ Từng thành viên trong 2 nhóm lu ... ại sao có thể lược bớt quan hệ từ trong câu đó.
- Đọc yêu cầu BT.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
_______________________
Kĩ thuật.
 Thức ăn nuôi gà.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Liệt kê được một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- HD học sinh tìm hiểu về những yếu tố giúp gà tồn tại, sinh trưởng và phát triển; nguồn gốc của các chất dinh dưỡng; tác dụng của thức ăn nuôi gà...
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
 - Cho HS chia nhóm thảo luận.
- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm và nêu kết luận chung.
c) Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV kết luận chung, ghi điểm một số em.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* HS đọc mục 1 sgk.
- Suy nghĩ tìm thông tin để giải quyết các nhiệm vụ nêu trên.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm tìm thông tin.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc
- Cử đại diện trình bày kết quả.
* HS đọc mục 2 sgk.
- Tìm hiểu về các loại thức ăn nuôi gà, kể tên các loại đó.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
Đạo đức :
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết1).
I/ Mục tiêu.
Cần phải tôn trọng UBND xã ( phường ) và vì sao phải tôn trọng UBND xã ( phường ).
Thực hiện các quy định của UBND xã; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học. - Tư liệu, phiếu... ; - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân phường.
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
b/ Hoạt động 2: Làm Bài tập 1.
Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã.
 * Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
- GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
c/ Hoạt động 3: Làm Bài tập 3.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận chung.
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.mi
- Về nhà học bài.
* 1, 2 em đọc truyện.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* 2, 3 em đọc Ghi nhớ.
* Lớp chia nhóm, thảo luận để làm bài tập 1.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
* HS làm việc cá nhân.
- Trình bày kết quả trước lớp.
Tự chọn:
Địa lí: Ôn tập kiến thức đã học tuần 19,20.
I/ Mục tiêu.
Hệ thống những kiến thức địa lí đã học ở tuần 19,20.
Rèn kĩ năng tái hiện lại những kiến thức địa lí đáng ghi nhớ.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh...
Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ.
Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua.
2/ Bài mới.
Hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian.
GV chốt lại các nội dung chính.
Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài.
3/ Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp.
Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập.
GV gọi một vài em lên chữa bảng.
Nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Hoạt động NGLL.
Giáo dục an toàn giao thông.
I/ Mục tiêu.
1- Tổ chức cho học sinh nghe nói chuyện, giao lưu, tìm hiểu về luật giao thông đường bộ.
2- Rèn thói quen tổ chức giao lưu, tìm hiểu về việc chấp hành luật giao thông đường bộ ở địa phương. 
3- Giáo dục học sinh chấp hành luật giao thông đường bộ ở địa phương.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: Tìm hiểu các nghề truyền thống.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Chia tổ, phân công nhiệm vụ cho từng tổ: tìm hiểu về luật giao thông đường bộ ở địa phương.
2/ Hướng dẫn các tổ trưởng chỉ huy các thành viên trong tổ của mình xác định và giao nhiệm vụ cho từng thành viên.
3/ Gọi các tổ nêu luật giao thông đường bộ mà các tổ sưu tầm được.
4/ Cho các tổ tiến hành thi đua kể các hoạt động chấp hành luật giao thông đường bộ ở địa phương đã chuẩn bị.
5/ Các tổ nhận xét đánh giá nội dung trình bày của từng tổ.
6/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc nhở, tuyên bố hình thức tuyên dương những tổ có thành tích cao.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------.
Tự học.
Luyện viết: Bài 21.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài viết.
2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu v/d/gi.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
Thể dục.
Nhảy dây- Bật cao- Trò chơi: Trồng nụ trồng hoa.
I/ Mục tiêu.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác...
- Tiếp tục làm quen với động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người và nhảy dây.
- GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Ôn nhảy bật cao tại chỗ.
GV làm mẫu lại cách nhún đà và bật nhảy.
c/ Trò chơi: “ Trồng nụ trồng hoa ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người và nhảy dây.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Lớp tập luyện theo đội hình hàng ngang.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Thể dục.
Tung và bắt bóng- Nhảy dây- Bật cao.
I/ Mục tiêu.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người.
- GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Ôn nhảy dây, làm quen nhảy bật cao.
- GV làm mẫu động tác kết hợp giảng giải.
c/ Trò chơi: “ Bóng chuyền sáu ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt theo nhóm 2, 3 người.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* HS tập thử rồi tập chính thức, khi rơi xuống cần thực hiện động tác hoãn xung đẻ tránh chấn động. 
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Kĩ thuật*.
 Thức ăn nuôi gà.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Liệt kê được một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
 - Cho HS chia nhóm thảo luận.
- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm và nêu kết luận chung.
c) Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV kết luận chung, ghi điểm một số em.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* HS đọc mục 1 sgk.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm tìm thông tin.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc
- Cử đại diện trình bày kết quả.
* HS đọc mục 2 sgk.
- Tìm hiểu về các loại thức ăn nuôi gà, kể tên các loại đó.
- Báo cáo kết quả trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT21(1).doc