Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thánh Tông
2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi xứ nước ngoài.
*HSKT: Đọc lưu loát bài văn. Hiểu ý nghĩa bài đọc.
II.GDKN: Tự nhận thức trách nhiệm công dân.
III. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ; tranh SGK
Tuần 21 Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011 TẬP ĐỌC Trí dũng song toàn I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thánh Tông 2. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi xứ nước ngoài. *HSKT: Đọc lưu loát bài văn. Hiểu ý nghĩa bài đọc. II.GDKN: Tự nhận thức trách nhiệm công dân. III. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ; tranh SGK IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Y/c HS đọc bài: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. - Nêu ý nghĩa của bài? - GV đánh giá- cho điểm B. Bài mới: 1. GTB: 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Y/c 1 HS đọc toàn bài - GV chia bài ra làm 4 đoạn t/c cho HS đọc tiếp nối: + Đ1: Từ đầu đến hỏi cho ra lẽ. +Đ2: Tiếp đến đền mạng Liễu Thăng. + Đ3: từ Lần khác đến sai người ám hại ông. + Đ4: Phần còn lại - GVkết hợp sửa lỗi cho HS, - GV giúp HS hiểu n2 từ ngữ được chú giải trong SGK, giải nghĩa thêm : tiếp kiến (gặp mặt), hạ chỉ (ra chiếu chỉ, ra lệnh) than (thanh thở), cống nạp (nạp:nộp). -T/c cho HS luyện đọc theo cặp -T/c cho HS đọc trước lớp - GV đọc diễn cảm bài văn b. Tìm hiểu bài. -Y/c HS đọc thầm từng đoạn hoặc cả bài để TLCH tìm hiểu bài. - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để nhà vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? *GV phân tích thêm để HS nhận ra sự khôn khéo của Giang Văn Minh: đẩy vua Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình, từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệnh bắt nước Việt đóng giỗ Liễu Thăng. Rút ý 1:Giang Văn Minh mưu trí buộc nhà Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. - Nhắc lại việc vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? Rút ý 2: Giang Văn Minh dũng cảm giữ thể diện và danh dự đất nước. - Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? Rút ý 3: Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn. - Nêu ý nghĩa bài văn? - GV KL, ghi bảng (như mục I ND) c. Luyện đọc diễn cảm. - Y/c HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê thần Tông). - GV HD HS đọc đúng lời Giang Văn Minh và các n/vật. - GV HD HS luyện đọc đoạn 2 của bài, chú ý nhấn giọng các từ như: vừa khóc lóc vừa than, cụ tổ năm đời, bất hiếu, không ai từ năm đời, không phải lẽ - T/c luyện đọc theo nhóm - T/c thi đọc diễn cảm - GV n.xét các nhóm HS đọc – cho điểm nhóm đọc tốt. C. Củng cố, dặn dò. - GV n.x tiết học. Liên hệ lòng yêu nước của nhân dân ta. - Dặn HS luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài và TLCH –lớp n.xét - HS nghe. 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài-lớp theo dõi HS quan sát tranh minh hoạ sứ thần Giang Văn Minh. - HS luyện đọc nối tiếp lần 1+luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc nối tiếp lần2+ đọc chú giải. -HS luyện đọc nhóm -2,3 em đọc to trước lớp - HS nghe. - HS đọc thầm toàn bài. - vờ khóc than vì ko có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: ko ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. - Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đôi lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh. - Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự cho đất nước ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - HS tiếp nối nêu - 2,3 HS nhắc lại - 5 HS đọc bài, lớp nx. - HS lắng nghe -HS lắng nghe- 4 HS đọc phân vai. - HS luyện đọc nhóm 4. - 2 nhóm HS thi đọc, lớp n.x, chọn nhóm đọc hay. - HS lắng nghe TOÁN Luyện tập về tính diện tích I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình CN, h vuông). - Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. *HSKT: Hoàn thành BT1 II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ vẽ hình các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Ôn lại cách tính diện tích một số hình: - Y/c HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích một số hình đã học. - Nhận xét, bổ sung. HĐ2: Thực hành tính diện tích một hình trên thực tế. - Treo bảng phụ vẽ hình minh hoạ như hình ví dụ (SGK). - Y/c HS quan sát, thảo luận cách tính diện tích của hình đó. - GV thống nhất nhiều cách giải, định hướng HS tìm cách giải ngắn gọn nhất, dễ hiểu nhất. HĐ3: Luyện tập: Bài 1: - Y/c HS đọc đề, làm bài vào vở. - GV củng cố tính diện tích hình chữ nhật. Bài 2: (làm thêm nếu còn thời gian) - Cho HS đọc y/c đề bài, làm bài theo nhóm. - HDHS chữa bài HĐ 4: Củng cố dặn dò. - Y/c HS nhắc lại công thức tính diện tích một số hình đã học. - Nhận xét tiết học.Dặn HS học bài. - HS nêu, lên bảng viết lại các công thức tính diện tích hình CN, hình vuông, hình tam giác, hình thang. - Quan sát, thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích của hình. - 1em lên bảng, lớp giải nháp. - 1 em đọc đề. Lớp quan sát hình sau đó tự giải vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. Lớp NX - Các nhóm quan sát hình và thảo luận: nêu ra các cách giải. Sau đó giải theo cách mà các em thích nhất. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. lớp nhận xét. - 3 em KHOA HọC Năng lượng mặt trời I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên - Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động,.. của con người sử dụng năng lượng mặt trời. *HSKT: Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động,.. của con người sử dụng năng lượng mặt trời. II.GDKN: Tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin III.Đồ dùng dạy – học: GV: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (Ví dụ: máy tính bỏ túi) IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: - Lấy VD về nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc? - Nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: HĐ1: TH tác dụng của NL mặt trời trong tự nhiên. - Yêu cầu vẽ lại sơ đồ chuỗi thức ăn theo hình minh hoạ 1 và cho biết Mặt Trời có vai trò gì trong mỗi khâu của chuỗi thức ăn đó? - Yêu cầu HS tháo luận các câu hỏi: + Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào? + Nêu vai trò của NL mặt trời với sự sống. + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu. + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với động vật, thực vật. - Y/c HS trình bày sơ đồ chuỗi thức ăn. - GV kết luận: Mặt Trời cung cấp năng lượng cho thức vật, động vật, con người. + Tại sao nói Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất? - GV kết luận. HĐ2: TH việc SD năng lượng trong cuộc sống. - Quan sát các hình minh hoạ SGK trang 84,85. - H: Nội dung từng tranh là gì? - H: Con người đã sử dụng NL Mặt Trời ntn? - Cho HS quan sát chiếc máy tính sử dụng năng lượng Mặt Trời, giới thiệu. - Địa phương em đã sử dụng năng lượng Mặt Trời vào những việc gì? HĐ3: TH vai trò của năng lượng Mặt Trời. - GV vẽ 2 hình Mặt Trời lên bảng. - Cho 2 đội thi điền vai trò ứng dụng của Mặt Trời vào các mũi tên. - Nhận xét cuộc chơi. HĐ4: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài và tìm hiểu con người sử dụng những loại chất đốt nào. - 3 HS lấy VD. - HS thực hiện cá nhân. - Thảo luận theo bàn. Sau đó đại diện nêu kết quả. Lớp nhận xét. - VD: cỏ - bò- người. - Vì Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài - HS thảo luận nhóm đôi. - Mỗi em nêu nội dung 1 tranh, lớp nx. - Phơi quần áo, - quan sát. - 2 nhóm HS thi tiếp sức trong 5 phút. Đạo đức: Uỷ ban nhân dân xã, phường em. I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết: -Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân(UBND) xã và vì sao phải tôn trọng UBND xã . - Thực hiện các quy định của UBND xã; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức. - Tôn trọng UBND xã. *HSKT:Thực hiện các quy định của UBND xã; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức. II.GDKN: Xác định giá trị III. Chuẩn bị : GV: Tranh SGK . IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Y/c HS đọc thuộc ghi nhớ. -Em đã làm gì để thể hiện t/y quê hương? - GV đánh giá -cho điểm B . Bài mới : 1. GTB: 2.Tìm hiểu truyện: Đến uỷ ban nhân dân phường. -Y/c 1, 2 HS đọc truyện trong SGK- lớp theo dõi TLCH - Bố Nga đến UBND phường để làm gì? - UBND phường làm các công việc gì? - UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ? - GV kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. - Y/c HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. 3. Làm bài tập 1, SGK. - GV chia nhóm bàn và giao n/vụ cho các HS. - GVkết luận: UBND xã (phường) làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i. 4. Làm bài tập 3, SGK 9 - GV giao nhiệm vụ cho HS. - GV gọi một số HS lên trình bày ý kiến. - GV kết luận: + (b), (c) là hành vi, việc làm đúng. + (a) là hành vi không nên làm. C. HĐ tiếp nối : Tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình ở; các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. - HS thực hiện theo y/c của GV- lớp n.xét -HS lắng nghe - 2 HS đọc truyện trong SGK. - HS trả lời, lớp n.x. - HS đọc ghi nhớ. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. Cả lớp trao đổi ý kiến, bổ sung. HS làm việc cá nhân-1 số HS trả lời- lớp nx - HS lắng nghe Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Toán Luyện tập về tính diện tích ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, *HSKT: Hoàn thành BT1 II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ: -Ôn lại cách tính diện tích một hình không phải là hình cơ bản. - Nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở ... hộp chữ nhật I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về DT xung quanh và DT toàn phần của hình HCN. - Hình thành được cách tính và CT tính S xq và S toàn phần của hình HCN. - Vận dụng được các quy tắc tính S để giải một số bài toán có liên quan. *HSKT: Hoàn thành BT1 II. Chuẩn bị: GV: Hình HCN có thể triển khai được. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1. Hình thành công thức tính Sxq và Stp của hình HCN a. DT xung quanh: - Y/c HS chỉ các mặt xung quanh trên mô hình . - Nêu: Tổng DT 4 mặt bên của HHCN được gọi là DT xung quanh của HHCN. - GV nêu VD (SGK), tô màu phần DT xung quanh của HHCN. - Y/c HS thảo luận nhóm tìm cách tính DT của hình chữ nhật. - GV HD HS tính cách 2: + Sau khi triển khai diện tích xung quanh của HHCN bằng DT của hình nào? + DT xung quanh của HHCN được tính bằng cách nào? - GV nhấn mạnh: 5 +8 + 5 + 8 = (5 + 8) 2. đây chính là chu vi mặt đáy; 4 là chiều cao của hình hộp chữ nhật. + Muốn tính Sxq hình HCN ta làm ntn? - GV lưu ý HS: Các kích thước cùng đơn vị đo. + Gọi Sxq là DT xung quanh; a là chiều dài; b là chiều rộng; c là chiều cao của HHCN, hãy nêu công thức tính Sxq hình HCN? b. Diện tích toàn phần: - Giới thiệu: DT toàn phần chính là DT tất cả các mặt của HHCN. + Muốn tính DT toàn phần HHCN ta làm ntn? - Y/cầu HS lên bảng tính DT toàn phần của HHCN vừa cho. - GV n/xét, kết luận. - Y/c HS dựa vào quy tắc, lập công thức tính DT của HHCN? HĐ2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS làm bài cá nhân - GV nhận xét chữa bài. Bài 2:(HS khá làm thêm) - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HD các nhóm chữa bài (nêu rõ: vì thùng không nắp nên DT tấm tôn bằng Sxq + S 1 mặt đáy.) C. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính vừa học. - N/xét tiết học. Dặn HS học bài. - HS thực hiện theo y/c của GV - HS nghe. - HS thảo luận nêu cách tính: C1: Tính diện tích từng mặt rồi cộng lại. - HS nêu, 1 HS lên bảng tính, lớp nháp bài. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5 + 8 + 5 + 8 =26 (cm) Chiều rộng là 4 cm, vậy: Diện tích xung quanh hình HCN (5 + 8 + 5 + 8) 4 = 104 (cm2) + Chiều dài cộng với chiều rộng nhân 2 (chu vi mặt đáy nhân với chiều cao). - HS đọc quy tắc (SGK). - Sxq = + Ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy. - 1 em lên bảng tính. Lớp làm nháp rồi nhận xét. - HS nêu công thức. - HS đọc đề, nêu lại quy tắc - Làm bài vào vở. - 1 em lên chữa bài. Lớp nhận xét - 2 em đọc đề. - Các nhóm thảo luận : phân tích đề, tìm cách tính (trình bày vào bảng nhóm). - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét. - 2 em nêu. Tập làm văn Trả bài văn tả người I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bốcục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. 2.Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; Viết lại được một đoạn văn cho hay hơn *HSKT: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; Viết lại được một đoạn văn cho hay hơn II.GDKN: Tự sửa lỗi trong bài văn III. Đồ dùng dạy – học: Bảng ghi ba đề của tiết Kiểm tra viết đầu tuần 20. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: - Y/c HS trình bày lại CTHĐ đã lập trong tiết TLV trước. B/ Bài mới: HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của H a)Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Những ưu điểm chính.: + Về xác định đề bài: Đa số HS đã xác định đúng thể loại tả người, làm đúng trọng tâm đề bài. + Bố cục đầy đủ, hợp lí, ý đủ, phong phú, mới lạ, diễn đạt mạch lạc, trong sáng. + Những thiếu sót, hạn chế: còn số ít HS làm đề số 3 nhầm sang thể loại văn kể chuyện ( Tuấn, Ngọc, Cường, khánh,); thiếu câu chuyển đoạn; lỗi chính tả.(Nhiều hS) b) Thông báo điểm HS. HĐ2: Hd HS chữa bài - Trả bài cho từng H. a) Hướng dẫn H chữa lỗi chung - GV chữa một số lỗi . b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài c) HDHS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp. d) HDHS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV chấm điểm đoạn viết cho một số HS. HĐ3: Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HSđã làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn để nhận điểm cao hơn. Chuẩn bị tiết học TLV tuần 22 (Ôn tập về văn kể chuyện). - 1 H đọc bài làm. - HS nghe. - Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Lớp tự chữa trên nháp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS đọc lời nhận xét , sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - Mỗi em chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay. - Nhiều em tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại (có so sánh với đoạn cũ) Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Kể được tên một số loại chất đốt. - Hiểu được công dụng và cách khai thác của một số loại chất đốt. - Biết rằng phải sử dụng an toàn và tiết kiệm một số loại chất đốt. *HSKT: Kể được tên một số loại chất đốt. Hiểu được công dụng và cách khai thác của một số loại chất đốt, phải sử dụng an toàn và tiết kiệm một số loại chất đốt. II.GDKN: Kĩ năng bình luận, đáng giá III. Đồ dùng dạy học: GV: Thông tin và hình trong SGK IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ: - Vì sao nói Mặt Trời là năng lượng chủ yếu trên Trái Đất? - NL Mặt Trời được dùng để làm gì? B/ Bài mới: - GTB: HĐ1: Tìm hiểu một số loại chất đốt. - Em biết những loại chất đốt nào? - Hãy phân loại những chất đốt đó theo 3 loai : rắn, lỏng, khí? - Quan sát hình minh hoạ 1,2,3: Chất đốt nào đang được sử dụng, Chất đốt đó thuộc loại thể gì? - GV nhận xét. HĐ2: Tìm hiểu công dụng của than đá và việc khai thác than. - Y/c HS cặp đôi trao đổi và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 86. - Y/c lớp trưởng lên điều khiển lớp báo cáo. - GV chỉ vào từng tranh minh hoạ và giải thích, nx câu trả lời của HS. HĐ3: Tìm hiểu công dụng của dầu mỏ và việc khai thác. - HDHS thảo luận theo nhóm. + Có những loại khí đốt nào? + Khí đốt tự nhiên được lấy ở đâu? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? HĐ4: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tìm hiểu việc sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt. - 2 em trả lời. Lớp nhận xét. - Chất đốt: củi, dầu, + Thể rắn: củi, than, - Hình 1: than, thuộc thể rắn. - Hình 2: dầu, thể lỏng. - Hình 3: ga, thể khí. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các cặp trả lời, lớp nx, bổ sung. - HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét - HS nghe. Kĩ thuật Vệ sinh phòng bệnh cho gà I - Mục tiêu : HS cần phải: - Nêu đựơc mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bênh cho gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. *HSKT:Nêu đựơc mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bênh cho gà. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II .Chuẩn bị: HS: Tìm hiểu việc phòng bệnh cho gà ở GĐ, địa phương III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Cho HS đọc nội dung mục 1(SGK) và đặt câu hỏi để HS kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - KL: VS phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dung cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. - H: Vậy, thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà? - KL: Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh. - Cho thảo luận nhóm: nêu mục đích, tác dụng của vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà. KL: Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch như bệnh cúm gà, bệnh Niu-cát-xơn, bệnh tụ huyết trùng, HĐ 2. TH cách vệ sinh phòng bệnh cho gà a)Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống - Yêu cầu HS kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn, uống cho gà. - Nhận xét, giải thích. - Tóm tắt: Hằng ngày phải thay nước uống trong máng và cọ rửa máng để nước trong máng luôn trong sạch; Sau một ngày, nếu thức ăn của gà còn trong máng, cần vét sạch để cho thức ăn mới vào. Không để thức ăn lâu ngày trong máng. b) Vệ sinh chuồng nuôi - Gọi HS nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi gà. - Nêu vấn đề: Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ như thế nào? - Cho HS so sánh cách vệ sinh chuồng nuôi ở gia đình hoặc địa phương với cách vệ sinh chuồng nuôi nêu trong SGK. - Nhận xét và nêu tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà theo nội dung SGK. c) Tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà - GV giải thích: Dịch bệnh là những bệnh do vi sinh vật gây ra và có khả năng lây lan rất nhanh. Gà bị dịch bệnh thừơng bị chết nhiều (ví dụ bệnh Niu-cát-xơn, bệnh cúm gia cầm H5N1). - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2c và quan sát hình 2 (SGK) để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét và tóm tắt tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. - Dựa vào MT, nội dung chính kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết qủa học tập của HS. - GV nêu đáp án của bài tập. - Cho HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. *Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS ôn lại các bài trong chương 2 và đọc trước bài 24 để ôn tập kiểm tra chương 2. - 2 em đọc to ND mục I, lớp đọc thầm. TLCH của GV. - Một số em trả lời theo cách hiểu của mình. Lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận và trình bày kết quả. Lớp nhận xét. - HS đọc nội dung mục 2a (SGK) và HS kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn, uống cho gà. - HS phát biểu. Lớp nhận xét. - HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. - HS liên hệ và so sánh, nêu ý kiến. - Thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh gía kết quả học tập của mình. ***************************************************************
Tài liệu đính kèm: