Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 5)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 5)

Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp giọng nhân vật.

- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.

+ Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.

- Yêu quý những người dân dám đi đầu trong việc bảo vệ cuộc sống an bình.

GDBVMT (trực tiếp): Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

 

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 22
Thứ hai ngày 17 th¸ng 1 năm 2011
TËp ®äc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I/ Môc tiªu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp giọng nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
+ Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
- Yêu quý những người dân dám đi đầu trong việc bảo vệ cuộc sống an bình.
GDBVMT (trực tiếp): Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
II/ §å dïng d¹y- häc: 
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 Ảnh về những làng ven biển, làng đảo và nghề chài lưới, giúp giải nghĩa các từ ngữ khó. 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Ho¹t ®éng d¹y
Hoạt động häc 
1.KiÓm tra bµi cò: 
 Gọi HS đọc bài Tiếng rao đêm.
- Hỏi đáp nội dung bài đọc.
 2. D¹y- häc bµi míi:
 2.1. Giíi thiÖu bµi
- Giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình:
 Trong 3 tuần tới các em sẽ được học về những người đã giữ cuộc sống chúng ta luôn thanh bình – các chiến sĩ biên phòng, cảnh sát giao thông, các chiến sĩ công an, chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch, những vị quan tồ công minh...
- Bài Lập làng giữ biển ca ngợi những người dân chài dũng cảm dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
 2.2. H­íng dÉn luyÖn ®äc vµ t×m hiÓu bµi
a) LuyÖn ®äc: 
- Gọi 1 HS đọc bài.
GV: Có thể chia thành 4 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối.
+Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+Đoạn 3: Tiếp... quan trọng nhường nào.
+Đoạn 4: phần còn lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b) T×m hiÓu bµi:
* Bài văn có những nhân vật nào?
*Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
*Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
*Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
*Hình ảnh một làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
*Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ.
*Nêu suy nghĩ của Nhụ?
*Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
- GV chèt l¹i phÇn t×m hiÓu bµi.
c, §äc diÔn c¶m:
- GV hướng dẫn cả lớp đọc phân vai một đoạn của bài.
3. Cñng cè, dÆn dß:
 - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. 
- Gợi ý HS nêu ý nghĩa câu chuyện ? 
(Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc)
- Dặn HS ghi nhớ câu chuyện .
- GV nhËn xÐt tiÕt häc. 
- Khen nh÷ng häc sinh häc tèt.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá, giỏi đọc bài.
- HS quan sát tranh minh họa trong bài đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Tìm hiểu những từ chú giải cuối bài ở SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, 3 thế hệ trong một gia đình.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạp của làng, xã.
+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền, giữ được môi trường biển trên đất nước ta.
+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền – có chợ, có trường học, có nghĩa trang...
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
+ Vậy là việc đã quyết định rồi... 
+ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tự tin kế hoạch của bố, mơ tưởng đến làng mới.
- HS nêu nội dung bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- 4 HS đọc phân vai.
 Thi đọc diễn cảm toàn câu chuyện
- HS nêu
___________________________________
To¸n: 
TiÕt 106: LUYỆN TẬP
I/ Môc tiªu:
 Giúp HS:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
II/ C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Ho¹t ®éng d¹y
Hoạt động häc 
1. KiÓm tra bµi cò: 
- Gọi 1HS làm BT2/110.
- GV nhận xét.
2. D¹y- häc bµi míi:
 2.1 . Giíi thiÖu bµi.
 2.2. Thùc hµnh.
Bài 1:
- GV chữa và chốt kết quả:
 1,5m = 15dm
* Diện tích xung quanh:
 a)(25 + 15) x 2 x 18 = 1440(dm2)
 b)
* Diện tích toàn phần:
 a)1440 + (25 x 15) x 2 = 2190(dm2)
 b)
Bài 2:
3. Cñng cè, dÆn dß:
- Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
- GV tổng kết tiết học.
- 1 HS đọc đề.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS nx
- HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm trên bảng.
- HS nx, chữa chung:
Bài giải
Diện tích cần quét sơn ở mặt ngồi bằng diện tích xung quanh cái thùng:
 8dm = 0,8m
Vậy diện tích quét sơn cái thùng là:
 (1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 + 1,5 + 0,6
 = 4,26(m2)
 Đáp số: 4,26m2
___________________________________
ChÝnh t¶
Nghe- viÕt: HÀ NỘI 
I/ Môc tiªu: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ; 
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2). Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
GDBVMT (gián tiếp): Mọi người Việt Nam đều có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
 II/ §å dïng d¹y- häc : 
 GV : Bút dạ và 4,5 tờ phiếu khổ to. 
 Bảng phụ kẻ sẵn BT3:
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc :
Ho¹t ®éng d¹y
Hoạt động häc 
1. KiÓm tra bµi cò : 
 - Gọi HS viết lại những tiếng dễ viết sai trong tiết chính tả trước.
2. D¹y- häc bµi míi: 
 2.1. Giíi thiÖu bµi.
2.2. H­íng dÉn HS nhí- viÕt.
- GV đọc trích đoạn bài thơ Hà Nội, đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai.
- Nêu nội dung bài thơ?
- Việc bảo vệ giữ gìn môi trường thiên nhiên là trách nhiệm của ai?
- Em cho lớp biết: em có thể làm được những công việc gì để bảo vệ môi trường?
- Đọc cho HS viết. Chú ý những từ viết hoa: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- GV chấm chữa 7-10 bài.
- Nêu nhận xét chung.
3. H­íng dÉn HS lµm bµi tËp :
Bài tập 2:
-Trong đoạn trích có 1 danh từ riêng là tên người (Nhụ), có 2 danh từ riêng là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang. Mõm Cá Sấu)
- GV chốt quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Bài tập 3:
- GV đưa bảng phụ
4. Cñng cè, dÆn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc. Khen nh÷ng HS häc tèt. Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét tiết học
-HS theo dõi SGK.
-Đọc thầm bài thơ.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp.
- Của mọi người dân.
- HS trả lời theo khả năng.
- Gấp SGK. HS viết CT.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai.
- HS làm bài.
- HS nêu quy tắc viết hoa tên người tên địa lí VN.
- Thi “tiếp sức”
- Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa. Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng.
Thø ba ngµy 18 th¸ng 1 n¨m 2011
To¸n
TiÕt 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG 
I/ Môc tiªu: 
- Biết:
+ Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 - 105)
II/ C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Ho¹t ®éng d¹y
Hoạt động häc 
1. KiÓm tra bµi cò:
- 1 HS chữa B3/110.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2. D¹y- häc bµi míi:
 2.1. Giíi thiÖu bµi.
 2.2.Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lập phương
- GV đưa ra mô hình trực quan cho HS quan sát.
- Hình lập phương có điểm gì giống với hình hộp chữ nhật?
- Hình lập phương có điểm gì khác với hình hộp chữ nhật?
- Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương?
- Hình lập phương có đủ các đặc điểm của hình hộp chữ nhật không?
- Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?
* GV ghi ghi nhớ lên bảng.
* Vận dụng:
Yêu cầu HS tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương trên bảng.
 2.3. Thùc hµnh:
Bài 1:
- GV nx, chữa chung:
 Bài giải:
Diện tích xung quanh của hình lập phương: (1,5 x 1,5) x 4 = 9(m2)
Diện tích tồn phần của hình lập phương
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5(m2)
 Đáp số: 9m2 và 13,5m2
Bài 2:
3. Cñng cè, dÆn dß:
- Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài.
- GV nhËn xÐt tiÕt häc. 
- HS quan sát.
- Có 6 mặt. 8 đỉnh, 12 cạnh.
- 6 mặt hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật ; 6 mặt hình lập phương là hình vuông ; 12 cạnh của hình lập phương bằng nhau.
- Ba kích thước bằng nhau.
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài = chiều rộng = chiều cao.
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 và diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài:
Diện tích xung quanh của hình lập phương:
 (5 x 5) x 4 = 100(cm2)
Diện tích tồn phần của hình lập phương
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Đáp số: 100(cm2)
 150cm2
- HS đọc đề.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài.
- HS đọc đề, làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS nx.
 Bài giải
Hộp không bìa nên chỉ có 5 mặt. Diện tích bìa cần dùng là diện tích của 5 mặt:
 (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2)
 Đáp số: 31,25dm2
________________________________
LuyÖn tõ vµ c©u
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Môc tiªu: 
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả (nội dung ghi nhớ)
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3)
II/ §å dïng d¹y- häc: 
- Bảng lớp viết câu văn, câu thơ BT1.
- Bút dạ và 3,4 tờ phiếu khổ to. 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
 Ho¹t ®éng ... :
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bảng tổng kết BT1.
 Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trc nghiệm của BT2. 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
 Ho¹t ®éng d¹y
Hoạt động häc 
1. Kiểm tra:
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4,5 HS ở tiết trước.
2. Dạy- học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài.
-Giới thiệu trực tiếp: Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. Làm đúng BT thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện)
2.2.Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1
-GV mở bảng phụ ghi nội dung tổng kết.
1-Thế nào là kể chuyện?
2-Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
3-Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
Bài 2
a) Câu chuyện trên có mấy nhân vật?
 oHai oBa xBốn
b)Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
 oLời nói oHành động
 xCả lời nói và hành động
c)Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?
 oKhen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.
 oKhuyên người ta tiết kiệm.
 xKhuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
3. Củng cố, dặn dò:
 Cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV sau bằng cách đọc trước nội dung tiết TLV Lập chương trình hành động. GV nhận xét tiết họ
- Một HS đọc yêu cầu bài làm.
- Lớp chia thành 6 nhóm, các nhóm làm bài.
-Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện đều có một ý nghĩa.
-Tính cách nhân vật được thể hiện qua:
+Hành động của nhân vật.
+Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
+Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
-Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
+Mở bài. 
+Diễn biến. 
+Kết thúc
- 2 HS nối tiếp nhau đọc BT2.
- Cả lớp đọc thầm BT, suy nghĩ và làm BT.
_______________________________
To¸n
TiÕt 109: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Môc tiªu: 
 Học sinh biết:
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
+ Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 Bảng phụ ghi BT2 để hướng dẫn HS làm bài.
II/ C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Ho¹t ®éng d¹y
Hoạt động häc 
1. KiÓm tra bµi cò: : 
 ? Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
2. D¹y- häc bµi míi:
 2.1. Giíi thiÖu bµi.
- Trong các tiết học trứơc, chúng ta đã làm quen với công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập các kiến thức đó.
2.2.Thực hành:
Bài 1:
- GV chữa chung
 3m = 30dm
* Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:
 a)(2,5 +1,1) x 2 x 0,5 = 3,6(m2)
 b)(30 + 15) x 2 x 9= 810(dm2)
* Diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật:
 a)3,6 + (2,5 x 1,1) x 2 =9,1(m2)
 b)810 + (30 x 15) x 2 = 1710(dm2)
Bài 3:
GV chữa chung.
3. Cñng cè, dÆn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc. 
GV tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà làm BT3/114 và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS thảo luận và làm bài vào vở.
- 2 HS lên chữa bài .
- HS nx.
- HS đọc đề, làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng
- HS nx.
 Bài giải
Cạnh của hình lập phương mới:
 4 x 3 = 12(cm)
Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh là 4cm:
 (4 x 4) x 4 = 64(cm2)
Diện tích xung quanh của hình lập phương mới gấp diện tích xung quanh của hình lập phương cũ:
 576: 64 = 9(lần)
Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 4cm:
 (4 x 4) x 6 = 96(cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương mới có cạnh 12cm:
 (12 x 12) x 6 = 864(cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương mới gấp diện tích toàn phần của hình lập phương cũ:
 864: 96 = 9(lần)
___________________________________________________________________
Thø s¸u ngµy 21 th¸ng 1 n¨m 2011
LuyÖn tõ vµ c©u
NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Môc tiªu: 
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (nội dung ghi nhớ)
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3)
II/ §å dïng d¹y- häc: 
 3,4 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Ho¹t ®éng d¹y
Hoạt động häc 
1.KiÓm tra bµi cò: 
- Gọi HS làm BT1,2 tiết trước.
- Yêu cầu nhắc lại cách nối các vế câu ghép ĐK(GT)-KQ; 
 2. D¹y- häc bµi míi:
 2.1. Giíi thiÖu bµi.
 GV nªu M§- YC cña giê häc.
 2.2.Phần nhận xét
Bài tập 1
- GV chốt lời giải:
+Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
+Cách nối các vế câu ghép: Có 2 vế câu được nối vối nhau bằng quan hệ từ Tuy... nhưng....
Bài tập 2
- Gợi ý: Tự đặt những câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
 2.3.Phần ghi nhớ
GV hệ thống kiến thức nêu ghi nhớ SGK
 2.4. H­íng dÉn häc sinh lµm bµi tËp.
Bài 1:
- Lời giải:
 a) Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng chúng/ không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đồn kết, tiến bộ.
 b) Tuy rét/ vẫn kéo dài, mùa xuân/ đã đến bên bờ sông Lương.
Bài 2:
Bài 3:
- Lời giải:
 Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng, gian xảo/ nhưng cuối cùng hắn/ phải đưa tay vào còng số 8.
 ? Tính khôi hài của mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu?
3. Cñng cè, dÆn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc. Khen nh÷ng häc sinh häc tèt.
Dặn HS kể lại mẩu chuện vui Chủ ngữ ở đâu? cho người thân nghe. 
- 2 HS làm bài
- HS đọc yêu cầu BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm việc độc lập.
- HS đọc đề bài.
- Làm việc cá nhân:
- HS tiếp nối đọc câu ghép.
(VD:
+Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường.
+Mặc dù đêm đã rất khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm bài ậtp.
+Tuy chúng em chưa ngoan nhưng cô giáo rất thương yêu chúng em.
+Mỗi mùa Hạ Long có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người, tuy bốn mùa của Hạ Long đều mang trên mình một màu xanh trường cửu.)
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK.
- 2,3 HS nhắc lại, không nhìn sách.
- HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
(+Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.
+Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quê em không lo lắng.
+ Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
+Tuy trời đã sẫm tối nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng )
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
- Đáng lẽ phải trả lời: CN của vế thứ nhất là tên cướp, CN của vế thứ hai là hắn thì bạn HS hiểu lầm câu hỏi của cô giáo, trả lời: Chủ ngữ nghĩa là tên cướp đang ở trong nhà giam.
______________________________
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN( KIỂM TRA VIẾT)
i/ môc tiªu:
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. 
Ii/ ®å dïng d¹y- häc: 
Bảng lớp ghi tên một vài truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. 
Iii/ c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
1. Kiểm tra: Chuẩn bị giấy bút của học sinh.
2. Dạy- học bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài: 
-Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể chuyện, trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết theo một trong ba đề SGK đã nêu.
 2.2. Thực hành viết bài văn.
 * Giáo viên ghi 3 đề bài ở SGK lªn b¶ng.
- GV mời HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên đề tài các em đã chọn.
(VD: Em muốn kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn giữa em và bạn Hương – một bạn thân của em hồi còn học chung năm lớp ba. / Em rất khâm phục ông Giang Văn Minh trong truyện Trí dũng song tồn. Em sẽ kể câu chuyện về ông, về niềm khâm phục, kính trọng của tôi với ông. / Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch Sanh, tôi sẽ kể lại câu chuyện này theo lời nhân vật Thạch Sanh)
- GV gợi ý: 
 + Em cần suy nghĩ để chọn được trong ba đề văn đã cho một đề hợp nhất với mình
 + Đề bài yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện cho đúng.
 + Sau khi chọn đề bài em suy nghĩ, tự tìm ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi dựa vào dàn ý đã xây dựng được em viết hoàn chỉnh bài văn kể chuyện.
 * Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra.
3. GV thu bài chấm và nhận xét chung giờ học.
____________________________________
To¸n
TiÕt 110: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I/ Môc tiªu:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Hình vẽ minh hoạ VD1,2, BT1,2.
 1 hình lập phương, 1 hình hộp chữ nhật. 
II/ C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
Ho¹t ®éng d¹y
Hoạt động häc 
1. KiÓm tra:
2. D¹y- häc bµi míi:
 2.1. Giíi thiÖu bµi. 
 Hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với một đại lượng mới biểu thị mức độ, chiếm chỗ trong không gian của một vật. Đó là thể tích.
 2.2. Hình thành biểu tượng ban đầu
a)Ví dụ 1
- GV trưng bày đồ dùng.
- Hãy nêu tên 2 hình khối đó?
- Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn?
- GV giới thiệu: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương.
- GV đặt hình lập phương vào trong hình hộp chữ nhật.
- GV nói: Khi hình lập phương nằm hồn tồn trong hình hộp chữ nhật, ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương.
- Giới thiệu: Đại lượng xác định độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích.
b)Ví dụ 2
- GV treo tranh minh hoạ: có hình khối C và D.
- Mỗi hình C và D được hợp bởi mấy hình lập phương nhỏ?
- Giới thiệu: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D.
b)Ví dụ 3
- GV lấy bộ đồ dùng Toán 5 xếp hình như SGK, hỏi:
- Hình P gồm mấy hình lập phương?
- Khi tách hình P thành 2 hình M và Nghĩa thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu?
- GV: Ta nói rằng: Thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N.
 2.3. Thùc hµnh.
 Bài 1:
- Bài giải:
Hình A gồm 16 hình lập phương, hình B gồm 18 hình lập phương. Hình B có thể tích lớn hơn.
Bài 2:
3. Cñng cè, dÆn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc. Khen nh÷ng häc sinh häc tèt.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát.
- Hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Hình lập phương nhỏ hơn.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế.
- 6 hình lập phương.
- Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương.
- HS đọc đề.
- HS quan sát hình SGK/15 và làm bài vào vở.
- HS đọc đề.
- HS quan sát hình SGK/15 , làm bài vào vở rồi nêu kết quả
( Hình A có 45 hình lập phương nhỏ. Hình B có 27 hình lập phương nhỏ. Thể tích hình A lớn hơn hình B )
Ban giám hiệu ký duyệt Tuần 22
Ngµy 24 th¸ng 1 n¨m 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Buoi 1Tuan 22Lop 5.doc