Tập đọc
I. Mục đích, yêu cầu :
-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt các lời nhân vật( bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ ).
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
LỊCH BÁO GIẢNG Châm ngơn: MỘT CÂY LÀM CHẲNG NÊN NON Học kì:2 BA CÂY CHỤM LẠI NÊN HỊN NÚI CAO. Tuần: 22 Từ ngày24:đến ngày 28 tháng 01 năm 2011. Thứ Ngày Mơn học Tên bài dạy Đờ dùng dạy học Hoạt đợng chuyên mơn Hai 24 Tập đọc Lập làng giữ biển Tranh Anh văn Toán Luyện tập B.nhĩm Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt (tt) Đạo đức U.B.N.D xã, phường em (T2) Ba 25 T.L.văn Ơn tập về kể chuyện Thể dục Toán D.tích xq- D.tích tp hình lập phương B.nhĩm Địa lí Châu Âu Lịch sử Bến Tre đồng khởi Tư 26 Mĩ thuật Tập đọc Cao Bằng Tranh Toán Luyện tập B.nhĩm Anh văn LT và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Năm 27 Toán Luyện tập chung B.nhĩm LT và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Chính tả Nghe- viết: Hà Nội Thể dục Khoa học Sử dụng năng lượng giĩ và năng lượng nước Sáu 28 Hát nhạc T.L.văn Kể chuyện: kiểm tra viết Toán Thể tích của một hình Bộtốn5 Kchuyện Ơng Nguyễn Khoa Đăng K.thuật-SH Lắp xe cần cẩu (T1) Thứ 2 ngày 24 tháng 11 năm 2011 Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Mục đích, yêu cầu : -Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt các lời nhân vật( bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ ). - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 10’ 12’ 9’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bài Tiếng rao đêm - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2-3 SGK. Giáo viên nhận xét –Ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : ( Nêu MĐ – YC ) b. Giảng bài : v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Gọi HS khá đọc. -GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - GV chia đoạn: 4 đoạn: + Đoạn 1: “Từ đầu toả ra hơi muối.” + Đoạn 2: Tiếp theo để cho ai” + Đoạn 3: “Tiếp theo quan trọng nhường nào.” + Đoạn 4: Phần còn lại. -GV tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn.Kết hợp luyện đọc và giải nghĩa từ. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: -Bài văn có những nhân vật nào? * Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc: +Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? +Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? + Thái độ của ông và bố Nhụ như thế nào? * Đoạn 2: HS đọc lướt , trả lời: +Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có ích lợi gì? Giảng:Ngư trường:Vùng biển có nhiều tô cá, thuận lợi cho việc đánh bắt. -Vàng lưới : ( SGK- HS nêu ). * Đoạn 3: 1 HS đọc: +Tìm những chi tiết cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng cũng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? * Đoạn 3-4: HS đọc lướt, trả lời: +Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ? Giảng : dân chài: Người dân làm nghề đánh cá. + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến. -Gọi 1 HS đọc lại cả bài, nêu ý nghĩa của bài? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp và luyện đọc cho HS.Lưu ý các em thể hiện đúng lời nhân vật: +HS nêu cách đọc lời của từng nhân vật: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 4. 4. Củng cố – Dặn dò : - GV hỏi HS về ý nghĩa của đoạn trích? - GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau:Cao Bằng Hát -Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi. -HS nhận xét. -Cả lớp theo dõi đọc thầm. 4 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn, kết hợp luyện đọc và giải nghĩa từ + Lượt 1: Luyện đọc đúng :bãi dài, lưu cữu, võng, Mõm Cá Sấu. +Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa các từ : lưới đáy, lưu cữu ( SGK ).Giải nghĩa thêm từ: làng biển( làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo). +Lượt 3: Luyện đọc ngắt câu dài. - Hoạt động lớp, nhóm đôi. -Có một bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn, ông bạn. - Cả lớp đọc thầm, trả lời: -Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. -Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã. -Ông của Nhụ tỏ ý phản đối, còn bố thì tìm mọi lí lẽø thuyết phục ông. - HS đọc thầm và trả lời: + Ngoài đảo có đất rộng , bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. - Cả lớp đọc thầm, trả lời : + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. -Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền – có chợ, có trường học, có nghĩa trang. + Nhụ đồng ý ra đảo với bố và tin tưởng rằng ngôi làng sẽ thành hiện thực nay mai. Ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở một hòn đảo ngoài biển , xây dựng cuộc sống mới, gìn giữ vùng biển trời của Tổ quốc. Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc + Lời bố Nhụ( nói với ông Nhụ): lúc đầu: rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát; sau: hào hứng, sôi nổi + Lời ông Nhụ: kiên quyết, gay gắt. + Lời bố Nhụ( nói với Nhụ): thân mật + Lời đáp của Nhụ: nhẹ nhàng. Rút kinh nghiệm ............................. ............................. . Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - Luyện tập vận dụng công thức tính DTXQ và DTTP của HHCN trong một số tình huống đơn giản. II . Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng: + H1: Làm BT 2 ( VBT in ). +H2: Nêu cách tính DTXQ và DTTP của HHCN ? Giáo viên nhận xét – Ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : ( Nêu MĐ – YC ) b. Hướng dẫn HS làm bài, chữa bài: *Bài 1 :( HS TB – Y ). -BT 1 yêu cầu em làm gì? -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu về trường hợp các số đo viết dưới dạng PS và không cùng đơn vị đo. à Củng cố về cách tính DTXQ và DTTP của HHCN. * Bài 2 : ( HS TB – K ). -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu( nếu các em lúng túng): Diện tích quét sơn là tổng diện tích xung quanh và DT một mặt đáy của thùng. -GV củng cố về trường hợp tính DTTP của cái thùng không có nắp. * Bài 3 : ( HS TB – K ). -Yêu cầu HS đọc đề bài. -GV vẽ hình lên bảng để HS dễ quan sát. -GV giúp đỡ HS yếu nhận xét các kích thước của hai hình và chỉ ra DTXQ và DTTP của hai hình đó. Từ đó HS sẽ chọn đáp án đúng. -GV cho HS giải thích cách làm. 4. Tổng kết - Dặn dò: Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: DTXQ và DTTP của HLP. Hát Lớp nhận xét. -1-2 HS đọc yêu cầu BT. -Tính DTXQ và DTTP của HHCN -HS tự làm bài. 1 HS lên bảng. -1 HS đọc đề bài . -Cái thùng không nắp có: Dài: 1,5 m; rộng: 0,6 m; cao: 8 dm. Sơn mặt ngoài. - Tính diện tích quét sơn? -1 HS lên bảng làm. Đổi: 1,5 m = 15 dm; 0,6 m = 6 dm Diện tích xung quanh cái thùng: ( 15+ 6 ) x 2 x 8 = 336 ( dm2) Diện tích đáy của cái thùng: 15 x 6 = 90 ( dm2 ) Diện tích cần quét sơn : 336 + 90 = 426 ( dm2 ) ĐS : 426 dm2 - 1-2 HS đọc đề bài. HS suy nghĩ, tìm đáp án đúng để điền vào: -HS trình bày kết quả của mình và giải thích. -Kết quả là : ( a). Đ (b ). S (c). S (d). Đ Rút kinh nghiệm ............................. ............................. . Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Nắm chắc được tác dụng của một số loại chất đốt. -Nêu được một số cách sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II. Chuẩn bị: - Hình trang 88, 89 SGK. III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 15’ 12’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng: -Năng lượng chất đốt được sử dụng trong cuộc sống thế nào? -Kể tên các loại chất đốt thường dùng? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ( Nêu MĐ – YC ). b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Thảo luận sử dụng tiết kiệm chất đốt. -GV chia lớp thành nhóm 6 và nêu yêu cầu: Đọc thông tin và quan sát các tranh minh hoạ trang 88- 89 SGK, thảo luận: 1. Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? -GV cho HS xem tranh minh hoạ: Rừng bị tàn phá à lũ lụt à đất đai khô cằn. 2.Than đá , dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng? 3.Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt? -Cho HS trình bày nội dung các tranh minh hoạ 9, 10, 11 , 12 SGK. Hỏi thêm: Vì sao tắc đường lại gây lãng phí xăng dầu? à GV: Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, đến môi trường -Nêu VD về việc sử dụng lãng phí năng lượng? -Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? - Nêu các việc làm để tiết kiệm , chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? v Hoạt động 2: Sử dụng chất đốt an toàn: -Khi sử dụng chất đốt có thể gặp phải những nguy hiểm gì? -Cần phải làm gì để phòng tránh các tai nạn có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Liê ... chốt ý, kết luận: Năng lượng gió trong tự nhiên rất dồi dào. Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nguồn năng lượng này v Hoạt động 2: Tìm hiểu về năng lượng nước chảy: -Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát các hình 4-5-6 , thảo luận nhóm 4: +Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên? +Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? +Kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết? à Gv chốt ý, liên hệ. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng điện. Hát - HS trả lời câu hỏi Lớp nhận xét Hoạt động nhóm, cả lớp. -HS thảo luận nhóm 6.Đại diện nhóm lên bảng chỉ hình và trình bày. Các nhóm khác bổ sung và đặt câu hỏi phát vấn -Gió là một hiện tượng của tự nhiên khi có sự chênh lêïch nhiệt độ giữa hai khối không khí .Một số tác dụng của gió: gió làm cho dòng nước chảy, gió thổi làm mây bay -Năng lượng gió được sử dụng trong những việc như: phơi hong đồ cho khô, đẩy thuyền buồm ra khơi,chạy động cơ trong cối xay gió, chạy tua bin phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sẩy thóc - HS liên hệ thực tế ởû địa phương mình. -HS thảo luận , sau đó cử đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Hs nêu. -HS trình bày lần lượt từng hình trong SGK. Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y-a-ly, sông Đà -HS đọc mục Ghi nhớ. Rút kinh nghiệm ............................. .............................. Thứ 6 ngày 28 tháng 01 năm 2011 Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Dựa vào những hiểu biết và những kĩ năng đã có , HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 2’ 1’ 35’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: ( Nêu MĐ – YC ). b. Giảng bài: -GV viết ba đề bài trong SGK lên bảng. à GV lưu ý HS : Đề 3 yêu cầu kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích . Các em nhớ tên truyện và nhân vật trong truyện để kể cho đúng. -GV hỏi một số HS về đề văn mà mình đã chọn. -Yêu cầu HS tìm hiểu đề , lập dàn ý nhanh cho đề văn mà mình đã chọn: +Đề yêu cầu em làm kiểu bài gì? +Em cần kể chuyện gì? +Em cần kể theo lời của ai? -Gọi Hs nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện. -Hướng dẫn HS lập dàn ý nhanh cho đề văn mà mình đã chọn. viết bài.Lưu ý HS viết đúng từng phần , từng đoạn của bài văn theo dàn ý. -GV theo dõi, nhắc nhở. -GV thu bài. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Lập chương trình hoạt động. Hát -HS đọc các đề bài. -HS nêu yêu cầu của từng đề bài. -HS suy nghĩ, chọn một đề phù hợp với mình. -Kể chuyện. -Kể lại một chuỗi sự việc có liên quan đến nhân vật -Lời người dẫn chuyện hay lời của em -2-3 HS nêu. -HS lập dàn bài nhanh cho đề bài mà mình đã chọn. -HS viết bài. Rút kinh nghiệm ............................. .............................. Toán THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu: Giúp HS : - Cĩ biểu tượng về thể tigns của một hình. - Biết so sánh thể tích của 2 hình trong 1 tình huống đơn giản. II. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 12’ 18’ 4’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài 3 SGK. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3 Bài mới: a. Giới thiệu: ( Nêu MĐ – YC ). b. Giảng bài : v Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. Cho HS quan sát các mơ hình - Nêu lần lượt 3 ví dụ SGK - Phát vấn cho HS nhận xét. -Kết luận * Hoạt động 2 *Luyện tập Bài 1: Cho HS quan sát các hình trong SGK - Phát vấn cho HS nhận xét Bài 2: Cho HS làm tương tự như bài 1 Bài 3:Tổ chức trị chơi -Chia 4 tổ làm 4 nhĩm -Nêu yêu cầu - Cho HS làm việc và báo cáo kết quả -Đánh giá bài làm của HS 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Hát Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS quan sát các mơ hình -Theo dõi, lắng nghe - Tham gia nhận xét Làm việc cả lớp Từng cá nhân quan sát Lần lượt nhận xét Các nhĩm lắng nghe Các nhĩm làm việc và neu kết quả Rút kinh nghiệm ............................. .............................. Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ CHIẾC ĐỒNG HỒ CHIẾC ĐỒNG HỒ CHIẾC ĐỒNG HỒ Đề bài : Câu chuyện Chiếc đồng hồ I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Qua câu chuyện về Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ : nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng ; do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình Mở rộng ra, có thể hiểu : mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quí. - Nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn III. Các hoạt động dạy học : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 10’ 15’ 2’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ). 3. Bài mới: a.Giới thiệu : ( Nêu MĐ – YC ). b. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. Đề bài : Câu chuyện Chiếc đồng hồ •- Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài. - Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm. v Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh). -• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. • Giáo viên nhận xét, ghi điểm. v Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện. Nhận xét, giáo dục 4. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Hát 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện. Lớp nhận xét. Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm. Học sinh đọc gợi ý 1 và 2. Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện. Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc gợi ý 3 và 4. Học sinh lập dàn ý. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh tập kể. Học sinh tập kể theo từng nhóm đôi. Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận. Cả lớp nhận xét. Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ). Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện. - Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể. Cả lớp nhận xét. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện. Nhận xét, bổ sung. Rút kinh nghiệm ............................. .............................. Kĩ thuật : LẮP XE CẦN CẨU I.MỤC TIÊU : Học sinh cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận khi thực hành. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1.Ổn định : 2’ 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới : 1’ *Giới thiệu bài : GV giới thiệu về cần cẩu: xe cần cẩu dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở bến cảng hoặc ở các cơng trình xây dựng. 4. Phát triển các hoạt động: 12’ vHoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu (HS học cá nhân). GV cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - HS quan sát, nhận xét mẫu. - GV nêu câu hỏi. + Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần mấy bộ phận, hãy kể tên các bộ phận đĩ? - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận : Để lắp được xe cần cẩu cĩ 5 bộ phận : Giá đỡ cẩu, cần cẩu, rịng rọc, dây tới, trục bánh xe. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nêu lại các bộ phận của xe. - Hs nêu. 17’ vHoạt động 2: Nhĩm hướng dẫn các thao tác kỹ thuật. - GV nêu câu hỏi để các nhĩm thảo luận. - Các nhĩm thảo luận và tìm hiểu cách lắp ráp. + Để lắp được xe cần cẩu ta phải thực hiện các bước như thế nào? - Các nhĩm đại diện trình bày. - Các nhĩm trình bày. - Cho các nhĩm khác bổ sung. - HS bổ sung. * GV nhận xét và chốt một số ý chính. - HS theo dõi. - Để lắp được xe cần cẩu: + Lắp từng bộ phận gồm cĩ: Lắp giá đỡ cẩu (H2) Lắp cần cẩu (H3) Lắp các bộ phận khác (H4) GV thực hiện các thao tác lắp ráp xe cần cẩu - HS quan sát. GV thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Cho 2 HS đọc ghi nhớ SGK. 2’ 5.Củng cố - Dặn dị : Rút kinh nghiệm ............................. .............................. Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT TUẦN 22 I. MỤC TIÊU: - Biết nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần qua và lập kế hoạch tuần đến. - Biết nhận biết và tự đánh giá, rút kinh nghiệm.. - Nâng cao ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần đoàn kết. II. CHUẨN BỊ: GV: tổng hợp ưu khuyết trong tuần và kế hoạch tuần đến. HS: Các tổ tổng hợp điểm thi đua cá nhân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: -Lớp hát tập thể 1 bài. -GV cho cán bộ lớp lần lượt lên báo cáo. -Cờ đỏ báo cáo két quả thi đua của lớp. -Lớp phĩ học tập báo cáo kết quả truy bài đầu giờ trong tuần qua. -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. -Tổ trưởng các tổ ý kiến bổ sung. -HS cả lớp tham gia ý kiến. -GV tuyên dương những HS làm việc tốt và học chăm, nhắc nhở những HS vi phạm nội qui và chậm tiến bộ. -Triển khai cơng việc tuần 23 -Dặn dị: Phát huy yêu điểm, khắc phục những khuyết điểm trong tuần tới.
Tài liệu đính kèm: