I . / MỤC TIÊU :
- Biết tính diện tích xung quanhvà diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản (Bài 1. bài 2) .
II . / CHUẨN BỊ :
a. GV: - Bảng phụ
b. HS: - SGK
Thứ hai, ngày 07 tháng 02 năm 2011 Mĩ thuật ( GV mĩ thuật dạy ) Toán Luyện tập I . / Mục tiêu : - Biết tính diện tích xung quanhvà diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - vận dụng để giải một số bài toán đơn giản (Bài 1. bài 2) . II . / Chuẩn bị : a. GV: - Bảng phụ b. HS: - SGK iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : - KT sĩ số lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (không cần kẻ bảng );1 Hs làm bảng phụ - Chữa bài: + Gọi 2HS lần lượt trình bầy bài làm (câu a,b) - Gọi HS khác nhận xét. + GV nhận xét ,đánh giá *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu cách làm - Gọi 1 HS khác nhận xét bổ sung - Yêu cầu tự làm bài vào vở;1 HS làm bảng phụ - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài của bạn. + Yêu cầu HS khác chữa bài vào vở + GV xác nhận kết quả. - Khi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì? * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở (chỉ ghi đáp số) - Chữa bài: + Gọi 1HS đọc bài làm của mình + GV nhận xét 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị tiết sau - Cả lớp hát - HS nhắc lại Sxq=Chu vi đáy x chiều cao Stp=Sxp+ 2 x Sđáy - HS đọc đề bài - Chưa cùng đơn vị đo ,phải đưa về cùng đơn vị - HS làm bài - HS chữa bài a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 ) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhậi là: 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: ( Diện tích toàn phần là Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 Stp: 2190dm2 b) Sxq: m2 Stp: m2 - HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp;mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài Bài giải Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng. Ta có: 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh thùng là: (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Vì thùng không có nắp nên diện tích được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số : 4,26m2 - HS đọc - HS làm bài (a),(d): Đ (b),(c): S - HS chữa bài Tập đọc Lập làng giữ biển (Trần Nhuận Minh) I . / Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn,giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II . / Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có). iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - GV hoặc HS đọc toàn bài một lượt - Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: 4 đoạn - Cho HS đọc đoạn. - Cho HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? + Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận lợi? + Hình ảnh lang chài mới hiên ra như thế nào? + Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng tỏ ông là người như thế nào? + Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng của bố nhụ? + Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? * Nội dung * Đọc diễn cảm - Cho HS đọc phân vai - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc - Cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét + khen những HS đọc tốt + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? 4. Củng cố : + Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị tiết sau. - HS đọc đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi - 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, - 1 - 2 HS đọc cả bài - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. - ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền mang đến cho bà con nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất của nước mình - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có trường học, có nghĩa trang.. - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã. - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng của con trai ông quan trọng nhường nào - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời. + Câu chuyên ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc. - Cho HS đọc phân vai - HS thi đọc đoạn - Ca gợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc. Địa lí Châu Âu I . / Mục tiêu : - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu : Nằm ở phía tây châu á,có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình,khí hậu,dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: + diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hoà. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ,lược đồ để nhận biết vị trí địa lí,giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi,cao nguyên,đồng bằng,sông lớn của châu Âu trên bản đồ(lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh,bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. II . / Chuẩn bị : a. GV: - Lược đồ các châu lục và châu âu - Phiếu học tập b. HS: - SGK iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng + Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia? + Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam – pu - chia? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - GV đưa ra quả cầu + Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị trí của châu âu? + Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp với những nước nào? + Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục trang 103 so sánh diện tích của châu âu với các châu lục khác? + Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào? - Yêu cầu các nhóm trả lời * Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của Châu Âu - GV treo lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát sau đó hoàn thành vào bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự nhiên Châu Âu - Đại diện nhóm dán bài của nhóm mình và đọc - Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của từng khu vực * Hoạt động 3: Người dân châu âu và hoạt động kinh tế. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân + Nêu số dân của châu âu? + So sánh số dân của châu âu với dân số của các châu lục khác ? + Quan sát hình minh hoạ trang 111 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu âu. Họ có nét gì khác so với người Châu Âu? + Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết hoạt động của sản xuất của người dân Châu Âu? 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn về nhà : - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS nối tiếp nhau trả lời - Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc - Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía Nam giáp với Địa Trung Hải, phía Đông giáp với Châu á. - Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2 đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2 chưa bằng diện tích châu á. - Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu ôn hoà. - HS tự nêu - HS đọc SGK - Dân số châu âu là 728 triệu người. - Năm 2004 chưa bằng dân số châu á. - Người dân châu âu có nước da trắng mũi cao tóc soăn, đen, vàng, mắt xanh, khác với người Châu á tóc đen. - Người Châu Âu có nhiều hoạt động sản xuất như trồng lúa mì làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc. Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt (Tiết 2) I . / Mục tiêu : - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt . II . / Chuẩn bị : a. GV: - Giấy khổ to, bút dạ - Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. b. HS: - SGK iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Năng lượng chất đốt được sử dụng trong cuộc sống thế nào ? - HS trả lời 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hoạt động 1 : Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt - HS đọc kỹ thông tin trong SGK trang 88, 89 sau đó thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày theo các câu hỏi + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? + Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng? + Bạn và gia đình bạn có thể là gì để tránh lãng phí chất đốt? + Vì sao tắc đường lại gây lãng phí xăng dầu? - GV kết luận * Hoạt động 2 : Trò chơi "hái hoa dân chủ " - GV nêu nhiệm vụ - HS chơi và rút ra kết luận + Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt + Tại sao cần sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí? + Nếu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn? + Gia đình bạn đang sử dụng những loại chất đốt gì? + Khi sử dụng chất đốt có thể gặp phải những nguy hiểm gì ? 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị tiết sau. - HS trả lời - HS lắng nghe - Các tổ thảo luận + Vì cây xanh là lá phổi xanh có nhiệm vụ điều hoà khí hậu. Cây xanh là nguồn gốc của than đá, than củi. - Không phải là các nguồn năng lượng vô tận. Một số nguồn năng lượng khác có thay thế chúng, năng lượng mặt trời, nước chảy. + Chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống, chỉ đun nấu vừa chín tới, dùng bếp đun cải ti ... g tổng thể tích của hình M và N * Luyện tập – Thực hành * Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự trả lời câu hỏi - GV cùng HS khác nhận xét và chữa bài * Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài 1 * Bài 3: - Gv gọi Hs đọc yêu cầu của bài, sau đó cho Hs tự làm - GV có thể cho HS thi xếp nhanh và nhiều, nhóm nào xếp được nhanh nhất và nhiều nhất thì nhóm đó thắng cuộc 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học và chuẩn bị bài sau - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét - HS quan sát mô hình - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV - HS quan sát hoặc vẽ hình - Hình C gồm 4 hình lập phương như nhau xếp lại - Gồm 4 hình như thế ghép lại - HS quan sát - Hình P gồm 6 hình ghép lại - HS trả lời - 1 HS nêu ý kiến, các HS khác nhận xét + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A - HS quan sát và trả lời các câu hỏi + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ + Hình A có thể tích lớn hơn hình B - HS dùng các khối lập phương cạnh 1cm để xếp Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I . / Mục tiêu : - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản(ND ghi nhớ). - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép(BT1,mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ,vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện(Bt3). II . / Chuẩn bị : a. GV: - Bút dạ + một vài băng giấy. b. HS: - SGK iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 HS - GV nhận xét , cho điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu + đọc 2 đoạn văn. - GV giao việc: + Các em đọc lại đoạn văn. + Tìm câu ghép trong hai đoạn. + Từ nào nối các vế câu ghép. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét và chốt lại: có 1 câu ghép • Tuy bốn mùa là vậy, / nhưng mỗi mùa Hà Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. • 2 vế câu ghép nối với nhau bằng cặp quan hệ từ Tuy......nhưng * Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc + gợi ý. + Các em tìm thêm các câu ghép thể hiện sự tương phản. + Muốn vậy, các em cần sử dụng các quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ: - Cho HS làm bài. - Cho HS nhận xét kết quả. - GV nhận xét và khảng định những câu các em đã làm đúng + Để thể hiện quan hệ tương phản giữa các vế trong câu ghép ta có thể làm như thế nào? * Ghi nhớ - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Goi HS đặt câu ghép có mối quan hệ tương phản để minh hoạ cho ví dụ * Luyên tập * Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. - GV giao việc: • Các em đọc lại câu a, b. • Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu Cho HS làm bài (GV dán băng giấy đã ghi sẵn câu a, b lên bảng). * Bài 2: - gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nhận xét bài của bạn trên bảng Lời giải đúng: * Bài 3: - GV hướng dẫn tương tự bài 1, bài 2 GV chốt lại kết quả đúng: • Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian c v xảo / nhưng cuối cùng hắn c vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8 v + Chuyện đáng cười ở điểm nào? 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị tiết sau. HS 1 nhắc lại cách nối câu ghép ĐK (GT) - KQ HS 2: làm BT1 - HS lắng nghe - 1 HS đọc thành thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Một số HS lên làm bẩi bảng lớp. - HS còn lại dùng bút chì gạch dưới câu ghép và quan hệ từ. - Lớp nhận xét bài của bạn trên lớp. - 1HS đọc to, lớp lắng nghe - 2HS làm bài trên bảng lớp. - HS còn lại làm bài vào vở bài tập. - Lớp nhận xét kết quả bài của 2 bạn trên lớp. + Tuy đã vào mùa xuân, trời vẫn còn se lạnh + Mặc dù có phim rất hay nhưng em vẫn ngồi học bài. + Tuy nhà nghèo nhưng Lan học rất giỏi. - Ta có thể nối giữa hai vế câu ghép bằng một QHT: tuy, dù, mặc dù, nhưng. ...hoặc một cặp quan hệ từ tuy...nhưng, , mặc dù....nhưng, - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. * Ví dụ: - Mặc dù trời rất lạnh, tôi vẫn đi học đúng giờ. - Cò chăm chỉ nhưng vạc lại lười biếng. - Dù gia đình khó khăn nhưng Mai vẫn học giỏi. - mặc dù giặc Tây hung tàn / nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ. - Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã dến bên bờ sông Lương - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - 3HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK. - Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng. a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu. VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao nhà em vẫn không cạn nước. b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu ( hoặc quan hệ từ tuy + vế 1) VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - HS trả lời Tập làm văn Kể chuyện ( Kiểm tra viết) I . / Mục tiêu : Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II . / Chuẩn bị : a. GV: - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích b. HS:- SGK iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Các em đã được ôn tập về văn Kể chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong ba đề các em đã chọn. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài - HS lắng nghe. * Hướng dẫn HS làm bài - GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp. - GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai). - Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. - GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe + chọn đề. - HS lần lượt phát biểu. * HS làm bài - GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi... - GV thu bài khi hết giờ - HS làm bài. 4. Củng cố : - GVnhận xét tiết học. 5. Hướng dẫn về nhà : - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 23 - HS lắng nghe. Đạo đức Bài 10 : Uỷ ban nhân dân xã (phường) em ( Tiết 2) I . / Mục tiêu : - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã( phường ) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã(phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã(phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã(phường). II . / Chuẩn bị : a. GV:- ảnh phóng to trong bài b. HS: - SGK iii . / các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài * Hoạt động 1: Bài tập 2 GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. + Nhóm 1: Tình huống a + Nhóm 2: Tình huống b + Nhóm 3: Tình huống c - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. + Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. * Hoạt động 2: Bài tập 4 * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương, Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. - GV kết luận: - UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đậc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận đóng vai đóng góp ý kiến cho UBND xã.. - Các nhóm chuẩn bị. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. Thể dục Nhảy dây – Di chuyển tung bắt bóng I . / Mục tiêu : - Thực hiện được động tác tung bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người. - Biết cách di chuyển tung và bắt bóng( Bước đầu biết cách di chuyển để tung hoặc bắt bóng). - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước,chân sau. - Thực hiện được động tác bật cao - Thực hiện tập phối hợp chạy – mang vác. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II . / Địa điểm – Phương tiện : - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. 4-6 quả bóng. III . / Nội dung và phương pháp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu : 4-6 phút - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động: * Trò chơi: GV chọn x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số. - Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối. GV hường dẫn HS chơi 2. Phần cơ bản: 18-20 phút - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Tập bật cao tại chỗ và tập chạy mang vác Thi bật cao tại chỗ. * Trò chơi: “Trồng nụ, trồng hoa ” Nêu tên trò chơi, luật chơi, hướng dẫn cách chơi. Em Số 1 và số 3 ngồi đối diện nhau chân đạp vào nhau tay chồng lên nhau làm nụ, hoa. Em Số 2 nhảy qua các nụ 1, nụ 2, hoa 1, hoa 2 ai làm chạm nụ, hoa thì phải thay thế người làm nụ, hoa . - GV quan sát sửa sai, uốn nắn. Cán sự điều khiển cả lớp. HS tập theo nhóm, tổ trưởng điều khiển xGV GV làm mẫu giải thích động tác GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 3. $ $ p p 3. Phần kết thúc: 5 Phút - Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh. - Nhận xét và hệ thống giờ học. - Giao bài về nhà. - Củng cố dặn dò. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi người thả lỏng, duỗi các khớp, hít thở sâu. - HS nghe và nhận xét các tổ. - Về tập bài thể dục vào mỗi buổi sáng. Nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
Tài liệu đính kèm: