Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 32)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 32)

MỤC TIÊU:

 Học xong bài này hs có khả năng:

 1 - Hiểu :

- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội

- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn .

- Những việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

 2 - Biết tôn trọng, giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng .

 3 - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -GV và HS: Sách đạo đức 4.

 

doc 23 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 32)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy tuần 23
Thứ-ngày
Thời khoá biểu
Tên bài dạy
Nội dung giảm tải
Thứ hai
25 - 2
2007
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Sinh hoạt tập thể
Giữ gìn các công trình công cộng
Hoa học trò
Luyện tập chung
Văn học và khoa học thời hậu Lê
Bỏ nội dung chữ nhỏ trong bài.
Thứ ba
26 - 2
2007
Toán
Khoa học
Chính tả
Mĩ thuật
Thể dục
Luyện tập chung
ánh sáng
Nhớ viết: Chợ tết
Nặn dáng người đơn giản
Bài 45
Đã sữa theo GT
Thứ tư
27 - 2
2007
Toán
LT&C
Kể chuyện
Kĩ thuật
Khoa học
Phép cộng phân số
Dấu gạch ngang
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Lắp xe nôi
Bóng tối
TC hoạt hình cho HS về nhà chơi.
Thứ năm
28 - 2
2007
Tập đọc
Toán
TLV
Thể dục
Địa lí
Khúc hát ru những em bé lớn ... mẹ
Phép cộng phân số
Luyện tập mô tả ... của cây cối
Bài 46
Thành phố Hồ Chí Minh
Thứ sáu
1 - 3
2007
Toán
LT&C
TLV
Âm nhạc
SHL
Luyện tập
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Đoạn văn trong bài... cây cối
Bài 23: Học hát bài: Chim sáo
Nhận xét tình hình trong tuần
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2007
Đạo đức
giữ gìn các công trình công cộng 
I - Mục tiêu:
 Học xong bài này hs có khả năng:
 1 - Hiểu :
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội 
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn .
- Những việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
 2 - Biết tôn trọng, giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng .
 3 - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
II - Đồ dùng dạy học: 
 -GV và HS: Sách đạo đức 4.
III - Các hoạt động dạy- học:
1- Bài cũ : Vì sao cần phải lịch sự với mọi người ?
2- Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1: Xử lí tình huống 
 a) M ục tiêu: HS biết xử lí tình huống
 b) Cách tiến hành: GV nêu tình huống như SGK.
 - HS thảo luận nhóm 4, đóng vai xử lí tình huống.
 - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kq .
 - HS và GV nhận xét, bổ sung.
KL: Công trình công cộng là tài sản chung của XH. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. ( HS TB nhắc lại )
*HĐ2 : Bày tỏ ý kiến 
 a) Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình về việc giữ gìn các công trình công cộng.
 b) Cách tiến hành: Yc hs thảo luận cặp đôi bài tập 1 sgk 
 - HS thảo luận .
 - Đại diện các nhóm trình bày kq, cả lớp trao đổi , tranh luận .
 - GV kl: Đúng: tranh 2,4 ; Sai: Tranh 3, 4 
KL: Mọi người dân không kể già ,trẻ đều phải có trách nhiệm giữ gìn , bảo vệ các công trình công cộng .
 - 2 HS TB nhắc lại.
*HĐ3: Xử lí tình huống 
 a) Mục tiêu: Hs biết xử lí đúng tình huống .
 b) Cách tiến hành: YC HS xử lí tình huống bài tập 2 sgk 
 - HS thảo luận nhóm 2. 
 - Đại diện các nhóm trình bày kq , hs nhóm khác bổ sung tranh luận ý kiến trước lớp .
 - GV kl về từng tình huống 
KL: Mọi người phải phải giữ gìn các công trình công cộng.
 - 2 HS đọc ghi nhớ sgk 
3/ Hoạt động nối tiếp : 
 - HS thực hiện các ND ở mục thực hành trong sgk. 
Tập đọc
hoa học trò 
I - Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả
 - Hiểu được ý nghĩa của hoa phượng - hoa học trò đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
II - Đồ dùng dạy học 
 GV: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy học
1-Bài cũ: 2 hs đọc thuộc lòng bài chợ tết, trả lời các câu hỏi trong sgk .
2-Bài mới : Giới thiệu bài (bằng tranh )
*HĐ1: Luỵên đọc 
+ Giáo viên HD đọc : Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, suy tư .
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt )
 - Hết lượt 1: GV hướng dẫn hs phát âm tiếng khó: rực lên, mát rượi, nỗi niềm, xoè ra
 - Hết lượt 2: HD TB đọc câu hỏi: Hoa nởdữ vậy.
 -1 hs đọc chú giải 
+ Đọc theo cặp : 
Cả lớp đọc đồng loạt theo cặp. Một số cặp nhận xét lẫn nhau.
+ Đọc toàn bài :
 - 2 HS: K- G đọc toàn bài .
+ GV đọc mẫu toàn bài .
*HĐ2: Tìm hiểu bài .
 -YC HS đọc thầm đoạn 1: Phượng không phải ... đậu khít nhau. Trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều ? (HS: Cả một loạt, cả một vùng ...)
 - Giảng từ đỏ rực: Màu đỏ rất tươi và sáng.
 +Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng ? ( hs :....so sánh . )
 + Đoạn văn này nói lên điều gì ? (hs: K- G trả lời)
 ý1: Số lượng hoa phượng rất lớn ( HS TB nhắc lại )
 +1 HS đọc thành tiếng 2 đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:1 , 2, 3 sgk 
 -HS trả lời:
 CH1 :.....vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò.
 CH2 : .....Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa,.....
 CH3: .....Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ non ,...)
 + Đoạn văn này nói lên điều gì? (hs: K- G trả lời )
 ý2 : Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. 
+ Khi đọc bài hoa học trò em cảm nhận được điều gì ?
+ Nội dung bài này nói lên điều gì ? (Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gần gũi với tuổi học trò) .
 - HS : K-G nêu ; HS: TB nhắc lại .
*HĐ3 : Hướng dẫn hs đọc diễn cảm :
 - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài, HS: K- G tìm giọng đọc hay, hs K- G đọc đoạn mình thích, nói rõ vì sao?
 - GV HD TB đọc nâng cao đoạn : “Phượng không phải là .....đậu khít nhau .”
 - HS thi đọc diễn cảm.cả lớp, GV nhận xét tuyên dương hs đọc hay.
3 / Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét chung tiết học. Dặn hs về nhà quan sát miêu tả hoa phượng, lá phượng .
Toán
luyện tập CHUNG
I - Mục tiêu:
 Giúp hs củng cố về :
 - So sánh hai phân số. 
 - Tính chất cơ bản của phân số.
II - Đồ dùng dạy học :
 - GV: VBT
 - HS: VBT
II - Các hoạt động dạy- học .
1-Bài cũ : 1 HS lên bảng so sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhất ? 1/2; 3/4.
2-Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1 :Củng cố về so sánh hai phân số
 Bài 1 ( Tr 32, VBT T4 )
 - YC HS đọc thầm bài 1.
 - Bài 1 YC chúng ta làm gì ? 
 - YC HS tự làm vào VBT, 4 HS ( 2 HS TB làm bài a, b; 2 HS K, G làm bài c, d ) lên bảng làm bài tập.
 - Cả lớp nhận xét. GV kết luận lời giải đúng 
 - HS K-G nêu cách so sánh phân số
*HĐ2: Củng cố tính chất cơ bản của phân số 
 Bài 2 ( Tr 32, VBT T4 )
 - Bài tập YC chúng ta làm gì ? Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? (... so sánh các phân số )
 - YC HS tự làm bài vào VBT 
 -1 HS K-G lên bảng làm, cả lớp nhận xét, GV chốt kq đúng.
 B ài 3 ( Tr 32, VBT T4 )
 - YC 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 3, bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - HS K, G trả lời; HS TB nhắc lại cách làm.
 - HS tự làm vào VBT, 3 HS TB, K, G lên bảng làm bài. HS cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng. 
 Bài 4 ( Tr 32, VBT T4 )
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
YC HS tự làm bài tập vào VBT, 2 HS lên bảng làm. HS cùng GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
3/ củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét chung tiết học. Dặn hs về nhà làm bài tập trong SGK.
Lịch sử
văn học và khoa học thời hậu lê
I - Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
 - Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, nội dung khái quát của các tác phẩm đó.
 - Đến thời Hậu Lê, văn học, khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước.
 - Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển rực rỡ.
II - Đồ dùng dạy học 
GV: Phiếu học tập cho HS
HS: SGK 
III - Các hoạt động dạy học 
1/ Bài cũ: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ?
2 / Bài mới : Giơí thiệu bài ( bằng lời ) 
* HĐ1: Văn học thời Hậu Lê 
 - HS hoạt động theo nhóm 4 HS, GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu, GVgiúp đỡ nhóm gặp khó khăn. 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
 - GV nhận xét kq làm việc của các nhóm 
 - YC hs dựa vào ND phiếu trả lời các câu hỏi sau :
 + Các tác phẩm văn học thời kì này viết bằng chữ gì ? (hs :...viết bằng chữ Hán và chữ Nôm )
 + Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm lớn thời kì này ?
 + ND các tác phẩm thời kì này nói lên điều gì ?
KL:Các tác phẩm vă học thời kì này cho ta thấy cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê .
*HĐ2 : Khoa học thời Hậu Lê 
 - HS hoạt động nhóm 2 cùng đọc sgk thảo luận để hoàn thành phiếu: Hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. ( GV giúp nhóm gặp khó khăn )
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét kq làm việc của các nhóm 
 - YC HS dựa vào ND phiếu trả lời các câu hỏi sau:
 + Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu thời Hậu Lê ?
 - Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực trên ?
KL: Dưới thời Hậu Lê văn học và khoa học phát trển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước .
 - 2 HS TB nhắc lại 
 - 2 HS đọc bài học sgk .
3 / Củng cố – dặn dò.
 - Nhận xét chung tiết học .
 - Dặn HS về nhà học thuộc bài.
Thứ ba 3 ngày 26 tháng 2 năm 2007
Toán
luyện tập chung
I - Mục tiêu : 
Giúp HS ôn tập về :
 -Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, QĐMS hai phân số, so sánh các phân số.
 - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
II - Đồ dùng dạy học :
 - GV: VBT
 - HS: VBT
III - Các hoạt động dạy học 
1/Bài cũ: 1hs lên bảng QĐMS hai phân số sau: 1/5 và 4/3.
2/Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
a) Bài 1 ( Tr33, VBT T4 )
 - HS đọc thầm đề bài, tự làm bài, 3hs lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT, nhận xét và chữa bài.
 - HS K- G nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 .
 - HS TB nhắc lại.
b) Bài 2 ( Tr 33, VBT T4 ) : 1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
 -1HS K-G lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 (hs có thể làm như sau: Tổng số đàn gà đó là :35 + 51 = 86 con ....)
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
c) Bài 3 ( Tr 33, VBT T4 )
 - HS đọc thầm bài3, tự làm bài, sau đó y/c 1 HS TB lên bảng làm 
 - HS K-G nhận xét, GV kết luận bài làm đúng.
d) Bài 4 ( Tr 33, VBT T4 )
 - GV yêu cầu HS tự làm. 1 HS lên K-G lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
 - HS có thể làm theo các bước sau: Rút gọn phân số; QĐMS các phân số; Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé 
e) Bài 5 ( Tr 33, VBT T4 ): GVvẽ hình như SGK lên bảng, hướng dẫn HS cách làm
 - HS làm bài tập vào VBT, 1 HS G lên bảng làm bài. Cả lớp làm xong, nhận xét kết quả của bạn. GV chốt kết quả đúng.
3/ Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét chung tiết học .Dặn hs về nhà làm bài tập trong VBT.
____________________________________
Khoa học
ánh sáng 
I – Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
 - Phân biệt được các vật tự phát sángvà các vật được chiếu sáng .
 - Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua, hoặc không truyền qua.
 - Nêu VD để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đư ... 4
 - YC HS nhận xét mẫu của 2 phân số: (vì 12=3 x 4 nên chọn MSC là 12. 5/12 + 7/4 = 5/12+21/12=26/12)
 -YC tự làm bài vào vở.
 - 3 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, góp ý.
c) Bài3 ( Tr 36, VBT T4 )
 - 1 HS đọc bài toán , nêu tóm tắt bài toán ( HS K hoặc G nêu )
 - Hs tự làm bài, 1HS K, G lên bảng làm, GV giúp HS TB, HS nhận xét bài làm của bạn , GV chốt kq đúng.
3/ Củng cố – dặn dò .
 - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập
Tập làm văn
luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối 
I - Mục tiêu
 - Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu .
 - Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả ..
II - Đồ dùng dạy học 
 GV: Bảng phụ viết sẵn nhận xét về cách miêu tả của Vũ Bằng và Ngô Văn Phú
 HS: VBT TV4
III-Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ:1HS đọc đoạn văn tả lá hay gốc, thân cái cây mà em thích. 
2/ Bài mới: Giới thiệu bài:(bằng lời)
*HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài tập 
a) Bài tập 1 ( Tr 30, VBT TV 4 ) 
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập (cả lớp đọc thầm )
 - HS thảo luận nhóm đôi về cách miêu tả của tác giả.
 + Cách miêu tả hoa, quả của nhà văn ?
 + Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả ?
 + Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ?
 - HS tiếp nối nhau phát biểu (Đoạn a: tả cả chùm hoa, tả mùi thơm đặc biệt bằng cách so sánhĐoạn b:)
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn phần nhận xét và cách miêu tả của tác giả, 2HS đọc thành tiếng 
b) Bài 2 ( Tr 30, VBT TV4 )
 - 1 hs đọc thành tiếng yc của bài tập, HS tự làm, 3 HS làm vào giấy khổ to
 - 3 HS trình bày vào giấy dán bài lên bảng lớp, cả lớp và GV nhận xét 
-4 hs dưới lớp đọc bài làm của mình , hs cả lớp nhận xét , góp ý .
KL:Củng cố kiến thức miêu tả các bộ phận của cây cối .
3 / Củng cố – dặn dò : 
 - Nhận xét chung tiết học .
 - YC những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn,viết lại vào vở.
. 
Địa lí
thành phố hồ chí minh 
I-Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
 - Chỉ vị trí TP Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
 - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của TP Hồ Chí Minh.
 - Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức.
II - Đồ dùng dạy học
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS: Tranh,ảnh vềTP Hồ Chí Minh .
III - Các hoạt động dạy –học 
*HĐ1: Thành phố lớn nhất cả nước 
 - 1 HS lên chỉ vị trí TP Hồ Chí Minh trên bản đồ 
 - 1 HS đọc mục 1 SGK, cả lớp theo dõi (h/s làm việc cả lớp)
 + Thành phố nằm bên sông nào ? (hs : ...sông Sài Gòn )
 + Thành phố HCM bao nhiêu tuổi? (hs : ...300 tuổi )
 + Trước đây thành phố có tên gọi là gì ?
 + TP mang tên Bác từ khi nào ? ( 1976)
 - YC hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi :
 + Tại sao nói TP HCM là TP lớn nhất cả nước ?( ...vì có số dân, và diện tích nhiều nhất cả nước )
KL: TP HCM là TP lớn nhất cả nước, TP nằm bên sông Sài Gòn, và là một TP trẻ.
 - 2HS TB nhắc lại. 
*HĐ2: Trung tâm kinh tế,văn hóa, khoa học lớn.
 - Hs làm việc cá nhân, YC HS quan sát kênh hình và kênh chữ trong sgk trả lời câu hỏi :
 + Kể tên các ngành công nghiệp của TP HCM ?
 + Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước ?
 + Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn của cả nước 
 + Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi, giải trí lớn ở TP HCM ?( hs: ĐH kinh tế , ĐH y dược ...)
KL:TP HCM là TP trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, TP HCM cũng là trung tâm văn hóa, khoa học lớn của cả nước.
 - 2 HS TB nhắc lại kết luận.
 + Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì ?
 - 2 HS đọc bài học trong sgk .
3 / Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét chung tiết học. 
 - Dặn h/s về nhà đọc trước bài 22.
Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2007
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu
Giúp học sinh rèn kĩ năng :
 - Cộng phân số 
 - Trình bày lời giải toán 
II - Đồ dùng dạy học
 -GV: VBT T4
 - HS: VBT T4
III - Các hoạt động dạy học 
1- Bài cũ : 1 hs lên bảng nhắc lại cách thực hiện phép cộng hai phân số cùng MS, khác MS.
2- Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1 : Củng cố kĩ năng cộng phân số 
 - GV ghi bảng: Tính 3/4 + 5/4; 3/2 + 1/5
 - 2 HS TB lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT
 - Cả lớp nhận xét, gv kl lời giải đúng 
 -1 HS K, G nhắc lại cách cộng hai phân số khác MS
*HĐ 2: Thực hành
a) Bài 1 ( Tr37, VBT T4 )
 - HS tự làm vào VBT, 4 HS TB, TB, K, G, lên bảng làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm xong trong VBT nhạn xét kết quả của các bạn trên bảng.
b) Bài 2 ( Tr 37, VBT T4 )
 - 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập
 - YC HS tự làm, 3 HS TB, K, G lên bảng làm bài. HS cả lớp nhận xét cách làm và kết quả trên bảng.
 - GV kết luận và cho HS chữa bài nếu sai.
c) Bài 3 ( Tr 37, VBT T4 )
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Gọi 1 HS G nêu cách làm, HS TB nhắc lại cách làm.
 - HS tự làm bài tập vào VBT T4
 - 2 HS lên bảng chữa bài, Cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
d) Bài 4 ( Tr 37, VBt T4 ): 
 - 1hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm đề bài.
 - Bài toán cho ta biết gì ? Bài toán yêu cầu ta làm gì ? ( HS K trả lời câu hỏi, HS TB nhắc lại )
 - HS tự làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài.
 - Cả lớp cùng nhận xét kết quả của bạn. GV chốt kết quả đúng.
KL : Củng cố kiến thức giải toán có lời văn. 
3/ Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét chung tiết học 
 - Dặn hs về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
M r v t : cái đẹp
I-Mục tiêu
 - Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng của các câu tục ngữ đó.
 -Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
 - Có hứng thú học môn LTVC.
II - Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1
HS: VBT TV4
III - Các hoạt động dạy học 
1/Bài cũ: 2 HS đọc lại đoạn văn kể về cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ.
2/Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1 : Hướng dẫn hs làm bài tập 
a) Bài tập 1 ( Tr 31, VBT TV4 )
 - GV treo bảng phụ, gọi 1HS đọc nội dung B, YC HS cùng bạn trao đổi, làm bài vào VBT, gọi 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
 - HS phát biểu ý kiến và nhận xét kết quả của bạn. GV chốt câu trả lời đúng.
 -YC HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng 
KL:Đó là những câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp 
b) Bài 2 ( Tr 32, VBT TV 4 )
 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
 - 1HS K, G làm mẫu nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ.
 - HS suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên.
 - HS lần lượt phát biểu GV sửa lỗi đặt câu cho các em.
c) Bài 3 ( Tr 32, VBT TV 4 )
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6, viết từ tìm được ra phiếu.
 - Gọi 1nhóm dán phiếu lên bảng, YC diện nhóm đọc các từ của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có.
 - GV kết luận các từ đúng (tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, như tiên) và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào VBT
KL: Các từ thuộc chủ điểm Cái đẹp.
 - GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được sau đó đọc trước lớp ( HS tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp ) câu với mỗi từ vừa tìm được ở BT3, GV sữa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS.
3/ Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét chung tiết học . 
 - YC HS về nhà HTL các câu tục ngữ có trong bài .
. 
Tập làm văn
đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối 
I - Mục tiêu 
 - Nắm được đặc điểm ND và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
 - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối.
 - Có ý thức bảo vệ cây xanh.
II - Đồ dùng dạy học :
 GV:Tranh ảnh cây gạo
 HS: VBT TV4
III - Các hoạt động dạy học .
1-Bài cũ : 1hs đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích .
2- Bài mới : Giới thiệu bài 
*HĐ1: Tìm hiểu ví dụ 
Bài 1, 2, 3 
 -1hs đọc yc và nd bài tập 1, 2, 3 
 - GV YC HS thảo luận nhóm đôi đọc bài cây gạo theo yêu cầu.
 - HS tiếp nối nhau nói về từng đoạn (hs: Đ1: Cây gạo già ....thật đẹp ; Đ 2: Hết mùa ...quê mẹ ; Đ3: Ngày tháng đi ... gạo mới. Tả cây gạo thời kì ra hoa, hết mùa hoa, ra quả )
KL: Bài cây gạo có 3 đoạn ,mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ cái đầu dòng , kết thúc ở chấm xuống dòng .Mỗi đọan văn trong bài có một nội dung nhất định .
 - 2 HS đọc ghi nhớ sgk 
 - Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn có đặc điểm gì ?
*HĐ2: Luyện tập
 a) Bài 1 ( Tr 32, VBT TV4 )
 - HSđọc thành tiếng yêu cầu và nội dung.
 - HS thảo luận nhóm đôi
 - HS trình bày kết quả (hs: Đ1: ở đầu bản tôi....một gang. Tả bao quát thân cây, cành cây ,tán lá và lá cây trám đen; Đ2: trám đen ....chạm hạt. Tả hai loại trám đen; Đ3: Cùi
trám đen ...hay cốm. ích lợi của quả trám đen ; Đ4: Chiều chiều ....ở đầu bản.Tình cảm của dân bản và người tả với cây trám đen .)
 - GV chốt lời giải đúng .
b) Bài 2 ( Tr 33, VBT TV 4 )
 - Gọi 1HS đọc nd, yc bài 2 
 + Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở đâu trong toàn bài văn ?( hs K, G trả lời )
 - YC hs tự viết đoạn văn, 3 hs đọc bài, cả lớp nhận xét, góp ý .
 - GV nhận xét cho điểm những bài viết tốt.
3 / Củng cố dặn dò 
 - Nhận xét tiết học.
 - YC những hs viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh bài văn.
Âm nhạc
Học hát bài: Chim sáo
I – Mục tiêu:
 - GIúp HS hát được bài hát có cách hát hoa mĩ và thể hiện đúng độ dài hai phách rưỡi.
 - Hát được bài hát chim sáo là bài hát của dân ca đồng bào Khơ me ( Nam bộ )
II – Chuẩn bị
GV: Nhạc cụ quen dùng, chép bài hát ra bảng phụ, tập hát và đàn một cách chuẩn xác, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh vẽ rừng cây có nhiều sáo bay lượn.
HS: Thanh phách, song loan, đọc trước bài đọc thêm.
III – Các hoạt động dạy và học
A – Phần mở đầu
 GV giới thiệu nội dung của tiết học.
B – Phần hoạt động
1) Nội dung 1: Dạy hát bài Chim sáo
* Hoạt điịng 1: Dạy hát
 - GV giới thiệu bài: GV sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, chỉ cho HS biết vị trí vùng đồng bằng Nam bộ, nơi có đồng bào Khơ me sinh sống và giới thiệu bài như SGK viết.
 - Bài chim sáo có hai lời ca, mỗi lời ca chia thành 3 câu hát.
 - GV giải thích cho HS biết: “ đom boong” có nghĩa là quả đa, những chỗ có nốt hoa mĩ phải hát luyến nhanh; chỗ luyến hai nốt móc đơn phải hát mềm mại. Những chỗ cuối câu hát, trường độ ngân và nghỉ hai phách rưỡi ( GV đếm 2 – 3 để HS thực hiện đúng )
* Hoạt động 2: Củng cố bài hát
 - GV yêu cầu 1 HS hát lời 1 và 1 HS hát lời 2 bài Chim sáo 
 - GV chỉ định 3 – 4 HS lên trình bày bài hát trước lớp.
2) Nội dung 2: Bài đọc thêm: Tiếng sáo của người tù.
 - GV dành ít thời gian hỏi HS cảm nhận sau khi đọc bài Tiếng sáo của người tù
3) Phần kết thúc: YC từng tổ trình bày bài hát Chim sáo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 23(1).doc