Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 46)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 46)

I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 46)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011 
TẬP ĐỌC 
Tiết 45 PHÂN XỬ TÀI TÌNH.
I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thơng minh, cĩ tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cao Bằng
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
	Phân xử tài tình.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc.
· Đoạn 1: Từ đầu  lấy trộm.
· Đoạn 2: Tiếp theo  nhận tội.
· Đoạn 3: Phần còn lại.
Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác như: rung rung, tra hỏi, lấy trộm biết trói lại, sư vãi.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ ngữ học sinh nêu.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện sự khâm phục trí thông minh tài xử kiện củ viên quan án, giọng phù hợp với đặc điểm từng đoạn: kể, đối thoại).
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1
Giáo viên nêu câu hỏi.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
Giáo viên chốt: Quan án thông minh hiểu tâm lý con người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt – xé đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ bị phá nhanh chóng.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại.
Giáo viên chốt: Quan án đã thực hiện các việc theo trình tự, nhờ sư cụ biện lễ cúng thật ® giao cho mỗi người một nắm thóc ® đánh đòn tâm lý: Đức Phật rất thiêng: ai gian thì thóc trong tay người đó nảy mầm ® quan sát những người chay đàn thấy chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay xem ® lập tức cho bắt.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các giọng đọc của một bài văn.
Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện, tình cảm của nhân vật.
	Bẩm quan, / con / mang vải / đi chợ, / bà này / hỏi mua / rồi cướp tấm vải, / bảo là / của mình. //
Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận tìm nội dung chính của bài văn.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Giáo viên nhận xét _ tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị: “Chú đi tuần”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung.
1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.(2 lượt)
Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn.
1 học sinh đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ khó chưa hiểu (nếu có).
Học sinh lắng nghe.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu câu trả lời.
1 học sinh đọc đoạn 2.
Học sinh thảo luận nhóm rồi cử đại diện trình bày kết quả.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
HS trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu các giọng đọc.
Nhiều học sinh luyện đọc.
Học sinh các tổ nhóm, cá nhân đọc diễn cảm bài văn.
Học sinh các nhóm thảo luận, và trình bày kết quả.
Dự kiến: Ca ngợi quan án là người thơng minh, cĩ tài xử kiện.
Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn.
TOÁN
Tiết 111 XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI.
I. Mục tiêu: - Cĩ biểu tượng về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng – ti – mét khối, đề –xi – mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối.
- BT cần làm : 1 ; 2a.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:	Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối.
Giáo viên giới thiệu cm3 và dm3.
Thế nào là cm3?
Thế nào là dm3 ?
Giáo viên chốt.
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu mối quan hệ dm3 và cm3
Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao nhiêu khối có thể tích là 1 cm3?
Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình có cạnh 1 cm?
Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1:
 Bài 2a:
Giáo viên h.dẫn HS làm phần a.
- GV chấm và sửa bài.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2/ tiết 110
Lớp nhận xét.
Nhóm trưởng cho các bạn quan sát.
Khối có cạnh 1 cm ® Nêu thể tích của khối đó.
Khối có cạnh 1 dm ® Nêu thể tích của khối đó.
Nêu câu trả lời cho câu hỏi 1 và 2.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt học sinh đọc.
Cm3 là 
Dm3 là 
Học sinh chia nhóm.
Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn quan sát và tính.
	10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3
	 1 dm3 = 1000 cm3
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét.
Lần lượt học sinh đọc 1 dm3 = 1000 cm3
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, 1 học sinh làm bảng.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề, làm phần a.
8,5 dm3 = 8500 cm2. 375dm3 = 375 000 cm3.
 dm3 = 800 cm3 .
Học sinh nhắc lại khái niệm cm3 , dm3 , quan hệ giữa 2 đơn vị đo đó.
KHOA HỌC
Tiết 45 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. 
I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng, máy mĩc sử dụng năng lượng điện.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
 - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: “Sử dụng năng lượng điện”.
Hoạt động 1: Thảo luận.
* Nêu 1 số ví dụ chứng tỏ dịng điện mang năng lượng.
Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?
+ Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng lượng?
Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?
Giáo viên chốt: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.
Tìm thêm các nguồn điện khác?
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Kể được 1 số ứng dụng của dịng điện.
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
Giáo viên chốt.
4. Củng cố
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời.
Bóng đèn, ti vi, quạt
(Ta nói ”dòng điện” có mang năng lượng vì khi có dòng điện chạy qua, các vật bị biến đổi như nóng lên, phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển động ...)
Do pin, do nhà máy điện,cung cấp.
Aéc quy, đi-na-mô,
Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã được sưu tầm đem đến lớp.
HS nhắc lại nội dung bài.
***************************************************************************
 Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2011
 CHÍNH TẢ: 
Tiết 23 NHỚ – VIẾT: CAO BẰNG.
I.Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3).
* GD BVMT (Khai thác gián tiếp) : GD HS cĩ ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của BT3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý cách viết các tên riêng.
Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại bài.
- GV chấm 7 – 10 bài rồi sửa các lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
	Bài 2:
 Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên lưu ý học sinh điền đúng chính tả các tên riêng và nêu nhận xét cách viết các tên riêng đó.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Người nữ anh hùng hy sinh ở tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng trong trận Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý là anh Nguyễn Văn Trỗi.
 Bài 3:
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Nghe-viết: Núi non hùng vĩ”
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
Lớp viết ra nháp 2 tên người, 2 tên địa lí VN.
2 Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.
HS nêu cách trình bày bài thơ, các chữ viết hoa,...
Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi.
HS tự sửa lỗi viết sai.
1 học sinh đọc đề.
Lớp đọc thầm.
Lớp làm bài
Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng vừa điền.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
3, 4 học sinh đại diện nhóm lên bảng thi đua điền nhanh .
Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại cách viếùt hoa tên người, tên địa lí VN.
TOÁN 
Tiết 112 MÉT KHỐI.
I.MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
- BT cần làm : 1 ; 2.
II. Chuẩ ... ụ ghi các đề bài củ tiết Viết bài văn kể chuyện, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động.
Giáo viên chấm một số vở của học sinh về nhà viêùt lại vào vở chương trình hoạt động đã lập trong tiết học trước.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Trả bài văn kể chuyện.
Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài làm của học sinh.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 2 đề bài của tiết kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
Giáo viên nhận xét kết quả làm của học sinh.
VD:- Giáo viên nêu những ưu điểm chính.
Nêu những thiếu sót hạn chế (nêu ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh).
Thông báo số điểm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
Yêu cầu học sinh thực hiện theo các nhiệm vụ sau:
  Đọc lời nhận xét của GV
  Đọc những chỗ GV chỉ lỗi
  Sửa lỗi ngay bên lề vở
  Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.
Giáo viên chỉ ra các lỗi chung cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ gọi một số em lên bảng lần lượt sửa lỗi.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để nhận xét về bài sửa trên bảng.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
* Hướng dẫn học sinh học tập đoạn văn bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số em trong lớp (hoặc khác lớp). Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: có thêû chọn viết lại đoạn văn nào trong bài cũng được. Tuy nhiên khi viết tránh những lỗi em đã phạm phải.
Học sinh nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh cả lớp làm theo yêu cầu của GV các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
Học sinh trao đổi theo nhóm về bài sửa trên bảng và nêu nhận xét.
Học sinh chép bài sửa vào vở.
Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn.
Học sinh đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn).
Đọc đoạn, bài văn tiêu biểu ® phân tích cái hay.
TOÁN: 
Tiết 115 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I. Mục tiêu: - Biết cơng thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng cơng thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
- BT cần làm : 1 ; 3
II. Chuẩn bị: Mô hình trực quan về hình lạp phương.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Thể tích hình lập phương.
Hoạt động 1: Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương
* Giáo viên hướng dẫn , tổ cức để HS tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương.
*GV nhận xét, đánh giá, chốt ý.
Hoạt động 2: Thực hành
	Bài 1: GV treo bảng phụ có sẵn nội dung BT1 lên rồi h.dẫn HS làm.
GV chốt bài làm đúng, sửa bài làm sai.
	Bài 3: Tiến hành tương tự bài 1.
Giáo viên chấm điểm và chữa bài.
Thể tích hìnhHCN là:
8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
Độ dài cạnh hình LP là:
( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
Thể tích hình lập phương là:
8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
Đáp số: a) 504cm3; b) 512cm3 .
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Làm lại bài tập: 1, 2.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
Hát 
-2 HS làm lại BT3 của tiết 114
Cả lớp nhận xét.
-HS làm theo h.dẫn của GV để tự tìm ra quy tắc tính thể tích hình lập pương.
Học sinh nêu công thức.
	V = a ´ a ´ a
Lần lượt từng HS lên bảng tính và viết số thích hợp vào ô trống.
Cả lớp nhận xét sửa bài.
-HS tự làm bài vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
HS nhắc lại cách tính thể tích hình lập phương.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 46 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
- Tìm được câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đảng trí (BT1 mục III) tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép BT2.
- HS khá, giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: “Trật tự, an ninh”
Nêu ví dụ từ thuộc chủ đề “Trật tự, an ninh”.
Đặt câu với từ an ninh.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ .
Hoạt động 1: Nhận xét.
	Bài 1
Phân tích cấu tạo câu ghép đã cho.
Giáo viên treo bảng phụ có sẵn câu ghép.
Hãy nêu cặp quan hệ từ trong câu?
® GV nhận xét + chốt:
	Cặp quan hệ từ chẵng những  mà còn  thể hiện quan hệ tăng tiến giữa 2 vế câu.
	Bài 2: Tìm thêm những cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ tăng tiến.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng: Ta có thể sử dụng các cặp quan hệ từ khác:
	Không những  mà còn 
	Không những  mà 
	Không chỉ  mà còn 
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
	Bài 1: Tìm và phân tích câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến. 
Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng
	Bài 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống.
Giáo viên chấm và sửa bài.
 không chỉ  mà 
Không những  mà 
 không chỉ  mà 
4. Củng cố.
Thi đua 2 dãy đặt câu ghép có cặp quan hệ từ tăng tiến.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: MRVT: “Trật tự, an ninh”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh nêu.
	Bài 1
Học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh lên bảng phân tích: 
Chẳng những Hồng / chăm học mà bạn ấy/ còn rất chăm làm.
Cặp quan hệ từ: Chẵng những  mà còn 
	Bài 2
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh trao đổi nhóm đôi, thay thế các quan hệ từ khác vào câu ghép BT1.
Học sinh phát biểu.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 58.
	Bài 1
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Lớp đọc thầm.
Cả lớp làm việc cá nhân tìm và ghi, phân tích(HS khá, giỏi) câu ghép có quan hệ tăng tiến.
1 vài học sinh phát biểu, phân tích câu ghép ® lớp nhận xét.
	Bài 2
1 học sinh đọc đề.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm cá nhân.
Học sinh sửa bài.
1 dãy/ 3 em thi đua câu ghép.
KĨ THUẬT
Tiết 23 LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 2).
I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và cĩ thể chuyển động được.
* HS khéo tay: lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hành.
LấyCC 1,2,3 của NX 7 : Cả lớp.
II.CHuẩn bị: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, chốt ý.
2.Bài mới:
HĐ1: Thực hành lắp xe cần cẩu.
a)Chọn chi tiết.
GV kiểm tra xem HS đã chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng h.dẫn ở SGK hay chưa.
b)Lắp từng bộ phận.
Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nd của từng bước lắp.
GV quan sát, uốn nắn kịp thời các nhóm lắp còn lúng túng.
Lắp ráp xe cần cẩu.
GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
HĐ2: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HStrưng bày sản phẩm theo nhóm.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: hoàn thành; chưa hoàn thành.
-GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3.Củng cố
4. Dặn dò: -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu.
-Nhắc HS chuẩn bị bài: Lắp xe ben.
HS nhắc lại các bước lắp xe cần cẩu.
-HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
-HS thực hành lắp từng bộ phận.(theo nhóm)
-Các nhóm lắp ráp theo các bước trong SGK.
-Mỗi nhóm cử 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
HS nhắc lại các bước lắp xe cần cẩu.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 23
 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 23.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Có còn nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực. 
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi phụ đạo HS yếu trong các buổi học.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể tốt không có ai nghỉ học trong tuần.
 * Hoạt động khác:
III. Kế hoạch thời gian tới:
- Tích cực ơn tập .
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 23 KANH DT.doc