- Đọc đúng các tiếng, từ khó: rưng rưng, lấy trộm,
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Bieỏt ủoùc dieón caỷm baứi vaờn; gioùng ủoùc phuứ hụùp vụựi tớnh caựch cuỷa nhaõn vaọt
2. Hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quan án, công đường, biện lễ, chạy đàn,
- Hieồu ủửụùc quan aựn laứ ngửụứi thoõng minh, coự taứi sửỷ kieọn. ( Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK ).
Tuần 23 Thứ hai ngày 25 tháng năm 2010 Tập đọc: Phân xử tài tình I. Mục tiêu 1. Đọc - Đọc đúng các tiếng, từ khó: rưng rưng, lấy trộm, - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Bieỏt ủoùc dieón caỷm baứi vaờn; gioùng ủoùc phuứ hụùp vụựi tớnh caựch cuỷa nhaõn vaọt 2. Hiểu - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quan án, công đường, biện lễ, chạy đàn, - Hieồu ủửụùc quan aựn laứ ngửụứi thoõng minh, coự taứi sửỷ kieọn. ( Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK ). II. Đồ dùng dạy - học * Tranh minh hoạ trang 46, SGK (phóng to). * Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Hãy mô tả những gì vẽ trong tranh. - Giới thiệu: Chúng ta đã biết ông Nguyễn Khoa Đăng có tìa xét xử và bắt cướp. Hôm nay các em sẽ biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà khác. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọ một học sinh đọc cả bài. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) - Gọi HS đọc phần Chú giải - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét. - Quan sát, trả lời: Tranh vẽ ở công đường một vi quan đang xử án. - Lắng nghe. - 1 Học sinh đọc - 3 HS đọc bài theo thứ tự: + HS 1: Xưa, có một, lấy chộm. + HS 2: Đòi người làm chứng cúi đầu nhận tội. + HS 3: Lần khác đành nhận tội. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp theo cặp (đọc 2 vòng). - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS giải thích các từ: công đường, khung cửi, niệm phật. Nếu HS giải thích chưa đúng GV giải thích cho HS hiểu. - Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK tương tự các tiết trước. - Các câu hỏi tìm hiểu bài: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gi? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? + Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa + Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Quan án phá được các vụ án nhờ dân? + Nội dung của câu chuyện là gi? - Ghi nội dung của bài lên bảng. c) Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc chuyện theo vai. Yêu cầu HS dựa vào nội dung của bài để tìm giọng đọc phù hợp. - Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, cho điểm từng HS. - Giải thích theo ý hiểu: + Công đường: nơi làm việc của quan lại. + Khung cửi: công cụ để dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ. + Niệm phật: đọc kinh lầm rầm để khấn Phật. - Hoạt động trong nhóm, thảo luận tìm hiểu bài. Sau đoc 1 HS điều khiển lớp thảo luận. - Các câu trả lời đúng: + Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử. + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: * Cho đòi người làm chứng nhưng không có. * Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng có đi chợ bán vải. * Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại. + Vì quan hiểu phải tự mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau sót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nen bật khóc khi tấm vải bị xé. + Quan án nói sư cụ biện lễ cúng Phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy vừa niệm Phật. Đánh đòn tâm lý “Đức Phật rất thiêng ai gian Phật sẽ làm thóc trong tay người đó nảy mầm” rồi quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì theo quan chỉ kẻ có tật mới giật mình. + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. + Quan án đã phá được các vụ án nhờ sự thông minh, quyết đoán. Ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ phạm tội. + Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiển của vị quan án. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài thành tiếng. - 4 HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án. - 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và thống nhất giọng đọc như mục 2.2.a. - Luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc. Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phật, rồi gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người cầm một nắm thóc và bảo: - Chùa ta mất tiền, chưa rõ thủ phạm. Mỗi người hãy cầm một nắm thóc đã ngâm nước rồi vừa chạy đàn, vừa niệm Phật. Đức Phật rất thiêng. Ai gian, Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm. Như vậy, ngay gian sẽ rõ. Mới vài vòng chạy, đã thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem. Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tật mới hay giật mình. Chú tiểu kia đành nhận tội. 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi: Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm đọc những câu chuyện về quan án xử kiện và soạn bài Chú đi tuần. -------------------------------------------------------------- Toán: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối I. Mục tiêu: Giúp HS : - Coự bieồu tửụùng veà xaờng- ti- meựt khoỏi, ủeà –xi-meựt khoỏi. - Bieỏt teõn goùi , ủoọ lụựn cuỷa ủụn vũ ủo theồ tớch: xaờng- ti- meựt khoỏi, ủeà –xi-meựt khoỏi - Bieỏt quan heọ giửừa xaờng- ti- meựt khoỏi, ủeà –xi-meựt khoỏi. - Bieỏt giaỷi moọt soỏ baứi toaựn lieõn quan ủeỏn xaờng- ti- meựt khoỏi, ủeà –xi-meựt khoỏi II. Đồ dùng dạy - học - Bộ đồ dùng học toán lớp 5. - Mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 của tiết trước. - GV chữa bài, nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Trong tiết học toán trước các em đã học biết về thể tích của một hình. Vậy người ta dùng đơn vi nào để đo thể tích của một hình ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. 2.2. Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - GV đưa ra hình lập phương cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát. - GV giới thiệu : + Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 + Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm. + Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3 - GV đưa mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối cho HS quan sát. - Hướng dẫn HS nhận xét để tìm mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. + Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào "đầy kín" trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu lớp hình lập phương có thể tích 1cm3. + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì "đầy kín" hình lập phương có thể tích 1dm3. + Như vậy hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3 ? - GV nêu : hình lập phương có cạnh 1dm gồm 10x10x10=1000 hình lập phương có cạnh 1cm. Ta có : 1dm3 = 1000cm3 2.3 Luyện tập thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. - GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ? - GV yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài. - GV mời 1 HS chữa bài yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS. Bài 2a - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. - GV viết lên bảng các trường hợp sau : 5,8dm3 = ...cm3 - GV yêu cầu làm trường hợp trên. - GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm của mình. - GV nhận xét, giải thích lại cách làm nếu HS trình bày chưa chính xác, rõ ràng. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS làm các bài tập ở nhà. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát hình theo yêu cầu của GV. + HS nghe và nhắc lại. Đọc và viết kí hiệu cm3. + HS nghe và nhắc lại. Đọc và viết kí hiệu dm3. - HS quan sát mô hình. - Trả lời câu hỏi của GV. + Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy co 10 x 10 = 100 hình. + Xếp được 10 lớp như thế (Vì 1dm = 10cm) + Hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1cm3. - HS nhắc lại. 1dm3 = 1000 cm3 - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS : Bài cho cách viết hoặc cách đọc các số đo thể tích có đơn vị là xăng-ti-mét khối hoặc đề-xi-mét khối, chúng ta phải đọc hoặc viết các số đo đó cho đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc bài chữa trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét sau đó chữa bài chéo. - HS đọc thầm đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS trình bày : 5,8dm3 = ...cm3 Ta có 1dm3 = 1000cm3 mà 5,8 x 1000 = 5800 nên 5,8dm3 = 5800cm3 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Lịch sử: nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta I. Mục tiêu Sau bài học HS nêu được: - Bieỏt hoaứn caỷnh ra ủụứi cuỷa nhaứ maựy cụ khớ Haứ Noọi: thaựng 12 naờm 1955 vụựi sửù giuựp ủụừ cuỷa Lieõn Xoõ nhaứ maựy ủửụùc khụỷi coõng xaõy dửùng vaứ thaựng 4-1958 thỡ hoaứn thaứnh. - Bieỏt nhửừng ủoựng goựp cuỷa nhaứ maựy cụ khớ Haứ Noọi trong coõng cuoọc xaõy dửùng vaứ baỷo veọ ủaỏt nửụực: goựp phaàn trang bũ maựy moực cho saỷn xuaỏt ụỷ mieàn Baộc, vuừ khớ cho quaõn ủoọi. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ thủ đô Hà Nội. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhậ xét và cho điểm HS. -GV ch Hs quan sát ảng chụp lễ khánh thành Nhà mày Cơ khí Hà Nội. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi s ... 3 - GV mời 1 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : + Bài toán cho em biết những gì ? + Bài toán yêu cầu em tìm gì ? + Muốn tính trung bình cộng của các số ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - 1 HS nêu. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS nghe và nhắc lại yêu cầu của bài toán. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng tìm cách tính thể tích. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến, sau đó đi đến thống nhất : Coi hình lập phương đó là hình hộp chữ nhật thì ta có thể tích của hình lập phương là : 3 x 3 x 3 = 27 (cm3) + Là độ dài cạnh của hình lập phương. + Chúng ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. - HS nêu : thể tích của hình lập phương có cạnh là a là : V = a x a x a - HS đọc và học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 3 HS lần lượt nêu trước lớp và nhận xét. - HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Bài toán cho biết : Hình hộp chữ nhật có : CD : 8cm CR : 7cm CC : 9cm Cạnh của hình lập phương bằng trung bình cộng 3 kích thước của hình hộp chữ nhật. + Bài toán yêu cầu tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích của hình lập phương. + Muốn tính trung bình cộng của các số ta lấy tổng chia cho các số hạng của tổng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải a, Thể tích của hình hộp chữ nhật là : 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b, Số đo của cạnh hình lập phương là : (8+ 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là : 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số : 512cm3 - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------- Tập làm văn: trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu Giúp HS: -Nhaọn bieỏt vaứ tửù sửỷa ủửụùc loói trong baứi cuỷa mỡnh vaứ sửỷa loói chung; vieỏt laùi moọt ủoaùn vaờn cho ủuựng hoaởc vieỏt laùi mooùt ủoaùn vaờn cho hay hụn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về:chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp... cần chữa chung cho cả lớp. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm điểm CTHĐ của 3 HS. - Nhận xét ý thức học bài của HS 2. dạy - học bài mới 2.1. Nhận xét chung bài làm của HS. - Gọi HS đọc lại đề bài. - Nhận xét chung * Ưu điểm - 3 HS mang vở lên cho GV chấm. - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe. + HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài. + Bố cục của bài văn. + Trình tự miêu tả. + Diễn đạt câu, ý. + Dùng từ để làm nổi bật lên đặc điểm ngoại hình, tính cách của người được tả với công việc họ đang làm. + Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả đặc điểm ngoại hình, tính cách, hoạt động của người được tả, có bộ lộ tình cảm, thái độ trân trọng công việc của mình trong từng câu văn . + Hình thức trình bày bài làm văn. - GV đọc một số bài làm tố: Bích Ngọc, Vân, Thảo.. * Nhược điểm: + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện các sửa lỗi. - Trả bài cho HS 2.2. Hướng dẫn chữa bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 + Yêu cầu chọn đoạn nào để viết lại đoạn văn mình chọn. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại. - Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt. - GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV đã nhận xét và chuẩn bị bài sau. - Xem lại bài của mình. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nối tiếp nhau trả lời. - Sửa lỗi. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. - Lắng nghe. ----------------------------------------------------- Khoa học: Lắp mạch điện đơn giản I. Mục tiêu Giúp HS: Lắp được mạch điện thắp sỏng đơn giản bằng pin, búng đốn, dõy dẫn II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim loại: đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ... - GV chuẩn bị: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có tháo đui. - Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động khởi động - Kiểm tra bài cũ: + GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 45. + Nhận xét, cho điểm HS. - Giới thiệu bài: Điện rất quan trọng đối với hoạt động sóng của con người.Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách lắp mạch điện đơn giản, làm thí nghiệm trên mạch điện pin để biết được vật nào dẫn điện, vật nào không dẫn điện. - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời từng câu hỏi sau: + Hãy nêu vai trò của điện? + Điện mà gia đình bạn đang sử dụng được lấy từ đâu? Hoạt động 1: Thực hành kiểm tra mạch điện - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ các hình vẽ mạch điện ở hình minh hoạ 5 và cho biết: Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng. Vì sao? - Gọi HS phát biểu. GV ghi ý kiến của các HS lên bảng. - GV nêu yêu cầu: Các em hãy cùng lắp thử các mạch điện như hình vẽ từng mạch điện và kiểm tra xem kết quả các bạn dự đoán có đúng không? - GV đi hướng dẫn các nhóm. - Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm. - Hỏi: Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn? - Nhận xét, kết luận: Đèn sáng nếu có dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin. - Quan sát hình minh hoạ - 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải thích theo suy nghĩ. - HS thảo luận theo cặp, lắp thử mạch điện như hình vẽ. - Kết quả làm việc: + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một mạch kín. + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm. + Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt. + Hình d: bóng đèn không sáng. + Hình e: bóng đèn không sáng vì hai đầu dây đều nối với cực dương của pin. - 2 nhóm tiếp nối nhau trình bày. - Trả lời: Nếu có 1 dòng điện kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin. Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập đã giao từ tiết trước. - GV yêu cầu HS quan sát GV làm mẫu. - Yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc mạch điện vào giấy. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp mạch điện của nhóm mình. - Nhận xét, kết luận về cách lắp mạch điện của HS. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 94 SGK. - Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ: + Đâu là cực dương? + Đâu là cực âm? + Đâu là núm thiếc? + Đâu là dây tóc? - Hỏi: + Phải lắp mạch điện như thế nào thì điện mới sáng? + Dòng điện trong mạch điện kín được tạo ra từ đâu? + Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? - Kết luận: Pin là nguồn cung cấp năng lượng làm đèn sáng. Mỗi pin có 2 cực, một cực dương ( + ) và một cực âm ( - ). Bên trong bóng đèn là dây tóc. Hai đầu dây tóc được nối ra bên ngoài. Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bị nóng tới mức phát sáng. - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng ở nhà của các thành viên. - Quan sát. - Hoạt động trong nhóm. Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện của nhóm vào giấy. - 2 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện và nói cách lắp mạch điện của nhóm. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - 2 HS tiếp nhau lên bảng cầm cục pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp. - Tiếp nối nhau ttrả lời: + Phải lắp thành một mạch điện kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm cua pin. + Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ pin. + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn tới mức phát ra ánh sáng. - Lắng nghe. Hoạt động kết thúc - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Lưu ý HS: Không được đấu điện ở gia đình vì có thể bị điện giật. Chuẩn bị giờ sau học tiếp. ----------------------------------------------------------------- Kĩ thuật: Lắp xe cần cẩu ( Tiết 2) I. Mục tiêu - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe cần cẩu Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. II. đồ dùng dạy học - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. các hoạt động dạy học chủ yếu Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 3. HS thực hành lắp xe ben a, Chọn chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra hs chọn các chi tiết. b, Lắp từng bộ phận - Trước khi HS thực hành, GV cần: + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk đẻ toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe ben. + Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk. - Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau: + Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ ( H2-sgk), cần phải chú ý đến vị trí trên , dưới của các thanh thẳng 3 lỗ thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. + Khi lắp hình 3 (sgk), cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1. + Kh lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những học sinh ( hoặc nhóm ) lắp sai hoắc còn lúng túng. c, Lắp ráp xe ben( H.- SGK) - Học sinh lắp ráp xe ben theo các bước trong sgk. - Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn. - Nhắc HS sau khi lắp xong , cần kiểm tra sự nâng lên , hạ xuống của thùng xe. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - Tổ chức cho học sinh trình bày sản phẩm - 1 Học sinh thực hành theo nhóm hoặc cá nhân - 2 học sinh nêu ghi nhớ. - 1 học sinh thực hành - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của gv - học sinh bình chọn và đánh giá sản phẩm của mình và của bạn IV Nhận xét - dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, tinh thần thái đọ học tập và kĩ năng lắp ghép xe ben
Tài liệu đính kèm: