Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 – Trường Tiểu học Khả Cửu

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 – Trường Tiểu học Khả Cửu

Toán

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

A. Mục tiêu:

- Củng cố cho học cách tính thể tích một hình đã học.

- Biết vận dụnh để giải một số bài toán có liên quan.

- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.

B. Các hoạt động dạy học.

I Tổ chức:

II Kiểm tra:

 

doc 7 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 – Trường Tiểu học Khả Cửu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:23
Ngày soạn:16/02/10
Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
Toán
Luyện tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học cách tính thể tích một hình đã học.
- Biết vận dụnh để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD HS luyện tập
+ Bài tập 1 (VBT) Cho hai hình lập phơng nh hình vẽ;
 A 
+ Bài tập 2(VBT) Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp
a; Hình chữ nhật có? Hình lâp phương nhỏ?
 A
+ Bài tập 3(VBT)
Có 8 khối hình lập phương cạnh 1cm
- Hình 27 khối lp cạnh 1cm có xếp được không?
 B
Hình A có 36 hình lập phương
Hình B có 40 hình lập phương
+ Hình B có thể tích lớn hơn
 B
- Hình A có 24 hình lập phương nhỏ
- Hình B có 27 hình lập phương nhỏ
+ Thể tích hình B lớn hơn hình A
- Không xếp được
4, Củng cố, dăn dò
- Nhắc nội dung bài 
- Nhận xét giờ học về ôn luyện cho thành thạo
_______________________________________________________________
Tiếng Việt (Luyện đọc)
Phân xử tài tình (tr46)
 (Nguyễn Đổng Chí)
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
 - Hiểu được quan án là ngời thông minh, có tài xử kiện, ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Quan nói  nhận tội”
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:	
Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
? 1 học sinh đọc toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
? Hai người đàn bà đến công đờng nhờ quan phân xử việc gì?
? Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp miếng vải?
? Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là ngời lấy cặp?
? Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
? Vì sao quan án lại dùng cách trên? Cho ý trả lời đúng?
? ý nghĩa.
c) Đọc diễn cảm.
? 4 học sinh đọc diễn cảm phân vai.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Cho đòi người làm chứng nhng không có người làm chứng.
- Cho lính vế nhà 2 người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ.
- Sai xé tấm vài làm đôi cho mỗi người một mảnh. thấy 1 trong 2 người bật khóc quan sai  trói ngời kia.
-  quan hiểu người dửng dng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Cho gọi hết sư sãi 
- Tiến hành “đánh đòn” tâm lí: “Đức phật rất thiêng ”
- Đứng quan sát ngững người chạy đàn, thấy một chú tiểu 
- Phương án b: Vì kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
- Học sinh nêu ý nghiã.
- Học sinh đọc phân vai, củng cố nội dung, giọng đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò: 	
 - Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét.
	 - Về học bài.
_______________________________________________________________________
Ngày soạn:17/02/10
Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010
Toán
Luyện tập về xăng – ti – mét khối, Đề – xi – mét khối
A. Mục tiêu:
- Củng cố chôhis về xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối
- Biết vận dụnh để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* Gv hướng dẫn hs luyên tập
+ Bài tập 1 (VBT)
a.Đọc các số sau:
- 82 cm3
- 502dm3
- 17,02dm3
 cm3
b. Viết các số thích hợp vào chỗ chấm
+ Bài Tập 2 (VBT) Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a. 1dm3 = cm3
 4,5dm3 = dm3
 215 dm3 = cm3
 dm3 = dm3
b. 5000cm3 = dm3
94000cm3 = dm3
21000cm3 = dm3
372000cm3 = dm3
606dm3 = cm3
HS đọc
Tám mươi hai xăng – ti – mét khối.
Năm trăm linh hai dề – xi – mét khối.
Mười bảy phẩy không hai đề – xi – mét khối.
Ba phần tám đề- xi- mét khối.
+ HS thực hiện
- 252cm3
- 5008dm3
 - 8,320 dm3
 cm3
a. 1dm3 = 1000cm3
 4,5dm3 = 4500dm3
215 dm3 = 215000cm3
 dm3 = 400cm3
b. 5000cm3 = 5dm3
94000cm3 = 94dm3
21000cm3 = 21dm3
372000cm3 = 372dm3
606dm3 = 606000cm3
4, Củng cố, dăn dò
- Nhắc nội dung bài 
- Nhận xét giờ học về ôn luyện cho thành thạo
_________________________________________________________
Hoàn thiện các tiết học trong ngày.
_______________________________________________________________________
Ngày soạn:18/02/10
Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2010
Tiếng Việt (Luyện từ và câu)
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục đích yêu cầu:: 
	-Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND ghi nhớ).
	-Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3).
II/ Các hoạt động dạy- học:
1- Tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu phần ghi nhớ tiết trước.
3- Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 * Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn HS.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài
-Mời học sinh nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy.
-Mời HS mang băng giấy lên dán và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 *.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 *. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
-Chữa bài.
*Bài tập 3: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải: 
- Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
-Cách nối: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuynhưng
*VD về lời giải:
- Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường.
-Mặc dù đêm đã khuya nhng Na vẫn miệt mài làm BT.
*VD về lời giải:
a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng 
 C V
chúng không thể ngăn cản các cháu HT, 
 C V
vui tơi, đoàn kết, tiến bộ 
*VD về lời giải:
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tơi. 
b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
*Lời giải:
Mặc dù tên cớp rất hung hăng, gian xảo 
 C V
nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay 
 C V
vào còng số 8. 
4-Củng cố dặn dò: 
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
______________________________________________________
Toán
Luyện tập về mét khối
A. Mục tiêu:
- Củng cố về mét khối, biết cách đổi mét khối
- Biết vận dụnh để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD hs luyện tập:
+ Bài tập viết số đo thích hợp vào chỗ trống?
Mười tám mét khối:
Ba trăm linh hai mét khối:
Hai nghìn không trăm linh năn mét khối
Ba phần mười mét khối.
Không phảy ba trăm linh tám mét khối.
Năn trăm mét khối
Tán nghìn không trăn hai mươi mét khốiMười hai phần trăm mét khối
Không phảy bảymươi mét khối
+ Bài tập 2(VBT)Ghi Đ, Sai ghi S
Số 0,305 m3 đọc là: 
Không phảy ba trăm linh năm mét khối.
Không phảy ba phần nghìn mét khối.
Ba trăn linh năm mét khối
HS thực hiện:
-18m3
-302m3
-2005m3
-m3 
- 0,308m3
- 500m3
- 8020m3
- m3
-10,70m3
- HS thực hiện
4, Củng cố, dăn dò
- Nhắc nội dung bài 
- Nhận xét giờ học về ôn luyện cho thành thạo
______________________________________________________________________
Ngày soạn:19/02/10
Thứ năm ngày 25 tháng 02 năm 2010
Tập làm văn
ôn tập văn kể chuyện
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nắm vưỡng kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy -học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
-Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2.
III/ Các hoạt động dạy -học:
1- Tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ:
 - GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS.
3- Bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài. Một HS đọc.
*Bài tập 2:
-Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện ; 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm.
-Cho HS làm bằng bút chì vào SGK.
-GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng ; mời 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng.
-Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS đọc.
-HS thảo luận nhóm 7.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS đọc.
*Lời giải: 
a) Câu truyện trên có 4 nhân vật.
b) Tính cách của các nhân vật đợc thể hiện qua cả lời nói và hành động.
c)Y nghĩa của câu truyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
4-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể truyện vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Viết bài văn kể truyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích.
________________________________________________________
Hoàn thiện các tiết học trong ngày
_______________________________________________________________________
Đã duyệt, ngày tháng 02 năm 2010
BGH
Đinh Văn Nga

Tài liệu đính kèm:

  • docT23.doc