Mục tiêu:
1, HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; đọc và viết đúng các số đo thể tích
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
2, Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
3, Yêu thích môn học
Tuần 23 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối I. Mục tiêu: 1, HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; đọc và viết đúng các số đo thể tích - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 2, Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 3, Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học toán III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. C. Nội dung: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Nội dung Tổng số 11 – vắng: Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: -GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: +Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? +Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? +1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? +1 cm3 bằng bao nhiêu dm3? -GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3; cm3 +Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm. +Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm. + 1 dm3 = 1000 cm3 + 1 cm3 = dm3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào nháp vở ý a, làm nháp ý b - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 1 (116): - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK. - HS trình bày. Bài tập 2 (116): ý b dành cho HS khá - HS làm vào vở ý a, làm nháp ý b *Kết quả: a) 1000 cm3 ; 375000 cm3 5800 cm3 ; 800 cm3 b) 2 dm3 ; 154 dm3 490 dm3 ; 5,1 dm3 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 3: Tập đọc Phân xử tài tình I. Mục tiêu: 1, Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. 2, Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. 3, HS học tập tính cách của vị quan án II. Đồ dùng - Bảng phụ viết nội dung bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài . B Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS khá đọc bài -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -GV đọc diễn cảm toàn bài. - 1HS đọc toàn bài - Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. - Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. - Đoạn 3: phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn -1HS đọc toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội. +Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? +Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? +Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? +) Rút ý1: - Cho HS đọc đoạn còn lại: +Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? +Vì sao quan án lại dùng cách trên? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, treo bảng phụ . - Cho 1-2 HS đọc lại. +Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. +Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai... +Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền +)Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải. +Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc +Chọn phương án b. +)Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa. - HS nêu. - HS đọc nội dung bài c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 4: Khoa học $45: sử dụng Năng lượng đIện I. Mục tiêu: 1, HS biết: sử dụng nguồn năng lượng điện 2, HS có thể kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. 3, HS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. - Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: +Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? +Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? C.Bài mới: -Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - 2 HS trả lời câu hỏi -Hoạt động 1: Thảo luận. *Cách tiến hành: - GV cho HS cả lớp thảo luận: +Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? +Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? -GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. *Mục tiêu: HS kể được:Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. Một số loại nguồn điện phổ biến. +Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện +Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện, cung cấp. -Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng. - HS quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được: +Kể tên của chúng +Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng +Nêu tác dụng của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó - Đại diện nhóm trình bày -Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Cách tiến hành: -Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó. - Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng. *Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của c.sống. Hoạt động Các dụng cụ, PT không sử dụng điện Các dụng cụ, Phương tiện sử dụng điện. Thắp sáng Đèn dầu, nến, Bóng đèn điện, đèn pin, Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin,.. Điện thoại, vệ tinh, 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 5: Mĩ thuật $23: Vẽ tranh Đề tài tự chọn Đ/c Huyến soạn và dạy Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Toán mét khối I. Mục tiêu: 1, Giúp HS: Có biểu tượng về mét khối ; biết đọc và viết đúng mét khối. 2, Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối -Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3. -Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. 3, HS yêu thích môn học II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức kiểm tra sĩ số B. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước. C. Bài mới 1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2, Nội dung - Tổng số 11- vắng: a) Mét khối: -Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối. -GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: +Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét? +1 m3 bằng bao nhiêu dm3? +1 m3 bằng bao nhiêu cm3? - GV hướng dẫn HS đọc và viết m3. b) Nhận xét: -Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? -Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền? +Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m. + 1 m3 = 1000 dm3 + 1 m3 = 1000 000 cm3 -Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền -Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS đọc nối tiếp phần a. - Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con, 1HS lên bảng viết bài - GV nhận xét. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 1 (118): - HS đọc bài - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. Bài tập 2 (118): *Kết quả: a) 0,001dm3 ; 5216 dm3 13800 dm3 ; 220 dm3 b) 1000 cm3 ; 1969 cm3 250000 cm3 ; 19540000 cm3 *Bài tập 3 (118): Dành cho HS khá- giỏi Bài giải: Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm3. Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 (hình) Đáp số: 30 (hình) 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 2: Luyện từ và câu $45: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh I. Mục tiêu: -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. - Bảng nhóm, bút dạ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước. B Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2, Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (48): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2(49): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Lời giải : c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. *Lời giải: Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông. Cảnh sát giao thông. Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông. Tai nạn , tai nạn giao thông, va chạm giao thông. Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè. *Bài tập 3 (49): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -GV cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải: - Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọn ... ận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 5: Đạo đức $23: Em yêu tổ quốc việt nam (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1, HS biết Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. 2, Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. 3, Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK). *Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. -Các nhóm chuẩn bị. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr. 49. *Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: +Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN? +Nước ta còn có những khó khăn gì? +Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? *Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV – Trang 49 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ 4. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh. - Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét - GV kết luận: SGV – Trang 50. *Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam. -HS đọc yêu cầu. -HS trình bày. 5. Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. - HS lắng nghe và ghi nhớ Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Toán $115: thể tích hình lập phương I. Mục tiêu: 1, Giúp HS tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. 2, Biết vận dụng công thức để giải một số BT có liên quan. 3, HS yêu thích môn học II Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 5 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số B. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Nội dung a) : GV nêu , HD HS làm bài: b) Quy tắc: -Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào? c) Công thức: -Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào? - Tổng số 11- vắng : V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm3) *Quy tắc: SGK (121) *Công thức: V = a x a x a 3. Luyện tập: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -GV nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 1 . *HS nêu kết quả: *Bài tập 2 . Dành cho HS khá-giỏi *Bài giải: Thể tích của khối kim loại hình lập phương là: 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3) Khối kim loại đố cân nặng là: 421,875 x 15 = 6328,125 (kg) Đáp số: 6328,125 kg. *Bài tập 3 . * Bài giải: a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b. Độ dài cạnh của hình lập phương là: (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a. 504cm3. b. 512cm3 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 2: Tập làm văn $46: Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: 1, Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề đã cho. Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ. 2, Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt điển hình : +Chữ viết, cách trình bày đẹp: -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 3: Địa lí $23: một số nước ở Châu Âu I. Mục tiêu: 1, HS biết sử dụng lược đồ nhận biết được vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp. 2, Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp. 3, HS có hứng thú tìm hiểu về địa lý các nước II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ các nước châu Âu. -Một số ảnh về liên bang nga, pháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới: 1. Liên bang Nga. Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm nhỏ) -GV cho HS kẻ bảng có 2 cột +Cột 1:Các yếu tố +Cột 2Đặc đIểm , sản phẩm chính -GV yêu cầu HS dựa vào tư liệu để điền vào bảng. -Mời đại diện nhóm trả lời -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thếgiới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế -HS l àm việc theo nhóm nhỏ -Đại diện nhóm trả lời 2, Pháp. Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) -Cho HS sử dụng hình 1 trong SGK,xác định vị trí địa lí của nướcPháp. so sánh với Liên Bang Nga -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, Giáp biển có khí hậu ôn hoà. Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm nhỏ) -Bước 1: Cho HS đọc SGK trao đổi theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. -GV bổ sung và kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệpphát triển có nhiều mặt hàng nổi tiếng ,có ngành du lịch rất phát triển. -HS trình bày. -HS nhận xét. -HS làm việc theo nhóm nhỏ -Đại diện HS trình bày. 3, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ - HS lắng nghe và ghi nhớ Tiết 4: Chính tả (nhớ – viết) $23: Cao Bằng Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên người, tên địa lí Việt Nam) I. Mục tiêu: Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. Viết hoa đúng tên người tên địa lý Việt Nam. II. Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 (Có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên riêng như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. - GV treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi tiếp sức. - Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc Bài tập 2 (48): Ví dụ về lời giải: a)Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b)Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c)Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. * Bài tập 3 (48): *Lời giải: -Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai. -Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS lắng nghe và ghi nhớ Sinh hoạt lớp I) Nhận xột ưu, khuyết điểm trong tuần 1. Ưu điểm - Đa số HS thực hiện tốt cỏc nền nếp do trường, liờn đội quy định - HS thực hiện tốt vệ sinh trường lớp sạch sẽ 2. Khuyết điểm - HS cũn lười học: - HS mất trật tự trong lớp - 1số HS vệ sinh cỏ nhõn chưa gọn gàng sạch sẽ II) Phương hướng tuần tới - Phỏt huy ưu điểm - Khắc phục nhược điểm - Tiếp tục chăm súc cụng trỡnh măng non
Tài liệu đính kèm: