.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .
- Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
TUẦN 24 Thứ hai ngày tháng 02 năm 2011 Tập đọc LUẬT LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ I.MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản . - Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi 2.Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: nêu MĐYC HS lắng nghe HĐ 2:Luyện đọc : - 1HS đọc toàn bài - Chia 3 đoạn - HS đánh dấu trong SGK - Đọc nối tiếp ( 2 lần ) Luyện đọc từ ngữ khó: luật tục, Ê-đê + HS đọc đoạn, từ khó + Đọc các từ ngữ chú giải HS đọc trong nhóm 1HS đọc cả bài - GV đọc bài văn H Đ 3 :Tìm hiểu bài : - HS đọc và TLCH Đoạn 1+2: + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? * Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng Đoạn 3: + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tộ *Tội không hỏi mẹ cha,tội ăn cắp, tội dẫn đường cho địch, GV chốt lại ý + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? *Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ,chuyện lớn thì xử nặng,..tang chứng phải chắc chắn + Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? Nhận xét + đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta * Luật giáo dục,luật Phổ cập tiểu học,Luật bảo vệ & chăm sóc trẻ em,... HĐ4 :Luyện đọc lại : - Cho HS đọc bài. - Đưa bảng phụ đã chép sẵn và hướng dẫn HS luyện đọc - HS đọc nối tiếp - Đọc theo hướng dẫn GV - Cho HS thi đọc - HS thi đọc Nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học HS nhắc lại nội dung của bài *************************************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Cá lớp làm bài 1 , 2 ( cột 1 ). HSKG làm các phần còn lại . II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - 2HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật, đơn vị đo thể tích. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Thực hành : Bài 1: HS đọc đề, làm bài DT một mặt của HLP : 2,5 x 2,5 = 6,25 (m2) DT toàn phần của HLP : 6,25 x 4 = 25 (m2) Thể tích của HLP : 2,5 x 2,5 x 2.5 = 15,625 (m2) Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hinh lập phương. Bài 2 (cột 1): Bài 2 (cột 1): HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, tự giải bài toán. Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán. Bài giải: Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại: 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài Luyện tập chung. *************************************************** Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( t 2 ) I.MỤC TIÊU Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. II. CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có võ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại ( đồng, nhôm, sắt,...) và một số vật bằng nhựa, cao su, sứ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - 2 HS trình bày HĐ 2 : HS làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện : - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK. - Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn ( hoặc một đầu của pin) để tạo ra một chỗ hở trong mạch. Kết quả và kết luận: Đèn không sáng, vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở. - Chèn một vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,...vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không. * Đại diện nhóm nêu kết quả các nhóm khác theo dõi và nhận xét. * Cho HS thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. * GV theo dõi và nhận xét. * Kết luận: - Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng. - Các vật bằng cao su, sứ, nhựa,... không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng. - Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Gọi là vật dẫn điện. - Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. - Một số vật liệu cho dòng điện chạy qua như: nhôm, sắt, đồng,... - Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Gọi là vật cách điện. - Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua. - Một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua như: nhựa, cao su, sứ,... HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : - GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. - HS thực hiện & và thảo luận về vai trò của cái ngắt điện. - HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp ( có thể sử dụng cái ghim giấy ). 3. Củng cố, dặn dò:1 - Về học lại bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. *************************************************** Thứ ba ngày 3 tháng 02 năm 2011 Thể dục: Bài : 47 *PHOÁI HÔÏP CHAÏY VAØ BAÄT NHAÛY *TROØ CHÔI: QUA CAÀU TIEÁP SÖÙC I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh : -Tiếp tục ôn phối hợp chạy,mang vác,bật cao.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. -Học mới phối hợp chạy và bật nhảy.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - HS biết chơi và tham gia chơi được trò chơi II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường; Còi . Bóng , III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Ôn động tác Vươn thở,tay, chân,vặn mình,toàn thân và nhảy của bài TD phát triển chung. Kiểm tra bài cũ : 4h II/ CƠ BẢN a.Ôn phối hợp chạy,mang vác Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập b.Ôn bật cao: Hưqớng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét c.Học phối hợp chạy và bật nhảy. GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét d.Trò chơi : Qua cầu tiếp sức Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tâp bậc cao tại chỗ 6p 1lần 24p 5p 5p 7p 5p Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ****************************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác. - Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm thêm bài 3 . II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Thực hành : ' - HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm. Bài 1: Bài 1: HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung . a) Cho HS yêu cầu của bài tập rồi tự HS làm bài theo gợi ý của SGK. 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42. b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182. Bài 2: Cho HS tự nêu bài tập rồi làm bài và chữa bài. Bài 2: Bài giải: a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của hình lập phương lớn là: 64 x = 96 (cm3) Đáp số: a) 150%; b) 96cm3 Bài 3: Bài 3:Dành cho HSKG - HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán. 3. Củng cố dặn dò : - Nhắc lại CT tính diện tích của các hình đã học. ***************************************** Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I.MỤC TIÊU: Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. II.CHUẨN BỊ : Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, cho điểm - Làm lại BT1, 2 tiết trước 2.Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC : - HS lắng nghe HĐ 2 : HD HS làm BT1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1 Lưu ý HS đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm * An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội ( Đáp án B ) - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 3 : HD HS làm BT2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2 - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài, phát phiếu cho các nhóm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Lắng nghe - Làm bài theo nhóm 4 + trình bày + Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, giải pháp an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc + Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 4: HD HS làm BT3: 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - GV giải nghĩa 1 số từ: toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, thẩm phán - HS làm bài theo nhóm 2 - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 5 : HD HS làm BT4: - Cho HS đọc yêu cầu BT4 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Dán phiếu lên bảng để HS lên làm - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Nhắc lại 1 số từ ngữ liên quan đến chủ đề ********************************************** Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( t2) I. MỤC TIÊU: - B iết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hó ... : (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần của hình N. 3. Củng cố dặn dò : - Chuẩn bị làm bài kiểm tra. ********************************************** Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. II. CHUẨN BỊ : - Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Kiểm 2 HS - Nhận xét + cho điểm - 2HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước 2.Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe HĐ 2: HD HS làm BT1: - HDHS chọn đề bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS - Cho HS lập dàn ý + phát giấy cho 5 HS - Cho HS trình bày kết quả - Nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh - HS đọc 5 đề trong SGK - HS nói đề bài đã chọn - HS đọc gợi ý trong SGK - HS trình bày - HS tự sửa bài của mình HĐ 3: HD HS làm BT2: - Cho HS đọc, GV giao việc -1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn của mình trong nhóm 4. HS khác lắng nghe. - Nhận xét + khen những HS làm tốt - Đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Nhắc lại các bước của 1 dàn ý bài văn tả đồ vật **************************************************************** ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. - Khaí quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Tự nhiên Thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:1-2' 2. Bài ôn tập: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' - 2 HS nhắc lại các bài địa lí đã học - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 9-10' - GV treo Bản đồ Tự nhiên Thế giới * Một số HS lên bảng: + Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ. + Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ. GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HĐ 3 : Tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng : 12-14' - GV HD cách chơi - HS ghi kết quả vào bảng con - GV ghi đáp án lên bảng: Tiêu chí Châu Á Châu Âu D tích Ý b Ý a K hậu Ý c Ý d Đ hình Ý e Ý g C tộc Ý i Ý h K tế Ý k Ý l Tiến hành chơi: - Khi nghe GV đọc câu hỏi, ví dụ về DT có 2 ý: + Ý 1: Rộng 10 triệu km2. + Ý 2: Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục. - Nhóm nào rung chuông trước sẽ được trả lời. Ví dụ, ý 1 là DT của châu Âu, ý 2 là DT của châu Á. - Nhóm nào trả lời đúng được 1 điểm. - Nếu nhóm nào trả lời sai sẽ bị trừ 1 điểm và quyền trả lời sẽ thuộc về nhóm rung chuông thứ hai,... - Trò chơi cứ tiếp tục cho đến khi GV hỏi hết các câu hỏi trong SGK. * GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. Nhóm nào có tổng số điểm cao nhất thì nhóm đó thắng cuộc. 3 . Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. MỤC TIÊU : - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc CM miền Nam , góp phần to lớn vào thắng lợi cho CM miền Nam : + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5- 1957, TƯĐ quyết định mở đường Trường Sơn ( đường HCM ). + Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ hành chính VN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' - 2 HS trình bày - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2 :( làm việc cả lớp) : 4-5' - GV dùng bản đồ để giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn ( từ hữu ngạn sông Mã – Thanh Hoá qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ). - GV nhấn mạnh: Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là một con đường. - 1, 2 HS đọc bài và chú thích - 2HS lên chỉ lại HĐ 3 : Làm việc theo nhóm : 12-14' + Mục đích ta mở đường Trường Sơn ? * Ta mở đường Trường Sơn nhằm: chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. + Tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước? * Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam - Đại diện nhóm trình bày. - GV cho HS tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. * HS đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh. Ngoài ra, HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong... mà các em đã sưu tầm được ( qua tìm hiểu sách báo, truyền hình hoặc nghe kể lại). HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : 7-8' * HS thảo luận về tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. - GV chốt lại: Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. - Ta mở đường Trường Sơn vào ngày tháng năm nào? Kết luận: Ngày 19-5-1959, Trung uơng Đảng quyết định mở đường trường Sơn. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Ngày 19 - 5 - 1959. - HS chú ý lắng nghe và nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' - HS nhận xét về tuyến đường Trường Sơn đi qua huyện Alưới - GV nhận xét tiết học ................................................................................... Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai hoắc ba đồ vật I. Mục tiêu - HS hiểu được hình dáng, tỉ lệ, độ đậm nhạt, đặc đIểm của mẫu. - HS biết cách vẽ mẫu có hai đến ba vật mẫu . - Vẽ được hai vật mẫu. HSKG : Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu . II. Chuẩn bị. - GV : Chuẩn bị một vài mẫu vẽ như ấm tích, ấm pha trà, cái bát, cái chén.có hình dáng khác nhau. - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: quan sát , nhận xét GV : giới thiệu mẫu cùng học sinh chọn mẫu vẽ + GV yêu cầu HS chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu + Gợi ý HS cách bày mẫu sao cho đẹp + So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu, hình dáng màu sắc, đặc điểm của vật mẫu. HS quan sát, nhận xét Hoạt động 2: Cách vẽ + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước: + Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu HS lắng nghe và thực hiện +Tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng + Nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng + Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen. + Phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt Hoạt động 3: thực hành GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các em Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho Hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ. Hoạt động 4: nhận xét đánh giá - HS vẽ theo mẫu bày GV nhận xét chung tiết học cùng học sinh lựa chọn một số bài và gợi ý cho HS nhận xét : bố cục, cách vẽ hình, vẽ đậm nhạt, Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài * Dặn dò: - GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau HS chọn bài tiêu biểu, đẹp: + Hình gần giống mẫu + Đậm nhạt rõ ràng HS sưu tầm tranh ảnh, những câu chuyện, bài hát về Bác Hồ để chuẩn bị cho bài học tiếp theo. ................................................................................... Kĩ thuật LẮP XE BEN ( tiết 1 ) I.MỤC TIÊU : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được . II.CHUẨN BỊ : - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' - 2 HS trả lời HĐ 2 :Quan sát, nhận xét mẫu : 4-5' - GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. - HS quan sát xe ben đã lắp sẵn. - HS quan sát toàn bộ và từng bộ phận. + Để lắp được xe ben, theo em cần lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. - Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin). HĐ 3 : HD thao tác kĩ thuật : 16-18' Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. - 2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. Lắp từng bộ phận * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ ( H.2 -SGK) - HS quan sát H2 để trả lời câu hỏi. - Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? - 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài. - 1 HS trả lời và chọn các chi tiết. - 1 HS khác lên lắp khung sàn xe. - GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự: Lắp ca bin và các thanh đỡ (H.3- SGK) - HS chú ý theo dõi. + Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm chi tiết nào? - HS trả lời. Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4-SGK) - GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. Trong khi lắp, GV lưu ý HS biết vị trí, số lượng vòng hãm ở mỗi trục bánh xe. - HS quan sát hình. Lắp trục bánh xe trước (H.5a - SGK) - 1 HS lên lắp trục bánh xe trước. - Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn. Lắp ca bin ( H. 5b – SGK) - 2 HS lên lắp, các HS khác quan sát và bổ sung các bước lắp của bạn. Lắp ráp xe ben ( H.1 –SGK) - GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. Chú ý: * Bước lắp ca bin: + Lắp 2 tấm bên của chữ U vào 2 bên tấm nhỏ. + Lắp tấm mặt ca bin vào 2 tấm bên của chữ U. + Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau. - Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. * Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - HS chú ý theo dõi. - Các bước tiến hành như các bài trên. * Dặn dò: 1-2' : HS mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận sẽ lắp được ở cuối tiết 2. - Các bước lắp khác, HS trả lời câu hỏi SGK và HS lên lắp 1-2 bước. - 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe ben. - HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
Tài liệu đính kèm: