Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 8)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 8)

MỤC TIÊU:

-Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

-Vận dụng các công thức tính để giải các bài tập có liên quan với Y/c tổng hợp hơn.

-Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, tự tin khi làm bài.

II. CHUẨN BI:Bảng phụ kẻ bảng BT2, hình vẽ BT3.

 

doc 37 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
-Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Vận dụng các công thức tính để giải các bài tập có liên quan với Y/c tổng hợp hơn.
-Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, tự tin khi làm bài.
II. CHUẨN BI:Bảng phụ kẻ bảng BT2, hình vẽ BT3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
 Gọi 2HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích HHCN và HLP.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
*Rèn kĩ năng tính các diện và thể tích các hình đã học 
Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt. 
-Y/c HS làm bài. GV quan sát, kiểm tra đối tượng HS chưa chăm học, còn yếu. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-GV nhận xét và xác nhận. 
Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài. 
-Treo bảng phụ. Bài toán Y/c gì? 
-Y/c HS tự làm bài. 
-Y/c HS khác nhận xét. 
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 3: Y/c HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ SGK tr. 123. 
-Thảo luận nhóm, tìm cách giải.(GV gợi ý). 
+Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước là bao nhiêu? 
+Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước? +Muốn tính thể tích khối gỗ còn lại ta làm như thế nào? 
-Y/c HS làm bài. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
4. Củng cố - dặn dò: 
-Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
-GV tổng kết tiết học. 
-Hình lập phương a = 2,5cm. 
S1 mặt = ? Số thập phân = ?, V =?
-1HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài (nếu sai).
-1HS đọc thành tiếng trước lớp. 
-Tính diện tích mặt đáy, Sxp và thể tích của 3 hình hộp c.nhật đã cho các k.thước.
-3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài (nếu sai). 
-1HS đọc thành tiếng trước lớp, quan sát hình vẽ. 
-Hình hộp chữ nhật: a = 9cm, b = 6cm,
 c =5cm.
-Hình lập phương: a = 4cm. 
-Thể tích khối gỗ còn lại = thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi. 
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài ( nếu sai)
Tập đọc 
 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê -ĐÊ
I. MỤC TIÊU: 
-Hiểu nội dung bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xừ phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật xưa của người Ê-đê, HS hiểu: Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo luật pháp.
-Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của
văn bản.
-Có ý thức sống và làm việc theo luật pháp.
II. CHUẨN BI:Tranh minh hoạ tr.56 SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
-Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần và lần lượt trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
a) Luyện đọc: 
-GV giải thích: dân tộc Ê-đê là 1 dân tộc thiểu số sống Ở vùng Tây Nguyên. 
-GV đọc mẫu toàn bài. 
-Gọi 3HS đọc nối tiếp toàn bài. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
-Gọi HS đọc phần Chú giải . 
-Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. 
-Gọi 1HS đọc toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài: 
-Chia nhóm và Y/c HS đọc thầm toàn bài trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. 
-GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết
+Qua bài tập đọc, em hiểu điều gì? 
-GV ghi bảng nội dung chính và giảng. 
c) Đọc diễn cảm: 
-Y/c 3HS nối tiếp đọc toàn bài. 
-Gọi HS phát biểu ý kiến về giọng đọc. 
-GV đọc mẫu đoạn 3 của bài. 
-Y/c HS luyện đọc theo cặp. 
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
-Nhận xét, cho điểm từng HS. 
4. Củng cố - dặn dò: 
-Qua bài tập đọc , em hiểu được điều gì ?
-GV nhận xét tiết học. HS về nhà học bài và đọc trước bài Hộp thư mật.
- Hát
-Lắng nghe. 
-3HS đọc bài theo trình tự (đọc 2 lượt). 
-1HS đọc thành tiếng, cho cả lớp nghe. 
-2HS cùng bàn luyện đọc (2 lượt).
-1HS đọc thành tiếng trước lớp. 
-4HS ngồi cùng bàn trên dưới, cùng đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi cuối bài.
-Mỗi câu hỏi 1HS trả lời, các HS khác theo dõi, bổ sung ý kiến thống nhất.
-HS phát biểu( Nội dung phần mục tiêu) 
-2HS đọc lại. 
-3HS nối tiếp đọc từng đoạn. Cả lớp theo dõi nêu cách đọc, lớp bổ sung ý kiến. 
-Theo dõi → 2HS ngồi cạnh nhau luyện đọc theo cặp. 
-3-5 HS thi đọc, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất.
Chính tả (Nhớ-viêt)
 NÚI NON HÙNG VĨ
I. MỤC TIÊU: 
-Nghe-viết chính tả bài Núi non hùng vĩ
-Nghe-viết đúng, đẹp và tìm , viết đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Rèn tính cẩn thận, chịu khó rèn chữ viết.
II. CHUẨN BI:Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
Gọi 1HS đọc cho 3HS viết bảng lớp, cả viết viết vào vở những tên riêng có trong bài thơ Cửa gió Tùng Chinh. Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết tên người, tên địa lí VN.
3. Bài mới: (
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
* Hướng dẫn nghe-viêt chính tả : 
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn: 
-Gọi HS đọc đoạn văn. GV hỏi : 
+Đoạn văn cho em biết điều gì? 
+Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? 
-GV giới thiệu. 
b)Hướng dẫn viết từ khó: 
-Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. 
-Y/c HS đọc và viết các từ tìm được. 
c) Viết chính tả. d) Soát lỗi và chấm bài. 
*Hướng dẫn làm bài tân chính tả: 
Bài 2: - Gọi HS đọc Y/c của bài tập. 
-Y/c HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 3: -Gọi HS đọc Y/c của bài tập. 
-Y/c HS làm bài theo cặp, theo hướng dẫn: 
+Đọc kĩ câu đố. Trao đổi, giải câu đố. 
+Viết các nhân vật lịch sử trong câu đố. 
+Trao đổi hiểu biết về nhân vật lịch sử. 
-Tổ chức HS giải câu đố dưới dạng trò chơi. 
-Đại điện nhóm bốc thăm câu đố, giải câu đố, viết tên nhận vật lên bảng. 
-GV nhận xét, biểu dư
4. Củng cố - dặn dò: 
Nêu qui tắc viết hoa tên người tên địa lí 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các câu đố
-2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+Giới thiệu với chúng ta con đường đi đến thành phố biên phòng Lào Cai
+Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc.
-HS nối nhau nêu trước lớp. 
-Đọc và viết các từ vừa nêu. 
-HS nghe đọc và viết. 
-1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
-2HS lên bảng (1HS viết tên người, tên dân tộc, 1HS viết tên địa lí). 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài, nếu sai. 
-1HS đọc thành tiếng trước lớp. 
-2HS ngồi cùng bàn, trao đổi, làm bài theo hướng dẫn của GV. 
-Giải câu đố theo hướng dẫn. 
-HS giải và đọc thuộc lòng các câu đố trước lớp. 
-2 - 3 HS đọc thuộc các câu đố trước lớp. 
 Lịch sử 
 ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. MỤC TIÊU: 
-Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, . . . cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta.
-Rèn kĩ năng quan sát, thu thập, tìm kiếm tư liệu lịch sử, trình bày kết quả học tập bằng lời.
-Tự hào về con đường Trường Sơn huyền thoại của dân tộc ta.
II. CHUẨN BI: Các hình minh hoạ trong SGK. Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
Gọi 2HS kiểm tra câu hỏi 1, 2 tr. 46 của bài trước.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. 
HĐ1:Trung ương Đảng quyết định mở đường 
Trường Sơn. 
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam, GV xác định phạm vi hệ thống đường Trường Sơn. 
+Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai 
miền Bắc -Nam của nước ta? 
+Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn? 
+Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn 
-Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. GV nhận xét và giảng. 
HĐ2: Những tâm gương anh dũng trên đường Trường Sơn. 
-GV cho HS tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. 
-Y/c đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh. Y/c HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà các em sưu tầm được. -Tổ chức HS thi kể câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh, thi trình bày thông tin, tranh ảnh sưu tầm được. 
-GV nhận xét và kết luận. 
HĐ3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn. 
-Y/c cả lớp suy nghĩ trả lời: 
+Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta? 
+So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về 
đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử? 
-GV nhận xét nhấn mạnh và chốt lại.
4. Củng cố - dặn dò: 
-GV cung cấp thêm cho HS một số thông tin về đường Trường Sơn.
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài, sưu tầm các tranh ảnh, thông tin tư liệu về chiến dịch Mậu Thân 1968.
-HS quan sát. 
+Đường Trường Sơn là đường nối đến hai miền Bắc-nam của nước ta. 
+Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho kháng chiến. 
+Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện. 
-Từng HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo nhóm theo hướng dẫn của GV. 
+Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Ng.V. Sinh.
+Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào giấy. 
-2HS thi kể trước lớp. 
-Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp. 
-Lắng nghe. 
-HS trao đổi với nhau,1HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến
-Lắng nghe.
 Đạo đức 
 EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiếp theo)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
Kiểm tra HS đọc thuộc nội dung Ghi nhớ của bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. 
HĐ1: Củng cố các kiến thức về đất nước VN
-Y/c các nhóm thảo luận giới thiệu một sự kiện, một bài hát, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc địa danh của Việt Nam đã nêu trong BT1.
-Mời từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
-GV nhận xét và kết luận. 
HĐ2: Đóng vai (Bài tập 3, SGK). 
-Y/c các nhóm thảo luận đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về 1 trong các vấn đề: Văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, 
-Y/c các nhóm trình bày kết quả trước lớp. 
-Mời nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
-G ... tr. 115 vào vở và tự làm bài tập này. 
-GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
 GV tổng kết nội dung về châu Âu và châu Á.
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã học về châu Âu và
châu Á, chuẩn bị cho bài sau châu Phi.
Hát
-HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi, các bạn dưới lớp làm cổ động viên. VD câu hỏi: 
1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á. 
2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu Á các phía đông, tây, nam, bắc.
3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực châu Á. 
4. Bạn hãy chỉ và nêu tên dãy núi gọi là "nóc nhà của thế giới "
5.Chỉ dãy núi An-pơ /Uran. 
.
-HS làm bài cá nhân. 1HS tấm bảng lớp. 
-HS nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ. 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài (nếu sai).
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
-Củng cố và khắc sâu tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích HHCN và HLP.
-Thành thạo tính Vận dụng tính các hình có liên quan.
-Ham học toán, rèn tính cẩn thận, phát triển trí tưởng tượng không gian.
II. CHUẨN BI:SGK, thước, phấn màu; ôn lại quy tắc, công thức tính Sxq Stp; Vhhcn; Vhlp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ:
 Kiểm tra HS: Nêu quy tắc và công thức tính Sxq Stp,Và Vhhcn; Vhlp.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
*Rèn kĩ năng tính các yếu tô có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương: 
Bài 1: -Y/c HS đọc đề bài. 
Bể cá có hình dạng gì? Kích thước là bao nhiêu? 
-Nhận xét gì về đơn vị đó của các kích thước? 
-Diện tích kính dùng dùng làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật? 
-Y/c HS làm bài. 
-GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu. 
Gọi HS chữa bài. 
-Lưu ý HS về đơn vị trong kết quả . 
c) Bài Y/c gì? 
-Bài toán cho biết gì? 
-Y/c HS làm bài vào vở. 
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
-GV đánh giá. 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. Tóm tắt. 
-Gọi HS nêu cách tính Sxq, Stp, V của HLP. 
-Y/c HS làm bài. 
-Gọi 1HS đọc kết quả, sau đó đổi vở kiểm tra 
Bài 3: Y/c HS đọc đề bài. Tóm tắt. Tự làm bài và giải thích kết quả. 
-Gọi a là độ dài cạnh N. Hãy viết công thức tính diện tích toàn phần của N. 
-Khi đó độ dài cạnh của N=?
-Hãy viết công thức tính diện tích toàn phần của M theo độ dài cạnh đã nêu. 
-Hãy so sánh 2 kết quả viết được để trả lời câu a. 
-Y/c HS tự trình bày bài giải. 
b) Gợi ý tương tự đối với b (nếu HS không giải được). 
-Y/c HS trình bày bài giải vào vở.
4. Củng cố - dặn dò: 
-Hỏi: Nhắc lại quy tắc, công thức tính Sxq Stp,Và thể tích 
-HS đọc đề và tìm hiểu bài toán. 
-HHCN có kích thước chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm.
-Không giống nhau, đưa về cùng đơn vị.
-Diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy. 
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
-Nhận xét, chữa bài. 
-Thể tích nước trong bể? 
-Thể tích bể là 300dm3.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
-Nhận xét đúng/sai, nếu sai chữa lại. 
-Chữa bài (nếu sai).
-HS tìm hiểu đề và tóm tất. 
-Nối nhau phát biểu. 
-HS làm bài vào vở. 
-HS chữa bài, 2HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra. 
-HS tìm hiểu bài, tóm tắt. 
-Hình lập phương M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh hình lập phương N. 
 a) Stpm gấp mấy lần Stpn. 
 b) VM gấp mấy lần VN
StpN = a × a ×6 (1) 
3 × a 
StpM = (3 × a) × (3×a)× 6 (2) 
 = 9 × (a × a × 6) 
-Từ (1) và (2) ta thấy:
 Tập tâm văn 
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
-Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.
-Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật.
-Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
II. CHUẨN BI: Bảng phụ, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
Kiểm tra một số HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi (BT2) tiết TLV trước.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học 
*Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: -Gọi HS đọc Y/c của bài tập. GV hỏi: 
-Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý? Hãy giới thiệu cho các bạn được biết. 
-Gọi HS đọc gợi ý 1.
-Y/c HS tự làm bài. 
-Y/c HS làm bảng nhóm dán lên bảng. 
-GV cùng HS nhận xét để có dàn ý đầy đủ. 
-Y/c HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để sửa dàn ý của mình.
-Gọi HS đọc dàn ý của mình. GV sửa lỗi cho từng em. 
-GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: -Gọi HS đọc Y/c của bài tập.
-Tổ chức cho HS trình bày dàn ý về văn tả đồ vật của mình trong nhóm. 
-Lưu ý HS : Với dàn ý đã lập, khi trình bày em cố gắng nói thành câu với mỗi chi tiết, hình ảnh miêu tả. 
-Gọi HS trình bày đàn ý của mình trước lớp 
-Y/c cả lớp theo dõi, thảo luận và bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất. 
-GV nhận xét, đánh giá, biểu dương. 
4. Củng cố - dặn dò: 
-Nhận xét ý thức học tập và làm bài của HS.
-Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý, cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
-1HS đọc thành tiếng trước lớp. 
-Nối tiếp nhau giới thiệu về đồ vật mình lập dàn ý. 
-2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
-1HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
-Làm việc theo hường dẫn của GV. 
-Nhận xét → dàn ý chi tiết, đầy đủ. 
-Sửa bài của mình. 
-3 → 5HS đọc dàn ý của mình. 
-Lắng nghe. 
-1HS đọc Y/c, 1HS đọc gợi ý 2 trước lớp.
-4hs/nhóm ngồi 2 bàn trên dưới, trình bày 
dàn ý của mình cho các bạn nghe. 
-Lắng nghe. 
-Đại diện nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp. 
-Sau mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất. 
 Khoa học 
 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU: 
-Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện ; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
-Rèn kĩ năng sử dụng điện an toàn.
-Có ý thức sử dụng tiết kiện năng lượng điện và nhấc nhở mọi người cùng thực hiện.
* KNS: - Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt/...
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điên (tiết kiệm, tránh lãng phí).
- Kĩ năng ra quyết dịnh và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.
II. CHUẨN BI:Hình minh hoạ tr. 98,99,SGK. Vật thật như cầu chì, công tơ điện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: 
Thế nào là vật dẫn điện? Cho ví dụ. Thế nào là vật cách điện? Cho ví dụ.
3. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. 
HĐ1:Các biện pháp phòng tránh bị điện giật: -Y/c HS quan sát H.1,2 tr.98. và cho biết: 
+Nội dung tranh vẽ? 
+Làm như vậy có tác hại gì 
-Chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS Thi tiếp sức tìm các biện pháp để phòng tránh bị điện giật. 
-Tổng kết ý kiến, biểu dương. 
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr. 98, SGK. 
-GV kết luận. 
HĐ2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện. Vai trò của cầu chì và công tơ. 
-Y/c HS đọc các thông tin tr. 99 SGK. 
-Trả lời 2 câu hỏi đầu tr. 99 SGK. 
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
-Gọi HS trình bày, mời HS khác bổ sung. 
-GV nhận xét và giảng. 
HĐ3: Các biện pháp tiết kiệm điện. 
+Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện? 
+Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện? 
-Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh các biện pháp mà HS nêu lên bảng. 
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.99 SGK. 
-GV kết luận.
4. Củng cố - dặn dò: 
-Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật? Vì sao phải tiết kiệm điện khi sử dụng? (HS trả lời → GV nhận xét ).
-2HS ngồi cùng bàn quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. 
-2HS nối tiếp nhau phát biểu. 
-Mỗi HS của đội chỉ ghi 1 biện pháp lênbảng, khi HS nào ghi xong đưa phấn cho bạn khác ghi, cứ thế tiếp tục. 
-1HS đọc lại các biện pháp trước lớp. 
-2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 
-Lắng nghe. 
-4hs/nhóm và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ trả lời 1 câu.
-Quan sát, lắng nghe. 
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
-HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. 
-2HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. 
 Kĩ thuật
 LẮP XE BEN ( tiết1)
I. MỤC TIÊU: 
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
-Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. CHUẨN BI:-GV: Mẫu xe ben đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 -HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Tiết l)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ: (Gọi HS 2kiểm tra:
-Nêu quy trình thực hiện lắp xe cần cẩu (3 hs)
3. Bài mới: (27') 
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài.
HĐ1: Quan sát và nhận xét: 
-Cho HS q/ sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. 
-Y/c quan sát từng bộ phận và trả lời: 
+Để lắp xe được xe ben, theo em cần mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. 
-GV nhận xét và tóm tắt. 
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: 
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết: 
-GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK→ Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. 
b) Lắp từng bộ phận: 
*Lắpkhung sàn xe và các giá đỡ
-Hỏi: Để lắp được bộ phận này, ta cần lắp mấy phần? Đó là những phần nào? 
-GV lắp từng phần, sau đó nối 2 phần lại. 
-GV nhận xét,uốn nắn hoàn chỉnh bước lắp. 
+Tương tự cho HS lắp tiếp các bộ phận sau: 
*Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ. 
*Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. 
*Lđp trục bánh xe trước. 
*Lắp ca bin
c) Lắp ráp xe ben. 
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố - dặn dò: 
Gọi HS đọc nội dung phần Ghi nhớ tr. 83 SGK.
-GV nhận xét tiết học.- CBBS:Thực hành
- Hát
-HS quan sát. 
-Nối tiếp nhau phát biểu. 
-Cần 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ , sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. 
-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết và xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại. 
-Cần lắp 2 phần: lắp khung sàn xe ,lắp các giá đỡ . 
-1HS lên bảng lắp, cả lớp nhận xét. 
-Tương tự HS quan sát, theo dõi GV lắp từng bộ phận, sau mỗi bộ phận, đại diện HS lên lắp → cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh xe ben .
-Tháo rời xe ben xếp gọn vào hộp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 T24 BVMTRKNSATGTbi.doc