Giáo án Lớp 5 tuần 24 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ

Giáo án Lớp 5 tuần 24 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ

Tuần 24 Tập đọc

Luật tục xưa của người Ê-đê

Theo Ngô Đức Thịnh – Chu Thái Sơn

I Mục tiêu, yêu cầu

- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, học sinh hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dụng dạy – học

 - Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bút dạ + giấy khổ to

 - Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.

 

doc 43 trang Người đăng nkhien Lượt xem 957Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 24 - Trường trung tiểu học Bắc Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24	Tập đọc
Luật tục xưa của người Ê-đê
Theo Ngô Đức Thịnh – Chu Thái Sơn 
I Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, học sinh hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dụng dạy – học
 	- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Bút dạ + giấy khổ to
	- Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
- Kiểm tra 2 HS. 
- Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lượt đọc bài Chú đi tuần và trả lời câu hỏi.
• Trong đêm khuya gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
• Bài thơ ca ngợi những người chiến sĩ tận tuy, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ
2 .Bài mới (30p)
a. Giới thiệu bài 1’
- Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam luôn có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Những quy định ấy sẽ giúp cộng đồng giữ gìn cuộc sống thanh bình, yên ổn. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
- HS lắng nghe.
b. Luyện đọc
HĐ1: GV đọc bài văn một lượt
 Cần đọc giọng rõ ràng, dứt khoát giữa các câu, đoạn, thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia 3 đoạn
 • Đoạn 1: Về cách xử phạt
 • Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng
 • Đoạn 3: Về các tội
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
- Luyện đọc các từ ngữ: luật tục, khoanh, xảy ra, quạ mổ, một song
- HS đọc nối tiếp lần 2:
- GV hướng dẫn đọc câu khó, dài .
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm
HĐ4: Hướng dẫn HS đọc cả bài
- Cho HS đọc thi nối tiếp cả bài
- Gọi HS đọc chú giải (SGK)
- HS lắng nghe, đọc thầm bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
- HS lần lượt đọc đoạn (đoạn 3 dài có thể cho 2 HS đọc).
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
* Có cây đa/ phải hỏi cây đa, có cây sung / phải hỏi cây cây sung, có mẹ cha / phải hải mẹ cha. Đi rừng lấy củi/ mà không hoit cha, đi suối lấy nước / mà chẳng nói với mẹ 
- Từng nhóm đọc nối tiếp (3p)
- 1-2 nhóm HS đọc cả bài.
- 1HS đọc chú giải.
- 3 HS giải nghĩa từ.
c. Tìm hiểu bài 
• Đoạn 1 + 2
H: Người xưa đặt ra luật tục làm gì?
• Đoạn 3
- Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.
GV chốt lại: Các loại tội trạng được người Ê-đê nêu rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng, theo từng khoản mục.
- Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt công bằng?
GV: Người Ê-đê đã dùng những luật tục ấy để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
* Liên hệ:
- Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết.
- GV nhận xét và đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta.
Ghi chú: GV cũng có thể tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. GV phát bảng nhóm. Mỗi nhóm trả lời 4 câu hỏi. Đại diện nhóm lên dán trên bảng lớp. Lớp nhận xét + GV nhận xét.
- Qua bài tập đọc em hiểu được điều gì?
d. Luyện đọc lại . 5’-6’
- Cho HS đọc lại bài.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn (từ tội không hỏi mẹ cha đến cũng là có tội) và hướng dẫn HS cho luyện đọc.
- Gọi HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng 
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt
3.Củng cố, dặn dò (3p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Tập đọc cho tiết Tập đọc sau
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 3, lớp đọc thầm theo.
Những việc được xem là có tội:
 • Tội không hỏi cha mẹ
 • Tội ăn cắp
 • Tội giúp kẻ có tội
 • Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình
 • Chuyện nhỏ thì xử nhẹ
 • Chuyện lớn là xử nặng
 • Người phạm tội là người bà con, anh em cũng xử như vậy.
- HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
* Ý nghĩa: Bài văn cho ta biết luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa.
- 3HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài.
* Nhấn giọng: Cây đa, cây sung, mẹ cha, không hỏi cha, chẳng nói với mẹ, ông già bà cả, xét xử, đánh cắp, đủ giá, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội
- HS luyện đọc đoạn (3p)
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Toán	Tiết 116
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
 - Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phuơng.
 - Vân dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
 - Giáo dục HS yêu thích toán học 
B. Đồ dùng dạy học
 - Bang phụ kẻ bảng bài tập 2.
 - Hình vẽ bài tập 3 phóng to.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ; củng cố quy tắc tính thể tích các hình đã học.
- Yêu cầu 2 HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật .
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá, xác nhận 
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
 V = a b c 
(V:thể tích của hình hộp chữ nhật; a , b ,c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật với cùng đơn vị đo).
Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.
V = a a a 
(V:thể tích của hình lập phương; a là độ dài cạnh hình lập phương).
HS nhận xét.
Hoạt động 2:Rèn kĩ năng tính các diện tích và thể tích các hình đã học. 
Bài 1(Cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát kiểm tra đối tượng HS chưa chăm học ; còn học yếu.
- Yêu cầu HS chữa bài.
- GV đánh giá xác nhận.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
_ GV treo bảng phụ. Bài toán yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài và điền vào bảng ở SGK (nếu là sách học 1 lần) hoặc ghi vào vở theo đúng theo đúng thứ tự đó (không cần kẻ bảng).
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhạn xét, đánh giá.
3. Củng cố- Dặn dò(5p)
- Nhận xét giờ học.
- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
- Hình lập phương a = 2,5cm
- S1 mặt =?, Stp=?, V=?
- HS nhận xét 
Bài 2:
- Viết số đo thích hợp vào ô trống, HS quan sát
- Tính diện tích mặt đáy; diện tích xung quanh và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật đã cho các kích thước 
a
11cm
b
10cm
h
6cm
Smặt đáy
110cm
Sxq
252cm
v
660cm
 -HS nhận xét.
Toán	Tiết 117
Luyện tập chung
A.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố về tính tỉ số phần trăm,ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Củng cố và rèn kĩ năng tính diện tích toàn phần và thể tích của các khối hộp.
 - Giáo dục HS yêu thích toán học 
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: Rèn kĩ năng tính thể tích hình lập phương và tỉ số phần trăm 
Bài 1 (nhóm)
- GV yêu cầu Hs đọc tính nhẩm.
15% của 120 tính nhẩm như sau:
10% của 120 là 12.
5% của 120 là 6.
Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gợi ý: Hãy xem để hiểu cách tính nhẩm của bạn Dung tính như thế nào?
- Thảo luận nhóm đôi tách 17,5% thành tổng mà các số hạng có thể nhẩm được (tách thành 3 số hạng).
- Yêu các nhóm nêu kết quả tách.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV đánh giá.
b) Yêu cầu HS đọc bài.
- GV:Muốn tính 35% của 520 ta làm thế nào?
- Yêu cầu thảo luận tìm các cách tính.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Ai có thể nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV đánh giá.
- Kết luận: Khi muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta có thể có hai cách làm như sau:
+ Cách 1: Dựa vào quy tắc đã có:lấy số đã cho nhân với số phần trăm, rồi chia cho 100.
+ Cách 2: Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm được dễ dàng.
Bài 2 (nhóm)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách giải.
- Nếu HS không làm được, GV hướng dẫn:
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2:3 cho biết gì?
+ Suy ra tỉ số có thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé bằng bao nhiêu?
+ Hãy viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân (hoặc số thập phân).
+ Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu thể tích hình lập phương bé?
-Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào?
- Quy về bài toán mẫu nào đã biết?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh gía, xác nhận, giúp HS chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò (3p)
- Nhận xét giờ học 
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
- Thảo luận cách làm của Dung.
- Tính 10% =, dễ dàng nhẩm được
12(bằng cách chia 120 cho 10); Tính 5% bằng của 10% lại dễ dàng nhẩm được từ kết quả bước 1 (12:2). Cuối cùng cộng nhẩm. Như vậy bạn muốn tính 15% đã tách 2 bước nhẩm đơn giản
a)Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 15,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:
10 % của 240 là 24 
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
- HS nhận xét.
b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính 
- Cách 1:Đưa về BT mẫu 2: Tìm 35% của 520 là: 520 35 = 182.
- Cách 2:Nhẩm
Tách 35% thành 30% và 5%. Ta tính 10% rồi sau đó tình 30%.
10 % của 520 là 52
 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26
-HS nhận xét.
Bài 2:
- HS đọc đề (trang 124).
- thể tích hình lập phương bé là 2 phần thì thể tích của hình lập phương lớn là 3 phần như thế nào.
 3 : 2 = = = = 150%
a) Bài giải
Tỉ số giữa thể tích hình lập phương lớn và
hình lập phương nhỏ là 3 : 2
Ta có 3 : 2 = = = = 150%
-Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng 150% thể tích hình lập phương nhỏ.
b) Thể tích hình lập phương nhỏ bằng 64cm3.Thể thể tích hình lập phương lớn bằng 150% thể tích hình lập phương nhỏ.
-Quy về BT: Tìm 150% của 64.
Bài giải
Thể thể tích hình lập phương lớn là:
64 150 :100 = 96(cm3).
 Đáp số: 96 cm3
 - HS nhận xét, chữa bài.
Rút kinh nghiệm
	Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự – An Ninh
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh( BT2); hiểu được nghĩa của những từ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
- Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy – học
- Từ điển động nghĩa Tiếng Việt.
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kiểm tra 2HS: Làm BT1+2 của tiết Luyện từ và câu trước.
- GV nhận xét + cho điểm
2. Bài mới (30p)
a. Giới thiệu bài
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục được mở rộng vốn từ: Trật tự – Anh ninh thông qua hệ thống b ...  điện.
- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị cho tiết học sau.
- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét
- Lớp làm việc theo nhóm 4
- Các nhóm nhận xét: “Đèn có sáng không?”
- Các nhóm nhận xét: “Đèn có sáng không?” đồng thời ghi nhận kết quả vào bảng mẫu trong SGK.
- Đại diện một số nhóm chốt lại một số kết quả ghi nhận được đồng thời thử giải thích kết quả đó
- Cử 2 đội, mỗi đội có 9 thành viên. Mỗi lượt chơi có 2 người là thành viên ở mỗi đội 
- 2 người chơi thi đua tìm ra nhanh vật được GV nêu tên sau đó đánh X vào nếu đó là vật dẫn điện, dấu * vào nếu đó vật cách điện 
- Đội nào có số thành viên tìm ra nhanh và đánh dấu đúng các vật là đội chiến thắng.
 - Làm việc theo nhóm đôi
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận
- HS nêu lại và kể thêm một số chất dẫn điện, cách điện.
- Kể lại kinh nghiệm sử dụng thiết bị điện ở nhà. 
Khoa học	TUẦN: 24
BÀI 48: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. Yêu cầu
Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện
Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
II. Chuẩn bị
Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi, pin
 III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2-Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi: Kể tên một số chất dẫn điện và một số chất cách điện
-GV nhận xét, đánh giá
3-Bài mới
v	Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện, cho bản thân và cho những người khác.
GV bổ sung thêm: cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật, không nên chơi nghịch ổ lấy điện dây dẫn điện, bẻ, xoắn dây điện,
 v Hoạt động 2 : Thực hành 
Cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn) và giải thích phải chọn nguồn điện thích hợp.
Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị điện và nguồn điện thích hợp (bao nhiêu vôn) cho thiết bị đó.
Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp pin cho các vật sử dụng điện.
Trình bày lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì.
- Lưu ý HS: Khi dây chì bị chảy, thay cầu chì khác, không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng
-GV chốt lại: Mỗi hộ dùng điện đều có một công tơ điện để đo năng lượng điện đã dùng. Dựa vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả
v Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện 
- GV lưu ý HS: Cần sử dụng điện hợp lí, tránh lãng phí. Chỉ dùng điện khi cần thiết, khi ngưng sử dụng cần phải tắt các thiết bị điện.
4. Củng cố - dặn dò
Chuẩn bị: “Ôn tập: vật chất và năng lượng”.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện
- Lớp nhận xét
Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật (sử dụng các tranh SGK, tranh vẽ, áp phích sưu tầm được)
Các nhóm trình bày kết quả.
HS thực hành theo nhóm: tìm hiểu số vôn quy định của một số dụng cụ, thiết bị điện ghi trên đó, lắp pin cho môt số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
Các nhóm giới thiệu kết quả.
Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì.
HS đọc mục 99/ SGK và thảo luận: Làm thế nào để người ta biết được mỗi hộ gia đình đã dùng hết bao nhiêu điện trong một tháng
- HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi :
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.
- HS trình bày việc tiết kiệm điện ở gia đình 
- HS nhắc lại nội dung chính của bài
TUẦN 24 	Kĩ thuật
LẮP XE BEN 
I- MỤC TIÊU:
-Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
* Với hs khéo tay:
- Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng nâng lên, hạ xuống được.
II- CHUẨN BỊ:
 - Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe cần cẩu.
3- Bài mới: 
a- Giới thiệubài: GV nêu mục tiêu bài học và tác dụng của xe ben.
b- Bài giảng: 
Hoạt động 1: 
- Cho HS quan sát xe ben đã lắp sẵn.
- HS quan sát toàn bộ và quan sát từng bộ phân.
- Hỏi:
+ Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phân? Hãy nêu tên các bộ phận đó?
Hoạt động 2: Hướngdẫn thao tác kĩ thuật.
a) Hướng dẫn chọn lọc các chi tiết.
- Gọi HS lên nêu tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng SGK.
- Nhận xét bổ sung.
b- Lắp từng bộ phận (hình 2 SGK). Lắp khung sàn xe và các giá đỡ.
- Cho HS quan sát hình 2 SGK.
- Hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào?
- Gọi HS lên lắp khung sàn xe.
- GV tiến hành lắp các giá đỡ.
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H3 SGK).
- GV hỏi: Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm các chi tiết nào?
- GV tiến hành lắp tâm L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh U dài.
* Lắp hệ thống giá đỡ trụ bánh xe sau.
- Yêu cầu HS quan sát hình, trả lời câu hỏi SGK và lắp 1 trục trong hệ thống.
- GV nhận xét, hướng dẫn.
* Lắp trục bánh xe trước (H5 SGK).
- Gọi HS lên lắp trục bánh xe trước.
- Yêu cầu cả lớp quan sát, bổ sung.
* Lắp ca bin: (H5 SGK)
- Gọi HS lên lắp, yêu cầu các bạn quan sát bổ sung.
c) Lắp ráp xe ben (H1/SGK)
- GV tiến hành lắp ráp xe ben.
- Kiểm tra sản phẩm.
d) Hướng dẫn HS tháo rời và lắp vào hộp.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các thao tác.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben (tiết 2)
- Hát vui.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
+ 5 bộ phân, khung sàn xe và giá đỡ, sàn ca bin, và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca-bin.
- HS thực hiện nhóm 4.
2 HS lên bảng.
- HS cả lớp quan sát.
- 1 HS trả lời.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng.
- HS quan sát bổ sung.
- 1 HS lên thực hiện.
- HS theo dõi.
Lịch sử
Bài 24: Đường Trường Sơn
I. Mục tiêu: 
- Biết dường Trường Sơn với sự chi viện sứ người, vũ khí, lương thực của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam:
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ Hành chính Việt Nam, tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận chuyển hàng hoá trên đường Trường sơn.
Máy tính và máy chiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A Kiểm tra.
B. Bài mới.
Hoạt động 1. Tìm hiểu những nét chính về đường Trường Sơn.
Hoạt động 2 Tìm hiểu những tấm gương tiêu biểu trên đường Trường Sơn.
Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa của đường Trường Sơn trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước.
Hoạt động 4. Đọc thơ và hát về đường Trường Sơn 
C. Củng cố 
-Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời có ý nghĩa gì?
Giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. Giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ.
Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? Cho Hs làm bài tâp 1; 2; 3 VBT.
Gọi HS trình bày.
Nghe và bổ sung. 
Cho Hs quan sát bản đồ và giới thiệu.
Đường Trường Sơn bắt đầu từ sông Mã Thanh Hoá qua miền tây Nghệ An đến miền đông Nam Bộ. Là hệ thống những tuyến đường bâo gồm rất nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ có 1 con đường.
Đường được mở từ ngày 19/ 5 / 1959, còn có tên gọi đường 5/59 hay đường Hồ Chí Minh. Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
Cho HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và nêu
Về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. 
Cho các nhóm HS trình bày.
Nhận xét, bổ sung. Kể thêm một số gương tiêu biểu trên đường Trường sơn.
Cho HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước?
+So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đườngTrường Sơn qua hai thời kì lịch sử.
Gọi các nhóm trả lời.
Nghe, nhận xét, bổ sung.
Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
Cho hs trình bày.
Khen ngợi 
Cho Hs đọc bài học
 Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng đường Hồ Chí Minh.
Quan sát hình ảnh đường Hồ Chí Minh ngày nay.
2- 3 hs trả lời
Nghe và nhận xét.
Nghe
Thực hiện theo yêu cầu và nêu ý kiến.
Nghe và nhận xét, bổ sung,
Nghe
Thực hiện theo yêu cầu.
Thuật lại.
Nghe.
Thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung.
Thống nhất ý kiến.
Trình bày.
Đọc nội dung bài.
Nêu ý kiến.
Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3
Trường tiểu học Bắc Mỹ
Sinh hoạt chủ nhiệm
Lớp 5A – tuần 24
Mục tiêu:
Học sinh nắm được nội dung chủ đề tuần: Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc
Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp.
Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh
Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động
Chuẩn bị:
Phiếu tự nhận xét cá nhân
Bảng thi đua các tổ
Bảng đăng kí thi đua
Ngôi sao
Thông tin về các bảo tàng ở quận 3
Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: hát tập thể
Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần”
Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá
Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu
Theo dõi học sinh thực hiện
Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình
Trò chơi “giải ô chữ”
Hoạt động 2: hoạt động tập thể
Tổ chức cho học sinh trình bày nội dung đã tìm hiểu được về các bảo tàng ở quận 3
Gv chốt, liên hệ thực tế
Giới thiệu hình ảnh hoặc phim tư liệu về các bảo tàng ở quận 3
Giáo dục tư tưởng
Hoạt động 3: hoạt động nhóm
Phát động phong trào “”
Học tốt, chăm ngoan và làm việc tốt chào mừng ngày 8 - 3
Thực hiện An toàn giao thông
Rèn chữ giữ vở
Bảo vệ môi trường
Gv chốt
Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 24
Chúc Tết
Cá nhân thực hiện trên phiếu
Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình
Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp
Hs tham gia trò chơi
Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình
Hs lắng nghe 
Liên hệ thực tế
Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua
Các tổ đăng kí cho lớp trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc