Giáo án lớp 5 tuần 27 giáo dục bảo vệ môi trường và kỹ năng sống

Giáo án lớp 5 tuần 27 giáo dục bảo vệ môi trường và kỹ năng sống

Tập đọc

 Tranh làng Hồ

I. Mục đích yêu cầu: Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch,ca ngợi tự hào. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc, độc đáo của dân tộc. Trả lời được các câu hỏi SGK.

II. Đồ dùng dạy và học: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài

2- Dạy bài mới:

*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 *Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 27 giáo dục bảo vệ môi trường và kỹ năng sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 07 tháng 03 năm 2011
Tập đọc
 Tranh làng Hồ
I. Mục đích yêu cầu: Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch,ca ngợi tự hào. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc, độc đáo của dân tộc. Trả lời được các câu hỏi SGK. 
II. Đồ dùng dạy và học: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 *Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
+Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
+) 
+Màu đen không pha bằng thuốc mà 
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
+)
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II. Đồ dùng dạy và học: Bảng con
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
2-Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
*Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (140): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (140): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
 Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
*Kết quả:
 Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
 Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
 Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
* Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
*Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút 
 1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Hoặc bằng 0,4 km/ phút
 Đáp số: 24 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
Khoa học
Cây con mọc lên từ hạt
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
* GDMT : Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà ; nêu được cảm xúc yêu thích khi thành cong trong việc thực hành gieo hạt. (hoạt động 3)
II. Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 108, 109 SGK.
-Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
III. Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
*Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
-HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
Đáp án bài 2: 
 2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ; 6-d
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
 -Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau:
+Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. Chọn ra hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình.
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
4-Hoạt động 3: Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt.
*Cách tiến hành: 
	-Bước 1: Làm việc theo cặp
	Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp
	+Mời một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
	4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109.
Thứ năm, ngày 10 tháng 03 năm 2011
Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ
Truyền thống
I. Mục đích yêu cầu:
Mở rộng, hệ thống hoá, trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ ngữ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
 -Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).
2- Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập.
-Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
*VD về lời giải :
a) Yêu nước:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thương người như thể thương thân.
*Lời giải:
cầu kiều
khác giống
núi ngồi
xe nghiêng
thương nhau
cá ươn
nhớ kẻ cho
nước còn
lạch nào
 10) vững như cây
 11) nhớ thương
 12) thì nên
 13) ăn gạo
 14) uốn cây
 15) cơ đồ
 16) nhà có nóc
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2011
Chính tả 
(nhớ viết)
cửa sông
Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I. Mục đích yêu cầu: Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK ; củng cố, khắc sâu cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài BT2.
II. Đồ dùng daỵ học: Hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
III. Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
*Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
*Lời giải:
 Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
3-Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Về nhà luyện viết ; xem lại những lỗi mình hay viết sai
Toán
Quãng đường
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- BT cần làm 1, 2. Thực hiện bồi giỏi.
II. Đồ dung dạy và học: Bảng con
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
2-Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	*Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ  ... xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài. Chuẩn bị ôn tập.
Toán
Thời gian
I.Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- Bt cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
2-Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?
+Nêu công thức tính t ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
-Mời một HS lên bảng thực hiện. 
-Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
-HS giải: Bài giải:
 Thời gian ô tô đi là:
 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 Đáp số: 4 giờ.
+Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+t được tính như sau: t = s : v
-HS thực hiện: Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 42 : 36 = 7/6 (giờ) 
 7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút
 Đáp số: 1 giờ 10 phút.
*Luyện tập:
*Bµi tËp 1: 
-Mêi 1 HS nªu yªu cÇu.
-Cho HS lµm vµo b¶ng con.
-GV nhËn xÐt.
*Bµi tËp 2 (143): 
-Mêi 1 HS nªu yªu cÇu.
-GV h­íng dÉn HS lµm bµi
-Cho HS lµm vµo nh¸p.
-Cho HS ®æi nh¸p, chÊm chÐo.
-C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
*Bµi tËp 3: 
-Mêi 1 HS nªu yªu cÇu.
-Cho HS lµm vµo vë.
-Mêi mét HS lªn b¶ng ch÷a bµi.
-C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
*KÕt qu¶:
 -Cét 1 b»ng: 2,5 giê
 -Cét 2 b»ng: 2,25 giê
 -Cét 3 b»ng: 1,75 giê
 -Cét 4 b»ng: 2,25 giê
*Bµi gi¶i:
a) Thêi gian ®i cña ng­êi ®ã lµ:
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giê)
b) Thêi gian ch¹y cña ng­êi ®ã lµ:
 2,5 : 10 = 0,25 (giê)
 §¸p sè: a) 1,75 giê
 b) 0,25 giê.
*Bµi gi¶i:
 Thêi gian m¸y bay bay hÕt lµ:
 2150 : 860 = 2,5 (giê) = 2 giê 30 phót
 Thêi gian m¸y bay ®Õn n¬i lµ:
8 giê 45 phót + 2 giê 30 phót = 11 giê 15 phót
 §¸p sè: 11 giê 15 phót.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, ôn các kiến thức vừa học.
Địa lí
Châu Mĩ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: Mô tả sơ lược được vị trí và giói hạn lãnh thổ Châu Mĩ: Nằm ở bán cấu Tây bao gồm Nam Mĩ, Bắc Mĩ và trung Mĩ. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: Địa hình Châu Mĩ từ Tây sang Đông: Núi cao, đống bắng, núi thấp và cao nguyên. Châu Mĩ có nhiều dới khí hậu; Nhiệt đới, ôn dới và hàn đới. Sử dụng quả địa cấu, bản đố, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ Châu Mĩ; chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của Châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
	-Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn
 III. Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
	2-Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 a) Vị trí địa lí và giới hạn:
 *Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
-HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
-HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: (SGV – trang 139)
 b) Đặc điểm tự nhiên: 
 *Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7)
-Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ
-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 140).
 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
-GV hỏi: +Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
-GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
-GV kết luận: (SGV – trang 140)
+Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu A.
-HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của giáo viên.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
+Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+Do địa hình trải dài.
+Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tập làm văn
Tả cây cối 
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu: Viết được bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn cảm đạt rõ ý.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài:
	Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
	4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
Khoa học
Cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
	-Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận (thân, cành, lá, rễ) của cây mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 110, 111 SGK.
-Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
III. Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
-Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
+Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
+Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
*Đáp án: 
+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi.
+Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên.
+Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
3-Hoạt động 2: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ
*Cách tiến hành:
	-GV phân khu vực cho các tổ.
	-Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn).
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố cách tính thời gian của chuyển động đều.
-Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
- BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II. Đồ dùng dạy và học: SGK
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào bảng nháp.
-Mời 4 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
-HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
 Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
 Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
 Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
*Bài giải:
 1,08 m = 108 cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút.
* Bài giải:
 Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút 
 Đáp số: 45 phút.
*Bài giải:
 10,5 km = 10500 m
 Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:
 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG
I.Mục tiêu : 
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Giáo dục HS có ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III. Hoạt động dạy học : 
* Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh.
* Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV cho học sinh quan sát và nhận xét mẫu đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn kĩ từng bộ phận vè đặt câu hỏi cho họ csinh trả lời.
- Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải có mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? (Cần 5 bộ phận : thân và đuôi máy bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a/Hướng dẫn chọn các chi tiết.
b/ Lắp từng bộ phận.
+ Lắp đuôi máy bay.
+ Lắp sàn ca bin và giá đỡ.
+ Lắp ca bin.
+ Lắp phần trên cánh quạt
+Lắp phần dưới cánh quạt
+ Lăp càng máy bay
c/Lắp máy bay trực thăng. GV cần lưu ý học sinh các bước sau:
+ Lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ.
+ Lắp cánh quạt vào trần ca bin.
+ GV lắp tấm sau của ca bin.
+ Lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay.
+ Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa.
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
Khi tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định
3.Dặn dò :
Giáo viên nhận xét giờ học.
 Về nhà chuẩn bị cho bài sau thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 BVMT KNS tuan 27(1).doc