Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (tiết 7)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (tiết 7)

Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.

- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.

- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

- Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia các hoạt đông phù hợp với bản thân.

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1010Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (tiết 7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng 03 năm 2011
Tuần 27
Đạo đức
Em yêu hoà bình ( t 2 )
I.Mục tiêu:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia các hoạt đông phù hợp với bản thân.
II. Chuẩn bị:
-Tranh về cuộc sống trẻ em nơi có chiến tranh, về hoạt động bảo vệ hoà bình, giấy.
-Bút màu, thẻ màu.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Hỏi:
Trẻ em có quyền và trách nhiệm gì?
Nêu 1 số hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 4
.Mục tiêu:Biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và nhân dân thế giới
-Kết luận: 
Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước 
đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động 
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2: Nhóm 6
.Mục tiêu: Vẽ cây hoà bình
-Chia nhóm 6, phát giấy khổ to cho các nhóm.
-Hướng dẫn:
Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, 
chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà 
hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung.
-Nêu ví dụ.
-Hỏi: 
Để gìn giữ và bảo vệ hoà bình chúng ta cần phải làm gì?
Là hs em có thể làm gì?
-Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động tiếp nối:
+Trẻ em chúng ta có phải gìn giữ hoà bình không? Chúng ta làm gì để gìn giữ bảo vệ hoà bình?
+Kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng của mình.
-Ap dụng bài học.
-Xem trước: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc.
 -Nhận xét tiết học.
-Hát: Trái Đất này của chúng em.
-Hs giới thiệu trước lớp các tranh (vẽ ở nhà), ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được theo nhóm 8.(trưng bày theo góc gv quy định ).
Đấu tranh chống chiến tranh.
Phản đối chiến tranh.
Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè.
Giao lưu với các bạn bè thế giới.
Thế giới đựơc sống yên ấm.
Trẻ em được đi học.
Trẻ em có cuộc sống ấm no.
Không có bom đạn, thương tích.
Kinh tế phát triển.
-Các nhóm vẽ tranh.
-Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
Tập đọc
Tranh làng Hồ
I.Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II.Chuẩn bị
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động :
-Gọi hs đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân , trả lời câu hỏi trong bài.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp 
-Luyện đọc, tìm hiểu bài
-Chia đoạn:
-Gọi 3 hs đọc lần 1.
-Sửa lỗi phát âm cho hs.
-Gọi 3 hs đọc lần 2.
-Giúp hs hiểu nghĩa từ khó.
-Đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời:
 Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3, trả lời: 
-Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc
 biệt?
-Tìm những từ ngữ ở 2 đoạn cuối thể hiện sựđánh gía của tác giả với tranh làng Hồ?
+Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? HSKG
* Hoạt động 2: Nhóm 2
 Luyện đọc diễn cảm
-Hướng dẫn tìm giọng đọc đúng:
-Đọc mẫu đoạn 1.
* Hoạt động tiếp nối:
-Ý nghĩa bài?
-Gọi hs đọc đoạn văn mình thích và nêu lý do thích.
-Về tập đọc. -Xem trước:Đất nước.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-1 hs đọc toàn bài.
-Xem tranh làng Hồ (nếu có)
-3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-SGK.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc toàn bài.
-Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
-Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc
 biệt: màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương " rất có duyên.
Tranh vẽ đàn gà con " tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
Kĩ thuật tranh " đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
Màu trắng điệp " là 1 sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
 Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật càng ngắm càng thâý đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
 Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc.
-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-Giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh dân gian làng Hồ. Nhấn mạnh những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.
- Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn.
- Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền cuả văn hoá dân tộc.
Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Cả lớp làm bài tập: 1,2,3. HSKG làm thêm bài 4.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 3 .
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
-Bài 1:
 +Gọi hs nêu công thức tính vận tốc.
 +Cho hs tự làm bài vào vở: 
 +Gọi hs đọc kết quả.
 +Hỏi:
Có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vị đo là m/ giây không?
-Bài 2:
 +Gọi hs nêu cách giải.
 +Cho hs giải vào vở:
 +Gọi hs điền trên bảng phụ:
-Bài 3: 
 +Chỉ quãng đường?
 +Thời gian đi bằng ô tô? 
 +Cho hs giải vào vở:
 1 hs làm trên bảng phụ:
 +Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
-Bài 4: HSKG
+Hướng dẫn hs tìm thời gian trong bài:
+Cho hs giải vào vở:
+Cho 2 hs thi đua giải nhanh, giải đúng.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại cách tính vận tốc.
-Về xem lại bài.
-Xem trước:Quãng đường.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-1 hs nêu yêu cầu.
 V = s : t
Vận tốc chạy của đà điểu:
 5250 : 5 = 1050 ( m/ phút)
 Đáp số : 1050 m/ phút
 +Nhận xét.
Cách 1:
1 phút = 60 giây
 Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/ giây:
 1050 : 60 = 17,5 ( m/ giây)
 Đáp số : 17,5 m/ giây
Cách 2:
5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/ giây:
5250 : 300 = 17, 5 ( m/ giây)
 Đáp số : 17,5 m/ giây
-1 hs nêu yêu cầu.
S
130 km
147 km
210 m
1014 m
T
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32,5 km/ giờ
49
km/ giờ
35
m/ giây
78
m/ giây
 +Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
 + 25 – 5 
+ Nửa giờ = giờ = 0,5 giờ
+ Quãng đường người đó đi bằng ô tô:
 25 – 5 = 20 ( km )
 Thời gian người đó đi bằng ô tô:
 Nửa giờ = giờ = 0,5 giờ
 Vận tốc của ô tô:
 20 : 0,5 = 40 ( km/ giờ)
Đáp số: 40 km/ giờ
 +Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
 +7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
Thời gian đi của ca nô: 
 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1, 25 giờ
Vận tốc của ca nô:
30 : 1, 25 = 24 ( km/ giờ)
 Đáp số: 24 km/ giờ
+Nhận xét.
Lịch sử
Lễ kí Hiệp định Pa-ri
 I.Mục tiêu:
	-Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pha-richấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam:
	+Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọngđộc lập, chủ quỳên và toàn vẹn lãnh thổ của VN; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN; chấm dứt dính líu về quân sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn về thương chiến tranh ở VN.
	+ Ý nghĩ của Hiệp định Pa-ri: ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
II. Chuẩn bị:
	-Tranh, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
+Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và các vùng phụ cận?
+Thuật lại trận chiến ngày 26 – 12 – 1972.
+Tại sao 30- 12 – 1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc?
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân.
-Yêu cầu hs đọc SGK, trả lời câu hỏi sau:
 + Hiệp định Pa- ri được kí kết ở đâu? Vào ngày nào? 
+Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa- ri, nay Mĩ lại buộc phải kí Hiệp định Pa- ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN?
 +Hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa- ri ? 
 + Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954?
 -Nêu: Giống như năm 1954, VN lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của người chiến thắng trên chiến trường. Bước lại vết chân của Pháp, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa- ri với những điều khoản có lợi cho dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về những nội dung chủ yếu của Hiệp định.
 * Hoạt động 2: Nhóm 4.
-Chia nhóm 4.
-Yêu cầm hs trả lời:
 +Nhóm 1, 2, : Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa- ri.
 +Nhóm 3, 4: Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
 +Nhóm 5: Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta?
-Gọi hs đọc bài học. 
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi các câu hỏi cuối bài.
-Về xem lại bài. -Nhận xét tiết học.
-Xem trước: Lễ kí hiệp định Pa-ri
-Hát
+ Hiệp định Pa- ri được kí kết tại Pa-ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
+Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả 2 miền Nam, Bắc Mậu Thân 1968 và ĐBP trên không 1972. Am mưu kéo dài chiến tranh xâm lược VN của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa- ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN.
 +HS mô tả như SGK..
 + Thực dân Pháp và ĐQM đều bị thất bại nặng nề trên chiến trường VN.
+ Hiệp định Pa- ri quy định:
-Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ VN.
-Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh 
ra khỏi VN.
-Phải chấm dứt dính líu quân sự ở VN.
-Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết 
thương ở VN.
 + Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở VN; công nhận hoà bình và độc dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của VN.
 + Hiệp định Pa- ri  ... +Gv nhắc hs đánh số thứ tự 2 câu văn.
+Mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Hs nhìn bảng chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác dụng gì.
-Bài 2:
+Gọi hs phát biểu:
-Gọi hs đọc ghi nhớ. 
* Hoạt động 2: Cá nhân
-Bài 1:
+Giao việc: nửa lớp tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn đầu, nhớ đánh số thứ tự câu.
 Nửa lớp còn lại tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 4 đoạn cuối , nhớ đánh số thứ tự câu.
 Phát phiếu cho 2 hs làm bài.
+Nhắc hs chú ý 2 yêu cầu của BT:
Xác định những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn
Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. Sau khi thay thế, cần đọc lại đoạn văn xem có hợp lý không, có hay hơn đoạn văn cũ không.
Nhớ đánh số thứ tự trong câu.
+Phát bút,2 tờ giấy viết sẵn 2 đoạn văn cho 2 hs làm.
+Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
+Kết luận bài làm đúng.
-Bài 2:
+Dán 2 bảng phụ lên bảng:
+Yêu cầu hs đọc thầm mẫu chuyện vui, nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại ghi nhớ, cho thí dụ .
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Tiết 3.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
-1 hs đọc yêu cầu bài 1.
+Hs đánh số thứ tự các câu văn. 
 Lớp đọc thầm lại đoạn văn ; thực hiện vào vở:
 Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú 
mèo trong câu 1.
 Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu bài 2.
+tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác.
-SGK / 97.
-2 hs nhắc lại không nhìn sách.
- 2 hs đọc bài 1.
+Hs đánh số thứ tự các câu văn, gạch dưới QHT hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích quan hệ giữa các câu đoạn:
-Đoạn 1: Từ nhưng nối câu 3 với câu 2.
-Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1. rồi nối câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2. rồi nối câu7 với câu 6.
- Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3.
- Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9, 10 sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11
- Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12, nối
 đoạn 6 với đoạn 5.
- Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14,nối đoạn 7 với đoạn 6.rồi nối câu16 với câu 15. 
+Nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài. 
+Hs làm vào vở.
+2 hs lên sửa bài:
Nhưng: sai.
Thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
+Nhận xét.
+Sổ liên lạc của cậu bé ghi lời nhận xét của thầy cô- chắc là lời nhận xét không hay về cậu. Cậu không muốn bố đọc sổ liên lạc nhưng lại cần chữ kí nhận của cha. Khi cha trả lời có thể viết được trong bóng đêm, cậu đề nghị tắt đèn
+Nhận xét.
 Toán 
Thời gian
 I.Mục tiêu:
- Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.
- Cả lớp làm bài 1 (cột 1, 2); 2. HSKG làm thêm bài 1 (cột 3, 4) và 3 .
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 4 . 
-Giới thiệu bài.
*Hoạtđộng 1: Cả lớp
-Cho hs đọc thí dụ 1.
-Cho hs nêu yêu cầu của bài toán:
-Cho hs nêu cách tính .
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Hỏi: Để tính thời gian ô tô đi được ta làm sao?
-Quy tắc:
-Yêu cầu hs viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
-Cho hs đọc thí dụ 2.
-Cho hs tự giải vào vở, nhắc hs chú ý đơn vị đo.
-Gọi:
-Nhắc hs: Trong bài toán này số đo thời gian được viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất, từ hỗn số này đổi thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường.
-Gọi hs nhắc lại cách tính thời gian , nêu công thức tính thời gian.
-GV vẽ sơ đồ, yêu cầu hs điền tiếp vào:
-Hỏi: Khi biết 2 trong 3 đại lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba.
*Hoạtđộng 2: Cá nhân
 Luyện tập
-Bài 1: cột 1, 2
 +Gọi hs nêu công thức tính thời gian và nói cách tính.
 +Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng sửa.
-Bài 2:
+Cho hs làm vào vở: 
 1 hs làm bảng phụ:
+Gọi hs đính bài lên bảng. 
-Bài 3: HSKG
+ Cho hs làm vào vở: 
 Nhắc hs tính thêm thời điểm lúc đến nơi:
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại công thức tính thời gian.
-Về xem lại bài.
 Xem trước: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
-Tính của ô tô đi hết quãng đường.
 - 170 : 42,5
Thời gian ô tô đi:
 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 Đáp số: 4 giờ
-Nhận xét.
- Để tính thời gian đi của ô tô ta lấy quãng đường đi được chia cho quãng đường ô tô đi trong 1 giờ hây vận tốc của ô tô.
-Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
- t = s : v
-1 hs nêu cách làm và trình bày bài giải:
Thời gian đi của ca- nô :
 42 : 36 = ( giờ)
 giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút
 Đáp số: 1 giờ 10 phút
+ Nhận xét.
v = s : t
 s = v x t t = s : v
-1 hs nêu yêu cầu.
 + t = s : v 
 35 : 14 
S(km)
35
10,35
108,5
81
V(km/ giờ)
14
4,6
62
36
T (giờ)
2.5
2.25
1.75
2.25
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
a/ Thời gian đi của người đó:
 23,1 : 13,2 = 1.75 (giờ )
b/ Thời gian chạy của người đó:
 2,5 : 10 = 0.25 (giờ) 
 0,25 giờ = 15 phút 
Đáp số : a. 1,75 giờ
 b. 15 phút 
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+Thời gian máy bay bay đến nơi:
2150 : 860 = 2.5 (giờ )
Máy bay đến nơi lúc:
 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút= 11 giờ 15 phút
Đáp số: 11 giờ 15 phút
+ 2 hs lên bảng thi sửa nhanh, đúng.
+ Nhận xét.
Khoa học
 Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I.Mục tiêu:
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II. Chuẩn bị:
-Ngọn mía, cu khoai tây, lá sống đời, củ gừng, củ hành,.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Gọi hs lên bảng tách 1 hạt và nêu cấu tạocủahạt.
-Mô tả quá trình hạt mọc thành cây. 
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 4
-Chia nhóm 4, vật để quan sát.
-Yêu cầu các nhóm quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ. 
-Gọi đại diện nhóm trả lời, chỉ rõ vào nơi chồi mọc ra trên vật thật.
-Hỏi:
Người ta trồng cây mía bằng cách nào?
Người ta trồng hành bằng cách nào?
-Yêu cầu hs chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110/ SGK, trình bày theo yêu cầu:
Tên cây hoặc củ được minh hoạ?
Vị trí chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó.
-Kết luận: trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây mẹ.
-Gọi hs đọc bài học; xem tranh 7, 8, 9.
* Hoạt động 2: Nhóm 2
-Chia nhóm 2.
-Yêu cầu hs trao đổi, mô tả cách trồng cây.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung. 
* Hoạt động 3: Nhóm 6
-Chia nhóm 6.
-Phát thân, lá, rễ cho các nhóm
-Hướng dẫn cách làm đất, trồng cây.
-Yêu cầu hs rửa sạch tay bằng xà phòng sau khi đã trồng cây xong.
-Cho hs quan sát sản phẩm của cả lớp.
-Dặn hs theo dõi xem cây của nào mọc chồitrước.
-Nhận xét tác phong làm việc của hs.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi cây con có thể mọc lên từ đâu?
-Về xem lại bài.
-Xem trước : Cây con mọc lên từ hạt
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Thảo luận, ghi ra giấy:
Củ khoai tây: chồi mọc ra ở chỗ lõm.
Ngọn mía: chồi mọc ra từ nách lá.
Cây rau ngót: chồi mọc ra từ nách lá.
Cây sống đời: chồi mọc ra từ mép lá.
Củ gừng: chồi mọc ra từ chỗ lõm trên bề mặt 
củ.
Củ hành: chồi mọc ra từ phía đầu của củ.
- Người ta trồng cây mía bằng cách chặt lấy 
ngọn mía khi thu hoạch, lên luống đất, đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu hoặc đất tơi, xốp phủ lên trên.
- Người ta trồng hành bằng cách tách củ hành
 thành các nhánh, đặt xuống đât tơi, xốp, ít ngày sau phía đầu của nhánh hành chồi mọc lên, phát triển thành khóm hành.
-Hình 1: cây mía. Chồi mọc ra từ nách la. 
-Hình 2: Củ khoai tây: chồi mọc ra ở chỗ lõm của củ.
-Hình3:Củ gừng:chồi mọc ra từ chỗ lõm trên bề mặt củ.
-Hình 4:Củ hành: chồi mọc ra từ phía trên đầu của củ.
-Hình 5: củ tỏi. Chồi mọc ra từ phía trên đầu của củ.
-Hình 6: Lá cây sống đời: chồi mọc ra từ mép lá.
-Nhận xét.
-SGK / 111.
-Làm việc theo cặp.
-Người ta trồng khoai tây bằng cách lên luống, làm đất thật tơi xốp, cắt củ khoai tây thành các miếng sao cho miếng nào cũng có 2 đến 4 chỗ lõm và trồng xuống đất, phủ 1 lốp đất mỏng lên. Mấy ngày sau cây con đã mọc chồi lên khỏi mặt đất.
Thứ ngày tháng 03 năm 2011
Tập làm văn
 Tả cây cối ( kiểm tra viết)
 I.Mục tiêu:
 Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần; đúng yêu cầu đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II. Chuẩn bị:
- Viết 5 đề bài lên bảng.
-Giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Khởi động:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: cả lớp
 Tìm hiểu đề
-Gọi:
-Giảng: Các em có thể viết theo 1 đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết học trước đã chọn.
-Giải đáp thắc mắc của hs.
* Hoạt động 2: Cá nhân
 Làm bài
-Cho hs làm vào vở.
-Nhắc hs tư thế ngồi , cách trình bày.
-Thu bài.
* Hoạt động tiếp nối:
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Tiết 4.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
-Hs nối tiếp nhau đọc 5 đề, gợi ý trong SGK.
-1 số hs tiếp nối nhau nói tên đề bài các em chọn.
-Hs đọc thầm lại các đề bài.
-Làm bài.
-Nộp bài.
Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Biết tính thời gian của chuyển động đều.
- Biết được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4 .
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 3 .
-Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Cả lớp
-Gọi hs nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động .
-Cho hs rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian.
 *Hoạt động 2: Cá nhân
-Bài 1: .
+Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng điền.
-Bài 2: 
+Cho hs tự làm vào vở:
+Gọi hs đọc kết quả.
-Bài 3:
+Cho hs tự làm vào vở:
 1 hs giải trên bảng phụ:
+Hs đính bài lên bảng, trình bày kết quả:
-Bài 4: HSKG
+Cho hs làm vào vở; nhắc hs chú ý đơn vị đo.
+Cho 2 hs thi giải nhanh, đúng.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại quy tắc, công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
-Về xem lại bài.
-Xem trước : Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 1 hs nêu yêu cầu.
S(km)
261
78
165
96
V(km/giờ)
60
39
27,5
40
T( giờ)
4.35
2
6
2.4
-Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
Thời gian ốc sên bò hết quãng đường:
1,08 m = 108 cm
108 : 12 = 9 ( phút)
Đáp số: 9 phút
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường:
72 : 96 = (giờ)
 giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút
+Nhận xét.
-1 hs đọc bài toán.
+ 420 m/ phút = 0,42 km / giờ
Hay: 10, 5 km = 10 500 m
Thời gian rái cá bơi hết quãng đường:
10 500 : 420 = 25 (phút )
 Đáp số: 25 phút.
+Nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 27 LOP 5 CKTKN DEP.doc