. Mục tiêu
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền được sống hòa bình và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
TUẦN 27 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ ---fe--- Tiết 2 Thể dục (GV chuyên soạn giảng) ---***--- Tiết 3 Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH I. Mục tiêu - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền được sống hòa bình và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình Giấy khổ to , bút màu III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị. 3. Bài mới. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK) - GV gọi HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình. - GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. - GV cho HS trình bày * Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình” - GV cho HS trưng bày sản phẩm +Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình. +Góc hình ảnh +Góc báo trí +Góc âm nhạc - GV cho HS giới thiệu - GV kết luận: Hoà bỡnh mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bỡnh, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bỡnh trong cỏch sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bỡnh, chống chiến tranh. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành. - GV nhận xét giờ. - Hs giới thiệu trước lớp các tranh (vẽ ở nhà), ảnh, hỡnh, bài bỏo về cỏc hoạt động bảo vệ hoà bỡnh, chống chiến tranh mà cỏc em đó sưu tầm được theo nhóm (tổ).(trưng bày theo góc gv quy định ). - HS vẽ tranh theo nhóm. - Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình. - HS nhận xét đánh giá - HS trưng bày sản phẩm - HS thảo luận những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình. + Đấu tranh chống chiến tranh. + Phản đối chiến tranh. + Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè. + Giao lưu với cỏc bạn bố thế giới. + Thế giới đựơc sống yên ấm. + Trẻ em được đi học. + Trẻ em cú cuộc sống ấm no. + Không có bom đạn, thương tích. + Kinh tế phỏt triển. -HS nêu ý nghĩa của những ý kiến của nhóm đưa ra. Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu +Giúp HS về: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Thực hành các đơn vị đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập. - Gv cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV cho HS đọc đề toán - Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào? - Gv cho HS chữa bài. Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc. GV cho HS nhận xét bài làm. Bài 3: GV cho HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải - GV cho HS làm bài và chữa. - GV cho HS nhận xét chữa bài. Bài 4: (HS khá giỏi) GV cho HS đọc đề toán. - Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần làm như thế nào? - GV cho HS chữa bài. 4. Củng cố dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. - Dặn HS CB bài sau: Quãng đường. - GV NX tiết học +2HS lên bảng làm các bài tập +HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc. Bài1 Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số:1050m/phút Bài 2: HS chữa miệng Bài 3: Quãng đường đi bằng ôtô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian đi bằng ôtô là 1nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ôtô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ Bài 4:(HS khá, giỏi) Thời gian ca nô đi được là: 7giờ45phút – 6 giờ 30phút = 1giờ15phút 1giờ15phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô đó là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24km/giờ Tiết 5 Lịch sử: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA - RI I. Mục tiêu Biết ngày 27/01/1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: - Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. - Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. II. Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS nêu âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội? - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. HD tìm hiểu bài. Hoạt động 1:GV nêu nhiệm vụ bài học. + Hiệp định Pa – ri được kí ở đâu? vào ngày nào? +Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí Hiệp định Pa – ri, nay Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa – ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam? +Em hãy mô tả khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa – ri? +Hoàn cảnh của Mĩ có gì giống với hoàn cảnh của Pháp năm 1954? +GV cho HS đại diện trình bày Hoạt động2: - GV cho HS thảo luận +Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa- ri? + Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì? +Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta? - GV cho HS trình bày kết quả. 4. Củng cố dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tiến vào dinh Độc lập. - GV NX giờ. - HS lên bảng trình bày. - Hiệp định Pa- ri được kí tại Pa-ri thủ đô của Pháp vào ngày 27- 1- 1973 - Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Bắc Nam - HS mô tả như trong SGK - Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam - Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam. Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam. Phải có trách nhiệm hàn gắn vết thương ở Việt Nam. - Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng VN. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, LLCM VN chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để ND ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Mĩ thuật Bài 27: Vẽ tranh ĐỀ TÀI MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu - HS hiểu biết hơn về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống sống. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: GV: - Sưu tầm tranh ảnh đệp về môi trường. - Bài vẽ của HS năm trước.Hình gợi ý cách vẽ. HS: - Tranh ảnh về môi trường. - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,... III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét: - GV giới thiệu tranh ảnh về môi trường và gợi ý: + Không gian sống xung quanh chúng ta? + Môi trường xanh-sạch -đẹp có t/d gì? + Cần làm gì để bảo vệ môi trường? - GV tóm tắt: - GV y/c HS nêu 1 số nội dung về bảo vệ môi trường? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ: - GV y/c HS nêu các bước vẽ tranh: - GV hướng dẫn ở bộ ĐDDH. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS thực hành: - GV nêu y/c vẽ bài. - GV bao quát lớp nhắc nhở HS vẽ hình ảnh phải rõ nội dung,...vẽ màu theo ý thích. - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,... Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 4 ĐếN 5 bài(K,G, Đ,CĐ) để n.xét. - GV gọi 2 đến3 HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. * Dặn dò: - Về nhà quan sát lọ,hoa,quả... - Nhớ đưa vở,bút chì,tẩy,màu,... - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Có đồi núi, ao hồ,kênh rạch,cây cối,nhà cửa,bầu trời,... + Bảo vệ sức khoẻ cho con người. + Như thu gom rác,trồng cây, bảo vệ rừng, làm sạch nguồn nước,... - HS lắng nghe. + Vệ sinh trường lớp,bỏ rác đúng nôi qui định,... - HS trả lời: B1: Tìm và chọn nội dung đề tài. B2: Vẽ hình ảnh, hình ảnh phụ. B3: Vẽ chi tiết,hoàn chỉnh hình. B4: Vẽ màu. - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài. - Tìm và chọn nội dung theo cảm nhận riêng. - Vẽ màu theo ý thích. - HS đưa bài lên để n.xét. - HS nhận xét về nội dung, hình ảnh màu,... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò: Tiết 2 Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - GV nhận xét, khen ngợi . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b.Hướng dẫn hoạt động: - HD HS luyện đọc - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC. . Nối tiếp lần 1: HD HS đọc đúng. . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,lĩnh, trắng điệp - đọc chú giải; tranh lợn ráy, khoáy âm dương, , màu – quan sát tranh) - GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS tìm hiểu nội dung: +Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? +Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? +Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? +Tại sao tác giả lại biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ? +Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài? - HD HS luyện đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - Gv lưu ý thêm. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Từ ngày còn ít tuổi. Tươi vui” - Gọi 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét. - GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học. 4. Củng cố, dặn dò: - GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm... ... giờ ; 1,75 giờ ; 2,25 giờ Bài 2: Cho HS làm theo nhóm. GV chữa bài. Kết quả: a) 1,75 giờ ; b) 0,25 giờ Bài 3: Cho HS làm vào vở. GV chấm và chữa bài. Kết quả các bước tính là: 2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2 giờ 30 phút 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút. 4. Củng cố - Dặn dò: - Làm lại bài 2, 3 làm giờ tự học. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. + Hát. - Học sinh lần lượt sửa bài 4/tiết 133. Cả lớp nhận xét. -HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán. -HS nêu quy tắc tính thời gian của chuyển động. -HS phát biểu và viết công thức tnhs thời gian : t = s : v -HS đọc bài toán, nói cách làm và trình bày cách giải bài toán. -Cả lớp nhận xét, sửa chữa. -HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức. -Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp rồi nhận xét sửa bài. -Các nhóm làm vào bảng phụ. -Từng nhóm trình bày k.quả. -Cả lớp sửa bìa vào vở. -HS tự làm vào vở. (Làm thêm) -HS làm sai sửa bài. -HS nhắc lại quy tắc và công thức tính thời gian. Tiết 4 Tập đọc ĐẤT NƯỚC. I. Mục tiêu -Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. -Hiểu ý nghĩa : Niềm vui v niềm tự ho về đất nước tự do.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lịng 3 khổ thơ cuối). II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tranh làng Hồ. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: Đất nước. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài thơ. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ. Nhắc học sinh chú y: Ngắt giọng đúng nhịp thơ. Phát âm đúng từ ngữ. Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải trong SGK. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài thơ. Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2 và trả lời câu hỏi: Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở đâu? Đó là cảnh mùa thu nào? Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả lời: Cảnh đất nước trong mùa thu được tả đẹp và vui như thế nào? Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi: Lòng tự hào về đất nước thể hiện qua từ ngữ nào? Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự do. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp. Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. 4. Củng cố. Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ. Giáo viên nhận xét, chốt ý: “Bài thơ thể hiện niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.” 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài. Học sinh trả lời. 1 học sinh khá giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Học sinh luyện đọc theo cặp. 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu từ ngữ chưa hiểu. 1 – 2 học sinh đọc cả bài thơ. 1 học sinh đọc. Học sinh đọc bi v trả lời cc cu hỏi trong SGK. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh gạch chân các từ ngữ rồi nêu. Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ. Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm. Học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài. Học sinh các nhóm thảo luận rồi trình bày. Nhóm bạn nhận xét. Tiết 5 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu -Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so snh, nhn hố tc giả sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. -Viết được 1 bài văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Bảng phụ để học sinh các nhóm làm bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: Ôn tập về văn tả cây cối. Bài1: Yêu cầu học sinh thực hiện đề bài. Giáo viên dán giấy đã viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả cây cối lên bảng, yêu cầu học sinh đọc lại. Bài2: Giáo viên nhắc học sinh chú ý học sinh chỉ chọn tả một bộ phận của cây. Giáo viên nhận xét, cho điểm những đoạn văn viết tốt. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết lại vào vở. Nhận xét tiết học. Hát - HS đọc đoạn văn viết lại ở nhà sau tiết 52. 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. Vài HS nói xem mình chọn tả bộ phận nào của cây. Cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở. Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp nhận xét. - HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Âm nhạc ( GV chuyên soạn giảng) ---***--- Tiết 2 Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI. I. Mục tiêu - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tc dụng của php nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bứơc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III. - Có ý thức sử dụng phép nối để liên kết câu trong văn bản. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh: 3.Bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích. Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên gợi ý. Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối. Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn. GV phân tích, bổ sung, chốt lời giải đúng. Bài 2 Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống. Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Làm BT2 vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập giữa HKII” Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi. Đáp án: tuy nhiên ,mặc dù ,thậm chí , cuối cùng, -2 HS đọc Ghi nhớ – SGK. -HS xung phong đọc lại. (không nhìn sách) 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả Đáp án: vậy, thế thì. Nêu lại Ghi nhớ. Tiết 3 Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (kiểm tra viết). I. Mục tiu - Viết được một bài văn tả cy cối đủ ba phần (mở bi, thn bi, kết bài), đúng yêu cầu đề bi; dng từ đặt câu đúng, diễn đạt r ý. - Giáo dục tính cân thận. II.Chuẩn bị: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số loài cây trái theo đề văn. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KT bài cũ: GV nhận xét,chốt ý, 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS làm bài. GV nắm tình hình chuẩn bị của HS cho tiết KT viết. HĐ3: HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ , uốn nắn HS yếu 3.Củng cố, dặn dò: - GV thu bài viết của HS. -Dặn HS luyện đọc lại các bài TĐ, HTL; chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. -Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. -2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý ở SGK -Cả lớp đọc thầm lại các đề văn. -HS nói đề bài mình chọn làm. -Cả lớp làm bài vào vở. -Đọc soát lại bài trước khi nộp. -Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Biết tính thời gian của chuyển động đều. - Biết được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và qung đường. - Cả lớp lm bi 1, 2, 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Luyện tập”. Bài 1: Giáo viên chốt ý đúng. Kết quả lần lượt là: 4,35 giờ ; 2 giờ ; 6 giờ ; 2,4 giờ. Bài 2: Giáo viên nhận xét chốt kết quả. Thứ tự làm là: Đổi: 1,08m = 108cm. 108 : 12 = 9 (phút) Bài 3: Giáo viên chốt lại. Kết quả: 72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 phút. Bài 4: (Lm thm) Giáo viên chấm và chữa bài. Các bước làm là: Đổi: 10,5 km = 10 500 m 10 500 : 420 = 25 phút. 4. Củng cố. 5.Dặn dò: - Làm lại bài 3. Ôn lại các công thức đã học Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. + Hát. - HS sửa bài 1. Cả lớp nhận xét – 2 em nêu công thức tìm t. Học sinh đọc đề từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp rồi sửa bài. -HS tự làm vào vở. -HS tự sửa bài. Học sinh đọc đề.HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. Từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. -HS tự làm vào vở. -HS làm sai sửa bài. -HS nhắc lại cáhc tính thời gian của chuyển động. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 27 I. Mục tiêu - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 27. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : tốt. -Tham gia thi HS giỏi cấp huyện khá nghiêm túc. * Văn thể mĩ: - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. III. Kế hoạch tuần 28: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 28. - Tích cực tự ôn tập kiến thức để tiếp tục thi GKII. - Thi GKII theo lịch - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Đẩy mạnh việc tự học tự rèn. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
Tài liệu đính kèm: