1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu ( HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc )
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc chôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện dúng nội dung và văn bản nghẹ thuật)
2. Củng cố, khắc sâu về kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn , câu nghép); tìm đúng các ví dụ minh học về các kiểu cấu tạo trong câu bảng tổng kết.
Tuần 28 Thứ hai ngày 21 tháng3 năm 2011 Tập đọc Ôn tập tiết 1 I. Mục tiêu 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu ( HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ) Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc chôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm, thể hiện dúng nội dung và văn bản nghẹ thuật) 2. Củng cố, khắc sâu về kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn , câu nghép); tìm đúng các ví dụ minh học về các kiểu cấu tạo trong câu bảng tổng kết. II. Đồ dùng dạy – học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu, sách tiếng việt 5, tập 2 Bút dạ và một bảng phụ kẻ bảng tổng kết ở BT2 Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy – học 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới. 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng - Gọi từng HS lên bốc thăm 3.3. Làm bài tập Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - GV: ( GV dán lên bảng thống kê) và giao việc cho HS + Các em quan sát bảng thông kê + Tìm ví dụ minh học các kiểu câu 1ví dụ minh học cho câu đơn . 1 ví dụ minh học cho câu ghép không dùng từ nối . 1 câu ghép dùng quan hệ từ 1 câu ghép dùng cặp từ hô ứng - Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho 3,4 HS ) - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại những câu các em tìm đúng. Ví dụ : - Câu đơn: Trên cành cây, chim hót líu lo. - Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió thổi - Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì trời mưa to nên đường trơn nhơ đổ mỡ - Câu ghép dùng cặp từ hô ứng Trời chưa sáng, mẹ em đã đi làm . 4, Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc , học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn để tiết sau kiểm tra lấy điểm . - Dặn những HS kiểm tra nhưng chưa đạt về ôn để tiết ôn tập sau kiểm tra lại . - Sĩ số, hát. -HS lần lượt lên bốc thăm . - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp lắng nghe. - - 3,4 HS làm bài vào bảng nhóm - Cả lớp làm vào nháp - 3,4 HS điền vào bảng nhóm. lên dán trên bảng lớp . - Lớp nhận xét - Lớp lắng nghe ________________________________________ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố đổi đơn vị đo độ dài , đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức học toán. II. Đồ dùng dạy – học - Không III Các hoạt động dạy – học 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . Viết các công thức tính v,s,t 3. Bài mới. 3.1. Giái thiệu bài. 3.2. Luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV hướng dẫn để HS nhận ra : Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy . - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - GV có thể gợi ý cách trình bày khác bằng câu hỏi sau : H: Thời gian đi của xe máy gấp mấy lần thời gian đi của ô tô? H: Vận tốc của ô tô gấp mấy lần vận tốc xe máy ? H: Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian khi chuyển động trên cùng một quãng đường ? - Cho HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét và chữa bài Bài 2 - Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ - GV gợi ý HS + Bài toán thuộc dạng nào ( cần sử dụng công thức nào ?)? + Đơn vị vận tốc cần tìm là gì - GV gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét và kiểm tra H: Vận tốc của xe máy là 37km /giờ cho ta biết điều gì ? Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài . - GV gọi HS chữa bài - GV xác nhận lại kết quả Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài - GV cho HS đổi đơn vị - Nhận xét bài làm của HS 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài - Hát - HS nêu lại và ghi công thức. - 1 HS đọc đề bài - HS làm bài Bài giải Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 135 : 3 = 45 ( km / giờ ) Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy số ki- lô- mét là : 45 – 30 = 15 ( km ) Đáp số : 15 km 1,5lần 1,5 lần - Cùng quãng đường, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy . - 1HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Bài giải Vận tốc của xe máy là : 1250 : 2 = 625 ( m / phút) Một giờ xe máy đi được : 625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 ( km) Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Đáp số: 37,5 km/giờ - Xe máy đi 1 giờ được 37,5 km HS đọc đề bài và tự làm bài tập vào vở . - Tính vận tốc của xe ngựa bằng m/ phút Đổi đơn vị 15,75km = 15750 1 giờ 45 phút = 105 phút - HS làm bài. Trình bày tương tự bài 2 Đáp số : 150 m/phút 72km/giờ = 72000 m/giờ Bài giải 72km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là : 2400 : 72000 = ( giờ) giờ = 60 phút x = 2 phút Đáp số : 2 phút _______________________________________________ Lịch sử tiến vào dinh độc lập I Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết : - Chiến dịch Hồ Chí Minh , chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.- Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới; miền Nam đựơc giải phóng , đất nước được thống nhất. 2. Kĩ năng: - Kể được sơ lược về chiến dịch Hồ Chí Minh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm tự hào về truyền thống dân tộc. II. Đồ dùng dạy – học - ảnh tư liệu về đại thắng màu xuân 1975 - Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975 III. Các hoạt động dạy – học 1. ổn định: hát 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài trước 3. bài mới. 3.1. Giới thiệu bài mới Sau Hiệp định PA –ri , trên chiến trường miền Nam , thế và lực của ta ngaỳ càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, Đảng ta thấy thời cơ xuất hiện ,quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy bắt đầu từ ngày1975. Sau 40 ngày đêm chiến đấu dũng cảm , quân dân ta giải phóng toàn bộ Tây Nguyên và cả dải miền Trung . 17 giờ ngày 26-4 1975 chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. Trong những ngày tháng lịch sử hào hùng ấy, chiến dịch giải phóng Sài Gòn là chiến dịch cuối cùng mang tầm vóc vĩ đại của lịch sử. Bài học hôm nay sẽ đưa chúng ta trở về với những ngaỳ tháng lịch sử trọng đại ấy. 3.2. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi - Ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào ? - Vì sao ta phải mở chiến dịch Hồ Chí Minh ? ( mục đích) - Chiến dịch HCM bắt đầu khi nào và kết thúc bao giờ? - Quân ta chia mấy cánh quân tiến về sài gòn ? Mũi tiến công từ phía Đông có gì đặc biệt ? - Hỏi thêm: Em hiểu “ Lữ đoàn ” là gì ? - Khí thế của quân ta trong chiến dịch HCM như thế nào ? - GV chốt lại và ghi bảng : + Bắt đầu : 17giờ 26-4-1975 - Kết thúc : 11giờ 30 phút 30-4-1975 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4 - GV treo ảnh ( SGK) + Em biết gì về “ Dinh Độc Lập” - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Hãy thuật lại cảnh quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập ? - Hãy đóng lại cảnh cuối cùng của nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - GV ghi bảng : + Trận đánh Dinh Độc Lập 3.3. ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975 Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 2 - Lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên nóc Dinh Độc Lập vào thời điểm nào ? - Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 30-4-1975? Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Mục đích của chiến dịch HCM là gì ? - Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ? - Hãykể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 4. Củng cố: - GV cho HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài - HS đọc SGK đoạn từ “ sau hơn một tháng ... Dinh Độc Lập ” - HS nối tiếp trả lời : Quân ra giải phóng Tây Nguyên và cả dải đất miền Trung. - Mục đích của chiến dịch là giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước . - Bát đầu từ 17 giờ nagỳ 26-4-1975. Kết thúc hồi 11giờ 30 phút ngày 30-4-1975. - Chia làm 5 cánh quân , tại mũ tiến công từ phía Đông, dẫn đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho lữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá cờ cách mạng trên nóc Dinh Độc Lập. - Là đơn vị tổ chức của lực lượng vũ trang. - Thần tốc, táo bạo , chắc thắng. 2 HS đọc lại . - HS đọc SGK đoạn từ “ chiếc xe tăng 843... không điều kiện” - Là trụ sở làm việc của Tổng thống chính quền Sài Gòn trước ngày 30-4-1975, này gọi là Dinh Thống Nhất. - 2 nhóm thuật lại trước lớp đoạn từ: “ chiếc xe tăng 843 của đồng chí .... nhanh chóng tỏa lên các tầng...” - HS trong tổ phân vai : - HS 1 : người dẫn chuyện HS 2: Người sĩ quan cách mạng. Còn lại vai chiến sĩ cách mạng vai các thnàh viên Chính phủ , vai các viên chức cao cấp của địch. - 2 nhóm đóng hoạt cảnh, lớp bình chọn. - Thảo luận theo cặp - Nối tiếp trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Vào thời điểm 11giờ 30 phút ngày 30-4-1975 . - Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc( như chiến thanứg Bạch Đằng, Chi Lăng, Điện Biên Phủ ) + Đánh tân chính quyền Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21năm chiến tranh . - Từ đây 2 miền Nam Bắc thống nhất. - 2 HS đọc lại ý nghĩ lịch sử . - HS thảo luận theo nhóm 4, đại diện trình bày. - Mục đích của chiến dịch và giải phóng Sài Gòn , kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất tổ quốc. Thể hiện ý chí quật cường của dân tộc Việt Nam... - 3 nhóm kể kết hợp giới thiệu tranh ảnh đã chuẩn bị 1HS Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Thể dục Môn thể thao tự chon trò chơi “ bỏ khăn ” I, mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Chơi trò chơi “ Bỏ khăn”. 2. Kĩ năng: - Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác nâng cao thành tích - Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Gíáo dục Hs thêm yêu quý môn học. II, Địa điểm phương tiện Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện : 2 HS 1 quả cầu, kẻ sân đá cầu có căng lưới và kẻ sân, chuẩn bị khăn để tổ chức trò chơi . III. Nội dung và phương pháp Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu. x x x x x x x x x x x x x x - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. x x x x x x x - Khởi động các khớp. - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân. - Ôn lại động tác: tay, ... i lớp có 3 hàng.... Bài 2 : - Yêu cầu HS còn yếu lên bảng làm bài tập 2 dưới lớp làm vào vở . H: Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì ? H: Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì ? Bài 3: -Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm và giải thích cách làm - GV xác nhận Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết quả và cách làm - Gọi HS đọc kết quả bài làm - Yêu cầu HS khác nhận xét Bài 5 : - Yêu cầu đọc đề bài , nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã học - Yêu cầu HS tự làm bài H: Muốn số có 3 chữ số ... 43 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải thoả mãn điều kiện gì ? H: Có thể chọn giá trị nào cho... ? - Tương tự hướng dẫn HS giải các phần còn lại 3. Củng cố ,dặn dò - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu về nhà học ôn cách đọc, viết , so sánh số tự nhiên và các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên. - HS đọc đề - Đọc nhẩm các số đã cho - HS nêu - Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho . -Trong số 70815 chữ số 5 chỉ 5 đơn vị ( vì chữ số 5 đứng ở hàng đơn vị) - Trong số 975806 chữ số 5 chỉ 5 nghìn (vì chữ số 5 đứng ở hàng nghìn) - Trong số 5723600 chữ số 5 chỉ 5 triệu (vì chữ số 5 đứng ở hàng triệu) - HS tự làm vào vở a, 998;999;1000 7999; 8000;80001 66665;66666,66667 b, 98;100; 102 c, 77,79,81 - Đều là số chẵn và hơn kém nhau hai đơn vị - Đều là số lẻ và hơn kém nhau 2 đơn vị. - HS tự làm bài 1000 > 997 53769 <53800 6087 217689 7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100 HS đọc yêu cầu , tự làm bài vào vở Kết quả : a, 3999,4856;5468;5486 b, 3762; 3726 ; 2763 ; 3736 - HS nhận xét - HS đọc đề và nhắc lại - HS tự làm - Tổng các chữ số ( ... + 4+ 3 ) phải chia hết cho 3 , tức là ( ... + 7 ) chia hết cho 3 . - Chọn ... = 2;5;8 Kết quả : b, 207; 297 c,810 d, 465 Kể chuyện Kiểm tra đọc Tiếng Việt Đề bài nhà trường ra. Kỹ thuật Lắp máy bay trực thăng (tiết 2) I.Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết lắp giáp máy bay trực thăng theo đúng quy trình. 2. Kĩ năng: - Lắp giáp được máy bay trực thăng theo đúng quy trình. 3. Thái độ. - Rèn luyện tính cẩn thận phát huy óc tư duy sáng tạo của học sinh. II. Chuẩn bị. - Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động thực hành. 1. Giáo viên giới thiệu bài. 2. Hoạt động 3: Thực hành - GV kiểm tra sự chuẩn bị - Để lắp ráp máy bay trực thăng đúng quy trình tự thực hiện như thế nào? - Chọn chi tiết - Lắp từng bộ phận - Lắp ráp hoàn chỉnh. - HS thực hành theo nhóm - GV cho HS tiếp tục thực hành lắp ráp máy bay trực thăng trên cơ sở giờ trước các em đã được lắp từng bộ phận. - GV giúp đỡ học sinh. 4. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm. - HS trng bày sản phẩm. - GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá. - 2 -> 3 học sinh dựa vào tiêu chuẩn GV nêu để đánh giá sản phẩm của bạn. - GV nhận xét khen ngợi học sinh - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào đúng vị trí. 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. ___________________________________ Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn Kiểm tra viết đề bài do nhà trường ra. Toán Ôn tập về phân số I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. 2. Kĩ năng: - Làm được các bài trong SGK 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cần cù, cẩn thận khi tính toán. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định: HS hát 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2.GV hướng dẫn tổ chức HS làm bài rồi chữa các bài tập Bài 1 - Nêu yêu cầu . - GV treo tranh vẽ hướng dẫn để HS đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. Bài 2: - Nêu đề bài H: Rút gọn phân số là gì ? H: Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số. H: Phân số tối giản có đặc điểm gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài và trình bày cách làm . - Chữa bài Bài 3 - Nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi HS lên bảng trình bày - Nêu các bước quy đồng mẫu số hai phân số - GV chú ý : Nếu mẫu số này chia hết cho mẫu số kia thì khi quy đồng mẫu số hai phân số ta lấy mẫu số chung là mẫu số lớn Bài 4 : HS đọc đề bài - GV gợi ý: Để điền dấu cho đúng ta phải làm gì ? - Có mấy quy tắc để só sánh phân số ? nhắc lại - Yêu cầu HS tự làm và giải thích - Cần quan sát kĩ phân số xem có gì đặc biệt trước khi so sánh sử dụng các so sánh nào cao hiệu quả (nhanh, chính xác) Bài 5 - Nêu đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi HS lên chữa bài, nhận xét 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà ôn bài - HS thực hiện theo yêu cầu a, ; ; ; b, 1; 2; 3; 4 - 1 HS nêu - Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử và mẫu bé hơn. -- HS nêu Kết quả : = ; = ; = = ; = - 1HS lên bảng - Lớp chữa bài Kết quả a, và ta có MSC : 20 Vậy = = = = b,c trình bày tương tự b ; c, ; và - 1 HS nêu đề bài - HS tự làm vào vở - Chữa bài - Kết quả > ; = ; < - HS tự làm bài KQ: a, ; ; b, ; ; ( vì > ; > ) __________________________________________ Địa lí Các đại dương trên thế giới I/ Mục tiêu Sau bài học, học sinh có thể biết: - Nhớ tên và tìm được vị trí của 4 đại dương lớn trên bản đồ. - Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của đại dương dựa vào bản đồ( lược đồ) và bảng số liệu. II/ Đồ dùng - Bản đồ thế giới III/ Các hoạt động dạy học 1, KTBC - 3 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau: Tìm tên bản đồ thế giới, vị trí Châu Nam cực, Châu Đại dương? Em biết gì về Châu Dại dương? Nêu đặc điểm nổi bật của Châu Nam cực? 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn bài mới Hoạt động 1: Vị trí của các Đại dương - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 trang 130 SGK hoàn thành bảng lương thống kê. + H/S thảo luận nhóm hoàn thành vào phiếu học tập + 2 nhóm làm bảng phụ, lớp nhận xét. Tên đại dương Vị trí nằm ở bán cầu nào Thái Bình Dương Phần lớn ở bán cầu Tây một phần nhỏ ở bán cầu Đông - Giáp các châu lục: Chau Mĩ, Châu á, Châu Dại dương, châu Nam cực, Châu âu. - Giáp các Đại dương: ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, ấn Độ Dường ấn Độ Dương Nằm ở bán cầu Đông - Giáp các châu lục: Châu á, Châu Dại dương, châu Nam cực,. - Giáp các Đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương Đại Tây Dương Một nửa nằm ở bán cầu Đông, một nửa nằm ở bán cầu Tây - Giáp các châu lục: Châu á, Châu Đại dương, Châu Nam Cực. - Giáp các Đại dương:Thái Bình Dương, ấn Độ Dường Bắc Băng Dương Nằm ở vùng cực bắc - Giáp các châu lục:Châu á, Châu Au, Châu Mĩ. - Giáp các Đại dương: Thái Bình Dương - GV nhận xét và chốt lại hoạt động 1 Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại dương - GV treo bảng số liệu yêu cầu học sinh dựa vào bảng trả lời câu hỏi: - Nêu diện tích, độ sâu trung bình(m) độ sâu lớn nhất (m) của từng Đại dương - H/S tiếp nối nêu tiếp nối VD: ấn độ dương rộng 75 triệu km2 độ sâu trung bình: 3963m, độ sấu lớn nhất: 7455m.. - Xép các Đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diệ tích. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dường, Bắc BăngDương. - Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về Đại dương nào? - Thái Bình Dương - Gv chốt lại ý đúng nhất. Hoạt động 3: Thi kể về các Đại dương - GV phổ biến luật chơi - Học sinh làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo, câu truỵen mình sưu tầm được thanh báo tường - Lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp. - GV cùng học sinh bình chọn nhóm sưu tầm đẹp và hay trao giải 3. Củng cố - Nhận xét và đánh giá giờ học 4. dặn dò - Về nhà học và chuẩn bị bài học sau. _______________________________________ Đạo đức Em tìm hiểu về Liên hợp quốc I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có : - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này . - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở đị phương và ở Việt Nam . II. Đồ dùng dạy – học - Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam . - Thông tin tham khảo ở phần phụ lục ( trang 71) - Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên . III. Các hoạt động dạy – học 1, Kiểm tra bài cũ 2, Dạy bài mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin ( trang 40- 41 SGK) * Mục tiêu : HS có những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và quan hệ của Việt Nam với tổ chức này . - GV nêu yêu cầu : H: Ngoài những thông tin trong SGK em còn biết thêm thông tin gì về Liên Hợp Quốc ? - GV giới thiệu thêm 1 số tranh ảnh, băng hình về các hoạt động của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam, ở địa phương . H: Em hiểu biết gì về tổ chức Liên Hợp Quốc qua các thông tin trên ? H: Nước ta có quan hệ như thế nào với Liên Hợp Quốc ? - GV kết luận : Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay . + Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động và hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội . + Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ ( Bài tập 1, SGK) * Mục tiêu : HS có nhận thức đúng về tổ chức Liên Hợp Quốc . - GV nêu nhiệm vụ thảo luận các ý kiến trong BT1 : - GV kết luận : + Cac ý kiến ( c,d) là đúng + Các ý kiến ( a,b,đ) là sai - HS đọc nội dung thông tin . - HS nêu những điều em biết về Liên Hợp Quốc. - HS thảo luận - HS báo cáo kết quả thảo luận. HS chú ý lắng nghe, -Thảo luận nhóm 4; mối nhóm 1 ý kiến – Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận . - Đại diện từng nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 ý kiến . - Các nhóm khác nhận xét bổ xung. - HS đọc ghi nhớ SGk Hoạt động nối tiếp : 1, Tìm hiểu về tên một vài có quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; về một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và đại phương em . 2, Sưu tầm các tranh, ảnh bài báo nói về các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới . ________________________________________________ Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 28 Lớp trưởng, chi đội trưởng nhận xét GV nhận xét: *Ưu điểm: - Lớp duy trì được mọi nền nếp trong học tập, xếp hàng ra về ... - HS tích cực trong học tập - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy ... - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác Khen: ............................................................................................................. *Nhược điểm: - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo...lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài . Cụ thể là em ....... 2. Kế hoạch tuần 29 - Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra - Duy trì mọi nề nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp
Tài liệu đính kèm: